ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2018/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 28 tháng
12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 363/TTr-SNN ngày 24 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm
vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng
01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bình Định; Đài PT - Truyền hình tỉnh;
- LĐVP, CV;
- Lưu: VT, K10
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
QUY ĐỊNH
PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về phạm vi
vùng phụ cận để bảo vệ đối với các công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh
Bình Định theo quy định tại Khoản 7 Điều 40 của Luật Thủy lợi, bao gồm các công
trình thủy lợi là hệ thống dẫn nước, chuyển nước; trạm bơm; cống qua bờ bao thủy
lợi, qua các mương, rạch.
2. Phạm vi vùng phụ cận của những
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh không được quy định tại Quy định này thực
hiện theo quy định của Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017 và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có các hoạt động liên
quan đến công tác quản lý và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phạm vi
vùng phụ cận của công trình thủy lợi khác được quy định như sau:
1. Phạm vi vùng phụ cận của kênh
mương, hệ thống dẫn nước, chuyển nước.
Lưu lượng để xác định phạm vi vùng phụ
cận đối với kênh là lưu lượng lớn nhất theo thiết kế mà
công trình phải chuyển tải được xác định như sau:
a) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 0,5m3/s,
phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái kênh trở ra tối thiểu 0,5m đối
với kênh đất và kênh kiên cố.
b) Kênh có lưu lượng từ 0,5m3/s
đến dưới 01m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái
kênh trở ra tối thiểu 1,0m đối với kênh đất, 0,5m đối với
kênh kiên cố.
c) Kênh có lưu lượng từ 01m3/s
đến dưới 02m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái
kênh trở ra tối thiểu 1,5m đối với kênh đất, 01m đối với kênh kiên cố.
d) Kênh có lưu lượng từ 02m3/s
trở lên, phạm vi vùng phụ cận áp dụng theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy
lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.
đ) Phạm vi vùng phụ cận của các công
trình trên kênh bao gồm cống, xi phông, cầu máng, cửa lấy nước cống qua bờ bao
thủy lợi, qua các mương rạch và các công trình khác, phạm vi vùng phụ cận tính
từ phần xây dựng ngoài cùng trở ra mỗi phía tối thiểu 05m;
e) Phạm vi vùng phụ cận của đường ống dẫn nước được tính từ thành ngoài của ống ra mỗi bên 01m.
2. Phạm vi vùng phụ cận của trạm bơm:
a) Đối với phần công trình trạm bơm
trên cạn, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây dựng ngoài cùng của công
trình trở ra mỗi phía tối thiểu 10m.
b) Đối với phần công trình trạm bơm dưới
nước, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây dựng ngoài cùng của công trình
trở ra mỗi phía tối thiểu 30m.
3. Phạm vi vùng phụ cận của bờ bao thủy
lợi:
a) Phạm vi vùng phụ cận của bờ bao thủy
lợi được tính từ mép ngoài phần xây đúc cuối cùng trở ra về phía đồng tối thiểu
02m, phía sông tối thiểu là 05m.
b) Đối với bờ bao thủy lợi kết hợp
tuyến đê, phạm vi vùng phụ cận áp dụng theo quy định về hành lang bảo vệ đê điều
của Luật Đê điều.
4. Các công trình có vùng phụ cận chồng
lên một phần với hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác thì phần
định ranh giới phạm vi vùng phụ cận tuân theo các quy định pháp luật về thủy lợi
và các lĩnh vực khác có liên quan theo nguyên tắc đảm bảo an toàn công trình thủy
lợi và an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo
chức năng nhiệm vụ được giao tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 57 của Luật Thủy lợi và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 57 của
Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 57 của Luật Thủy
lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Các tổ chức cá nhân hoạt động liên
quan đến thủy lợi căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mình được quy định
tại Điều 41, Điều 53, Điều 54, Điều 55 của Luật Thủy lợi và Quy định này để triển
khai thực hiện.
Điều 5. Quy định
chuyển tiếp
Các loại Giấy phép trong lĩnh vực thủy
lợi đã được cấp phép trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa hết hạn
của Giấy phép thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời
hạn.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.