|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 49/KH-UBND 2022 Chuyển đổi số Cần Thơ
Số hiệu:
|
49/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 07 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030, Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về Phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển
đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số
241/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chuyển đổi
số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển chính quyền số để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số,
giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, thuận lợi,
tăng cường công khai tính minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân và doanh nghiệp. Phát triển kinh tế số thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra
giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi
trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế thành phố.
Phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo,
tri thức.
b) Triển khai chuyển đổi số trong một
ngành lĩnh vực ưu tiên như y tế, giáo dục, giao thông vận tải, nông nghiệp, tài
nguyên môi trường, du lịch... để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giải quyết
các vấn đề cấp thiết của xã hội.
c) Thí điểm mô hình chuyển đổi số tại
một số đơn vị cấp xã để triển khai nhân rộng mô hình.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển chính quyền số, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là
50%, 40%, 35%.
- Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt 25% trở lên.
- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định
pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Ít nhất 50% TTHC được
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp
thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không
bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo
cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 90% máy chủ, máy trạm tại các sở,
ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ.
- 100% các cơ quan nhà nước được
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
b) Về phát triển kinh tế số và xã hội
số
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, hướng
đến năm 2025 tỷ trọng kinh tế số chiếm đạt 20% GRDP.
- Hạ tầng băng rộng cáp quang phủ
trên 70% hộ gia đình.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G
và điện thoại di động thông minh.
- 65-70% người dân từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hoặc các tổ chức được phép.
- Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức
khỏe điện tử.
- 100% Trạm Y tế xã triển khai phần mềm
quản lý Trạm Y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế.
- 80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai
đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực
hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học
tập cá nhân.
- 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh
toán học phí không dùng tiền mặt, hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường
số.
(Đính kèm Phụ lục I)
II. PHÂN CÔNG TRIỂN
KHAI DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2022 (đính
kèm phụ lục II)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối phối hợp, hỗ trợ các sở,
ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục
tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành thành phố và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
được phân công tại các Phụ lục của Kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố triển khai công tác thông tin, tuyên truyền
rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo
người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân
sách tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các sở,
ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục của Kế hoạch.
c) Sở Tài chính chủ trì rà soát văn bản,
đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chấp thuận cho các tổ chức sử dụng
tài chính (thanh toán) qua kho bạc nhà nước được thanh toán trực tuyến.
3. Sở Nội vụ
a) Tổ chức phát động phong trào thi
đua chuyển đối số trong toàn thành phố; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng
trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương
mình.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thành
phố; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các Phụ
lục của Kế hoạch.
4. Thủ trưởng các sở, ban ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu
trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực,
địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển
đổi số tại địa phương.
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công,
các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch chi
tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, định kỳ trước
ngày 10 hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Thông tin và
Truyền thông) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện
tại các Phụ lục của Kế hoạch.
c) Phối hợp với các đơn vị khác trong
việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ
dùng chung của thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.
5. Đề nghị Thành Đoàn Cần Thơ, các
tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo
Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền thông, báo chí
trên địa bàn thành phố
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục
trên các chương trình truyền thanh, truyền hình; phổ biến, lan tỏa câu chuyện
thành công, mô hình điển hình về chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
6. Đề nghị các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố
Tham gia là nòng cốt triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ tại các Phụ lục của Kế
hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số
năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, PCTUBND TP (1AB);
- UB. MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Kho bạc NN TPCT;
- Hải quan TPCT;
- Cục Thuế TPCT;
- Công ty Điện lực TPCT;
- Các Trường ĐH CĐ;
- Các DN Viễn thông, CNTT;
- Đài PT&TH TPCT;
- Báo Cần Thơ;
- VP UBND TP (2,3BCG,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, H.
CVĐ 5332
|
CHỦ
TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
|
Mục
tiêu, Chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
1. Về phát triển
Chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
|
1.1
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang
còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố,
cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện.
UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở TT&TT; VP. UBND TP
|
|
1.2
|
Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt 25% trở lên.
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở TT&TT; VP. UBND TP
|
|
1.3
|
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Ít nhất
50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở TT&TT; VP. UBND TP
|
|
1.4
|
Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở TT&TT; VP. UBND TP
|
|
1.5
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo
cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
|
1.6
|
Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp
thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã
được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC,
không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện.
UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở TT&TT; Sở Nội vụ; VP. UBND
TP
|
|
1.7
|
90% máy chủ, máy trạm tại các Sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
|
1.8
|
100% các cơ quan nhà nước được
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
|
2. Về phát triển
kinh tế số và xã hội số
|
2.1
|
Đẩy mạnh phát triển Kinh tế số, hướng
đến năm 2025 tỷ trọng Kinh tế số chiếm đạt 20% GRDP
|
Sở KH&ĐT, Sở CT; Sở TT&TT;
Cục Thống kê
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
|
2.2
|
Hạ tầng băng rộng cáp quang phủ
trên 70% hộ gia đình
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp viễn thông; UBND
quận, huyện
|
|
2.3
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G
và điện thoại di động thông minh
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp viễn thông; UBND
quận, huyện
|
|
2.4
|
80% người dân từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hoặc các tổ chức được phép
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Cần Thơ
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện,
UBND xã, phường, thị trấn
|
|
2.5
|
Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện, UBND xã, phường,
thị trấn; các cơ sở y tế
|
|
2.6
|
100% Trạm y tế xã triển khai phần mềm
quản lý Trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện, UBND xã, phường,
thị trấn
|
|
2.7
|
80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai
đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực
hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở y tế
|
|
2.8
|
100% học sinh có hồ sơ số về việc học
tập cá nhân
|
Sở GD&ĐT
|
UBND quận, huyện, UBND xã, phường,
thị trấn
|
|
2.9
|
100% cơ sở đào tạo triển khai thanh
toán học phí không dùng tiền mặt, hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường
số
|
Sở GD&ĐT
|
UBND quận, huyện
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I. CÁC NHIỆM VỤ
CHÍNH SÁCH, TUYÊN TRUYỀN
|
|
|
|
1. Chuyển đổi
nhận thức, nâng cao trách nhiệm triển khai
|
|
|
|
1.1
|
Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng
Thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần
Thơ và các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài PT&TH Cần Thơ; Báo Cần Thơ;
VP. UBND TP
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Định kỳ hàng tháng 4 chuyên đề/Tin/Bài
|
1.2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số.
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội;
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, Tọa đàm về Chuyển đổi số, đô thị thông minh, sự kiện “Ngày
chuyển đổi số” của thành phố
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Phát động phong trào thi đua chuyển
đổi số. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển
đổi số
|
Sở Nội vụ; Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành
TP; UBND quận, huyện
|
Quý II/2022
|
1.5
|
Phát động cuộc thi tìm hiểu về chuyển
đổi số, nâng cao kỹ năng số trong đội ngũ CBCCVC (lồng ghép thi tìm hiểu về
CCHC, chính quyền số)
|
Sở Nội vụ; Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
liên quan; báo, đài thành phố
|
Quý II/2022
|
1.6
|
Mỗi quận, huyện chọn một xã triển
khai thí điểm chuyển đổi số cấp xã
|
UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ; Sở TT&TT
|
Tháng 03/2022
|
2. Cơ chế,
chính sách
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát các thủ tục hành chính
công, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa
hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Sở TT&TT; VP.UBND TP
|
Quý III; IV/2022
|
2.2
|
Xây dựng quy chế quy định về quản
lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý II/2022
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế ưu tiên tài chính
ngân sách đảm bảo cho triển khai chuyển đổi số
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Quý III/2022
|
2.4
|
Xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số Chuyển
đổi số TPCT
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý II/2022
|
II. NHÓM NHIỆM
VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật số
|
|
|
|
1.1
|
Đảm bảo kết nối duy trì mạng truyền
số liệu chuyên dùng, Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố, sở, ngành, quận
huyện, xã phường, thị trấn
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Triển khai IPv6 trong cơ quan nhà
nước
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
2022
|
1.3
|
Xây dựng hạ tầng Trung tâm điều
hành thông minh IOC
|
Sở TT&TT; các sở chủ quản Trung
tâm chuyên ngành
|
|
2022-2024
|
1.4
|
Hoạch định mạng lưới hệ thống
camera giám sát trên địa bàn thành phố; bổ sung camera các khu vực trọng điểm;
triển khai kết nối, chia sẻ, quản lý đồng bộ dữ liệu camera trên địa bàn
|
Công an thành phố
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2. Phát triển
dữ liệu số, ứng dụng số, nền tảng số
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng phần mềm nền tảng, điều
hành cho Trung tâm điều hành đô thị thông minh
|
Sở TT&TT
|
|
2022-2024
|
2.2
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm điều hành thông minh thành phố Cần Thơ phục vụ sự chỉ đạo điều hành
của Ủy ban nhân dân thành phố
|
VP. UBND TP
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.3
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử thành
phố và các Cổng thông tin điện tử thành phần các sở, quận, huyện
|
VP. UBND TP
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022 - 2023
|
2.4
|
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực
tuyến và hệ thống một cửa điện tử
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.5
|
Cập nhật, chuẩn hóa CSDL công dân,
doanh nghiệp của thành phố, kết nối, đồng bộ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân
cư, đăng ký doanh nghiệp thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia
|
Sở TT&TT; Công an TP; Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.6
|
Cập nhật, chuẩn hóa, điện tử hóa
quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo
cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa
các cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
VP. UBND TP; Sở TT&TT
|
2022
|
2.7
|
Cập nhật Kho dữ liệu dùng chung
toàn thành phố cho phép thu thập, lưu trữ, tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu
khác nhau (có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc), phân tích, xử lý, khai
phá, hỗ trợ ra quyết định; đồng thời chia sẻ cho các cơ quan thành phố sử dụng
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.8
|
Tích hợp hình thành Cổng dữ liệu mở
thành phố
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.9
|
Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ
liệu kết quả thủ tục hành chính
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Sở TT&TT; VP.UBND TP.
|
2022
|
2.10
|
Xây dựng Hệ thống kho lưu trữ điện
tử dùng chung
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022-2024
|
2.11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
|
Sở Tài chính
|
Sở TT&TT
|
2022-2023
|
2.12
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
phục vụ chỉ đạo, điều hành lãnh đạo thành phố
|
VP. UBND TP
|
Sở TT&TT
|
2022-2023
|
2.13
|
Khai thác, sử dụng có hiệu quả các
hệ thống thông tin dùng chung của thành phố (quản lý văn bản điều hành, một cửa
điện tử, hội nghị truyền hình trực tuyến ....)
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Sở TT&TT
|
2022
|
2.14
|
Thí điểm triển khai trợ lý ảo trong
hoạt động cơ quan nhà nước (tại một đơn vị, cổng dịch vụ công trực tuyến)
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.15
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trục tích hợp
chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP)
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
3. Bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Trung tâm điều hành an
toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
3.2
|
Triển khai dịch vụ phòng, chống mã
độc tập trung
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Quý II/2022
|
3.3
|
Xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn thông
tin đối với các hệ thống thông tin và phương án triển khai an toàn thông tin
theo cấp độ.
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
III. NHÓM PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
1. Phát triển
công nghiệp ICT và doanh nghiệp, công nghệ số
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
doanh nghiệp công nghệ số
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý II/2022
|
1.2
|
Xây dựng Khu CNTT tập trung thành
phố
|
Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
|
Sở TT&TT; Sở, ban ngành TP;
UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
2. Khởi nghiệp,
đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố, trong đó ưu tiên lĩnh vực
chuyển đổi số
|
Sở KH&CN
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.2
|
Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp
thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ chuyển
đổi số và phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
|
Sở KH&CN
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.3
|
Xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp sáng
tạo thành phố Cần Thơ, nghiên cứu tham mưu, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ
xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tầm quốc gia tại
thành phố Cần Thơ với vai trò là hạt nhân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”
|
Sở KH&CN
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
3. Thúc đẩy
chuyển đổi số tại các doanh nghiệp
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030
|
Sở KH&ĐT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý I/2022
|
3.2
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử thành phố; thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên các
sàn thương mại điện tử của Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện;
Hiệp hội doanh nghiệp TPCT
|
2022
|
IV. NHÓM PHÁT
TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
1. Hỗ trợ người
dân tham gia chuyển đổi số
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển mạng 5G tại thành phố
|
Sở TT&TT; các doanh nghiệp viễn
thông
|
Sở Xây dựng
|
2022-2025
|
1.2
|
Thúc đẩy phát triển băng rộng cáp quang
đến hộ gia đình và thiết bị thông minh cho người dân
|
Sở TT&TT
|
Doanh nghiệp viễn thông
|
2022
|
1.3
|
Thúc đẩy phát triển thanh toán điện
tử cho người dân
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Cần Thơ
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
2022
|
2. Phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật
kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số, công nghệ 4.0 cho lãnh đạo
và CBCCVC của các cơ quan thành phố; cho doanh nghiệp và người dân
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Sở TT&TT
|
2022
|
2.2
|
Xây dựng triển khai chương trình
đào tạo và dạy nghề gắn với công nghệ số
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
2.3
|
Xây dựng Kế hoạch “Nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thành phố Cần Thơ
đến năm 2025”
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý I/2022
|
2.4
|
Triển khai áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh
doanh, doanh nghiệp (giáo dục STEM)
|
Sở GD&ĐT
|
UBND quận, huyện
|
2022
|
3. Nâng cao
chất lượng phục vụ, dịch vụ, an sinh xã hội
|
|
|
|
3.1
|
Đề án hỗ trợ người khuyết tật, người
yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý III/2022
|
3.2
|
Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng “Cần
Thơ Smart City” như một nền tảng di động cung cấp đa dịch vụ, tiện ích
|
Sở TT&TT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
V. NHÓM LĨNH VỰC
ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
|
|
1. Chuyển
đổi số lĩnh vực y tế
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện
tử cho người dân và mã định danh y tế theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện,
Trung tâm y tế
|
2022
|
1.2
|
Thúc đẩy triển khai ứng dụng công
nghệ số tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử,
thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế
|
Sở Y tế
|
2022
|
1.3
|
Triển khai các nền tảng hỗ trợ khám
chữa bệnh từ xa, cho phép theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa,
kết nối trực tuyến giữa người bệnh
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế
|
Sở Y tế
|
2022
|
1.4
|
Dự án y tế thông minh thuộc Đề án
"Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn
2016 - 2025"
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện,
Trung tâm y tế
|
2022-2023
|
1.5
|
Tích hợp, kết nối dữ liệu toàn
ngành y tế, ưu tiên tích hợp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
phòng chống dịch COVID-19, để từng bước hình thành Trung tâm điều hành y tế
thông minh
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung
tâm y tế
|
2022
|
2. Chuyển đổi
số trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng
số: Hỗ trợ dạy và học trực tuyến; Hỗ trợ thi và tuyển sinh các cấp; Hỗ trợ tự
kiểm tra, đánh giá trực tuyến; Quản lý hồ sơ học bạ điện tử; Thư viện số để
lưu trữ, chia sẻ tri thức số hóa; Thanh toán điện tử học phí không dùng tiền
mặt
|
Sở GD&ĐT; UBND quận, huyện
|
Các trường trên địa bàn
|
2022
|
2.2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ; từng bước hình thành Trung tâm
điều hành giáo dục thông minh
|
Sở GD&ĐT
|
UBND quận, huyện
|
2022
|
3. Chuyển đổi
số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai hệ sinh thái tài chính số
(Fintech) để đẩy mạnh hình thành trung tâm tài chính phục vụ người dân, doanh
nghiệp
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Cần Thơ
|
|
2022
|
3.2
|
Hỗ trợ, thúc đẩy các tổ chức tín dụng
ứng dụng công nghệ số để tự động hóa quá trình xử lý hồ sơ thế chấp và thu thập
dữ liệu người vay
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Cần Thơ
|
|
2022
|
3.3
|
Hỗ trợ, thúc đẩy triển khai dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Cần Thơ
|
|
2022
|
4. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
4.1
|
Phát triển, triển khai sàn thương mại
điện tử để tăng cường quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp của địa
phương, cải thiện hiệu quả kinh doanh.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở Công Thương; Sở, ban ngành TP;
UBND quận, huyện
|
2022
|
4.2
|
Triển khai dự án kết nối thông tin
phục vụ công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản
|
Sở NN&PTNT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
4.3
|
Thí điểm mô hình chuyển đổi số cấp
xã gắn với phát triển nông thôn mới để làm các mô hình mẫu, đánh giá hiệu quả
và nhân rộng
|
Mỗi quận, huyện chọn 01 xã để thực
hiện
|
Sở NN&PTNT; Sở TT&TT
|
2022
|
4.4
|
Thử nghiệm triển khai sáng kiến “Mỗi
nông dân là một thương nhân, mỗi hợp tác xã là một doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ số”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
4.5
|
Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu
ngành nông nghiệp, để từng bước hình thành Trung tâm điều hành nông nghiệp
thông minh
|
Sở NN&PTNT
|
UBND quận, huyện
|
2022
|
5. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực giao thông vận tải, logistics
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng Trung tâm điều hành giao
thông thông minh Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành phố
Cần Thơ GĐ1 (Triển khai các hạng mục như Tủ tín hiệu,
đèn tín hiệu, Camerea quan sát CCTV, hệ thống dò xe VDS và Trung tâm điều khiển)
|
Sở GTVT
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
5.2
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách thúc
đẩy ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics
|
Sở Công Thương
|
Sở TT&TT; các sở, ngành liên
quan; UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
5.3
|
Phát triển các nền tảng kết nối giữa
các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng
|
Sở GTVT; Sở CT
|
|
2022-2023
|
5.4
|
Phát triển dữ liệu về kết cấu hạ tầng
giao thông, dữ liệu phương tiện giao thông, dữ liệu người điều khiển phương
tiện giao thông trên địa bàn thành phố
|
Sở GTVT
|
Công an thành phố
|
2022
|
6. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực năng lượng
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng dữ liệu
lưới điện; ứng dụng công nghệ số trong quản lý, giám sát việc cung cấp, truyền
tải, phân phối và tiêu thụ điện
|
Sở Công Thương
|
Điện lực Cần Thơ và UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
6.2
|
Triển khai thí điểm hệ thống chiếu
sáng thông minh
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
7. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian
(SPP) thuộc dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng
của đô thị
|
Sở TN&MT; Ban ODA
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
7.2
|
Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm
thiên tai
|
Sở TN&MT
|
UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
7.3
|
Số hóa quy trình thu gom rác, lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình và xây dựng hệ thống quản lý giám sát thu gom
rác thải theo thời gian thực và công khai cho người dân
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
7.4
|
Xây dựng, tích hợp CSDL đất đai,
xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất từng bước hình thành Trung tâm điều
hành thông minh ngành tài nguyên và môi trường
|
Sở TN&MT
|
UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
8. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về số hóa
ngành công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
UBND quận, huyện
|
2022
|
8.2
|
Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý
thông minh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương; Ban Quản lý các Khu
chế xuất và công nghiệp
|
UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
9. Chuyển đổi số
trong du lịch
|
|
|
|
9.1
|
Nâng cao chất lượng Cổng thông tin du
lịch thông minh; ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động; triển
khai ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động sử dụng các công nghệ
chuyển đổi giọng nói giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác
|
Sở VH,TT&DL
|
UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
9.2
|
Xây dựng ứng dụng sách, sổ tay, tờ
rơi điện tử quảng bá du lịch; tạo mã QR cho tất cả các ấn phẩm quảng bá du lịch
và các tài liệu phục vụ quảng bá du lịch tại các sự kiện và đưa lên Cổng
thông tin điện tử
|
Sở VH,TT&DL
|
UBND quận, huyện
|
2022
|
9.3
|
Triển khai hệ thống Thẻ du lịch
thông minh tích hợp đa dạng các thông tin, dịch vụ, tiện ích cho du khách
|
Sở VH,TT&DL
|
UBND quận, huyện
|
2022-2023
|
9.4
|
Khuyến khích, đẩy mạnh các dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở hoạt động du lịch, điểm đến du lịch
|
Sở VH,TT&DL
|
UBND quận, huyện
|
2022
|
10. Chuyển đổi
số trong ngành khác
|
|
|
|
10.1
|
Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử
có mã xác thực của cơ quan Thuế
|
Cục Thuế thành phố
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
Quý IV/2022
|
10.2
|
Triển khai Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử và hệ thống thông quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022
|
10.3
|
Thành lập trung tâm điều hành thông
minh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo công an thành phố (kết nối
hệ thống camera giám sát của các Sở, ban ngành, các doanh nghiệp để tổng hợp
phân tích xử lý dữ liệu phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy
chữa cháy)
|
Công an thành phố
|
Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện
|
2022-2024
|
Kế hoạch 49/KH-UBND về Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 49/KH-UBND về Chuyển đổi số ngày 07/03/2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
4.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|