BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan về kiểm soát
thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát chính sách thuế, phí và lệ phí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
ban hành và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2024.
Bãi bỏ Quyết định số 1652/QĐ-BTC ngày 30 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ
phí thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản
lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê
tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PLP).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được
bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Thuế
|
Đơn vị đăng kiểm
|
2
|
Thủ tục xác định xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Thuế
|
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm
|
3
|
Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem
nộp phí sử dụng đường bộ
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Thuế
|
Đơn vị đăng kiểm
|
4
|
Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Thuế
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Thủ tục xác định xe ô tô không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Thuế
|
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.010 264
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được
bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Phí, lệ phí
|
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm,
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
I. Thủ tục xác định xe thuộc
diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
Đối với xe ô tô quy định tại các điểm a, b, c, e và
g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP,
chủ phương tiện lập hồ sơ đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ gửi đơn vị
đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, đóng
dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ
sơ, tính và trả lại/bù trừ phí cho chủ phương tiện.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai
nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên
- Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thời gian không
được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu hoặc thu hồi xe của cơ quan
có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe).
- Bản chụp biên lai thu phí sử dụng đường bộ. Trường
hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp
phí cấp lại bản chụp biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai nạn đến mức không thể
tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu
trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm
định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
b) Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt
Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên
Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được
xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật cho đơn vị đăng điểm khi đăng
kiểm.
c) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ
30 ngày trở lên
Chủ phương tiện phải xuất trình Đơn trình báo về việc
mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp tìm thấy phương tiện
thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản
do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc
thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên
Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa
đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng
kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại phí
của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định về việc trả lại/bù
trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc
không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP gửi người đề
nghị trả lại phí.
4.2. Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt
Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên
Đơn vị đăng kiểm tính bù trừ số phí phải nộp của kỳ
tiếp theo, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
4.3. Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian
từ 30 ngày trở lên
Đơn vị đăng kiểm tính trả lại (hoặc bù trừ số phí
phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện), thời gian thực hiện 01
ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức và cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II
hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng và
công an) trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều
2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP đã nộp phí sử
dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phi đã nộp hoặc trừ vào số phí
phải nộp kỳ sau, cụ thể:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký xe, biển số xe.
- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải
sửa chữa từ 30 ngày trở lên (trước khi mang xe đi sửa chữa, chủ phương tiện phải
xuất trình Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và nộp
lại Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị đăng kiểm gần nhất để
có căn cứ trả lại phí sau khi phương tiện hoàn thành việc sửa chữa và kiểm định
lại để tiếp tục lưu hành).
- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động
tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở
lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 01
II. Thủ tục xác định xe kinh
doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi
quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận tải hoặc nơi sử dụng phương tiện (đối
với trường hợp mang phương tiện đến địa phương khác sử dụng).
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ (kiểm tra các điều kiện: Các xe xin tạm dừng lưu hành là xe kinh
doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời gian xin tạm dừng lưu hành
của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên):
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về
việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành và trả lại doanh nghiệp để
hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký
xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu,
biển hiệu kinh doanh vận tải.
- Doanh nghiệp lập hồ sơ nộp cho đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi được Sở Giao thông vận tải xác
nhận vào đơn.
- Đơn vị đăng kiểm nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về
việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ và trả lại
doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải, đơn vị
đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tại Sở giao thông vận tải
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản chụp).
b) Tại đơn vị đăng kiểm
- Đơn xin tạm dừng lưu hành bản chính (có xác nhận
của Sở Giao thông vận tải).
- Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe
thuộc diện cấp phù hiệu, biển hiệu).
- Biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản chụp).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về
việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký
xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu,
biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về
việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số
08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn
thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP;
thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06
hoặc Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện
không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 hoặc Biên bản thu Tem kiểm định
và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
(biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30
ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 05
III. Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại
Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi đơn vị đăng kiểm (nơi đã nộp hồ
sơ đề nghị tạm dừng lưu hành) hồ sơ đề nghị cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp
phí sử dụng đường bộ.
- Đơn vị đăng kiểm nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết
quả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp
phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 90/2023/NĐ-CP.
- Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng
đường bộ (bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế
xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu
hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì đơn vị
đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí; thời
gian thực hiện 01 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số ngày thực tế xe tạm
dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận của Sở Giao thông vận
tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ được bù trừ, số phí phải
nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân
với số ngày nghỉ lưu hành; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không
chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP hoặc Quyết định về việc trả lại/bù
trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 90/2023/NĐ-CP.
- Cấp lại Tem kiểm định đối với trường hợp Tem kiểm
định còn thời hạn. Trường hợp Tem kiểm định hết hạn thì thực hiện kiểm định và
cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm định mới.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp
phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30
ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm
dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định
và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
12. Mẫu đơn
IV. Thủ tục đề nghị trả lại
phù hiệu, biển hiệu
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp lại phù hiệu, biển
hiệu cho Sở Giao thông vận tải (nơi tạm giữ phù hiệu, biển hiệu).
- Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù
hiệu, biển hiệu (nếu có) cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc
Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành (nộp
bản chụp và mang bản chính để đối chiếu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù hiệu,
biển hiệu cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại phù hiệu, biển hiệu.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số
09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30
ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm
dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định
và Tem nộp phí sử dụng đường bộ, ban hành Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng
đường bộ hoặc lập Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian
dừng lưu hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
12. Mẫu đơn
V. Thủ tục xác định xe ô tô
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường
bộ
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải
thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao
thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin
xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội
dung kê khai của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp 01 bản Đơn xin xác nhận ô tô
không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị
đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn xin
xác nhận ô tô không tham gia giao thông có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải, đơn vị
đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tại Sở giao thông vận tải
- Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao
thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Bản chụp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Bản chụp giấy đăng ký xe (của từng xe xin xác nhận).
b) Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có
xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa
xe đến kiểm định.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải
thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông
vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận
ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung
kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí sử dụng đường bộ hoặc
trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn xin
xác nhận ô tô không tham gia giao thông.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
(biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao
thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng,
khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao
thông, thủy lợi, năng lượng).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. , ngày....
tháng.... năm 20...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ
phí sử dụng đường bộ
Kính gửi:………… (tên cơ quan trả lại/bù trừ phí)
…………………………………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại/bù
trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá
nhân:…….. cấp ngày:….. tại: …………
Điện thoại: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Địa chỉ : …………….Quận/huyện: ……………. Tỉnh/thành phố:
………………………
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng
đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí:……. (loại xe, biển số
xe) …………….………………………
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày …./….. /…… đến ngày
…./.../………….
- Số tiền phí đã nộp:
…………….…………….…………….…………….………………...
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:
…………….…………….…………….……………….
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ: □
2.2. Trả lại tiền phí: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □
Chuyển tiền vào tài khoản số: ……………. tại ngân hàng:
………………………
(hoặc) Người nhận tiền: ……………. Số hộ chiếu/CCCD/CMND
hoặc số định danh cá nhân: ……………. cấp ngày: ……………. tại: …………….…………….
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu,
bản chính, bản chụp)
1…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
2…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 05
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…….., ngày....
tháng.... năm 20...
|
ĐƠN XIN TẠM DỪNG
LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải ….
Tên:... Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã (gọi chung là doanh nghiệp)...
Số ĐKKD:…………….. cấp ngày: …………………………………………………………..
Địa chỉ cơ quan:
……………..……………..……………..……………..……………………
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận
và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp)...
để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các
phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển
hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến
tạm dừng hoạt động
|
1
|
...
|
...
|
...
|
Từ ngày ... đến ngày ...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh…………………….. xác nhận các
xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin tạm dừng
lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù
hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ
phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm trong vòng 02
ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn làm thủ tục xác
định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày ...
tháng.. năm 20..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu,
biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải…..
Tên tôi là: …………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:….
cấp ngày:…… tại: …………
Đại diện cho: …………….…………….…………….…………….…………………
Giấy giới thiệu số: …………….…………….…………….…………….……………
Ngày.../.../202.. , tôi đã có Đơn xin tạm dừng lưu
hành và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt
động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại
phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao
gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……, ngày...
tháng... năm 20...
|
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô không
tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải….
Tên đơn vị đề nghị: ……………………………………………………………………………
Số ĐKKD:………………………………… cấp ngày: ………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận
phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để……. , để làm
căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương
tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu
vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận
các phương tiện nêu trên là các xe dùng để…… ; theo đúng nội dung đã kê khai.
Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và sử dụng phương
tiện.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ
phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục
xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.
LÃNH ĐẠO SỞ
GTVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
….., ngày....
tháng.... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới……………
Tên tôi là: ……….., đại diện cho ... (doanh nghiệp)
………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:…….
cấp ngày:…… tại: ………
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú):
……….……….……….……….……….………………
Ngày.../.. ./20.., Tôi đã có Đơn và đã nộp Tem kiểm
định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng
hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp
phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao
gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho
chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm./.
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|