HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 05
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VÀ MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
sự nghiệp bảo vệ môi trường; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 về việc ban
hành nghị quyết về phân định cụ thể các nhiệm vụ chi và một số mức chi thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo
cáo thẩm tra số 138/BC-KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nhiệm vụ chi và một số mức chi bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách
nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định nhiệm vụ
chi, nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành.
4. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI , Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 05 tháng 7
năm 2024, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực VII;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Công báo, Báo LC, Cổng TTĐT, Đài PTTH tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI VÀ MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này phân định cụ thể
các nhiêm vụ chi và một số mức chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các nội dung không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bởi văn bản khác thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh (cấp
tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện); Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã);
b) Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường; Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá
mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh
mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô thị; tổ chức việc xử
lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn nông thôn và xử lý các loại chất thải
khác (chất thải nguy hại, vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng...) phát
sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi
chất lượng môi trường, bao gồm: Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối
với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được
tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: Khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong
chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất
bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của tỉnh; xử lý ô nhiễm
môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường,
bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ; trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ
tầng kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ
thống xử lý nước thải;
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng kỹ
thuật quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của
cấp tỉnh theo dự án đầu tư;
c) Mua sắm trang thiết bị thay thế;
duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường
thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
d) Hoạt động của hệ thống quan trắc
môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa,
hiệu chuẩn, kiểm định).
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh và
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao
gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá,
quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công
nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh;
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh
học thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
c) Hoạt động bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh
học thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh (Trừ công tác lập, thẩm định quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học) ;
d) Điều tra, khảo sát, thống kê
số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập
nhật danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cấp tỉnh;
đ) Hoạt động phát triển thị
trường các bon trong nước;
e) Xây dựng hệ thống giám sát và
đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh
giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biển đổi
khí hậu cấp tỉnh;
g) Điều tra, thống kê, giám sát,
đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính
thuộc nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh;
h) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh
thái tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển đổi
công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây
hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
6. Nghiên cứu khoa học, phát triển,
chuyển giao, ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ,
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
7. Truyền thông, nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và
trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá
nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật;
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi
thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế và
hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực
hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan
trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí
hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
b) Vốn đối ứng chương trình, dự
án sử dụng vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
9. Các hoạt động quản lý nhà
nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm quản lý của cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược,
kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế -
kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu;
b) Đánh giá việc thực hiện phương
án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch
tỉnh;
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông,
hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa
bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra,
đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất,
khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn;
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản
ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội
thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc
phục sự cố môi trường cấp tỉnh xảy ra trên địa bàn;
e) Quản lý, công bố thông tin
về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập
nhật, đánh giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường;
g) Xây dựng các mô hình về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Hoạt động của Ban chỉ đạo,
tổ chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổikhí hậu theo
quyết định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành
chính phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
k) Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn
điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai;
l) Các hoạt động quản lý nhà
nước khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi
thường xuyên thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá
mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh
mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác
phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
c) Hỗ trợ xây dựng công trình
vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải khu
vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải thuộc
trách nhiệm của cấp huyện quản lý;
d) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ
tầng bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của cấp huyện quản lý.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi
chất lượng môi trường bị ô nhiễm trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp
huyện.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường,
bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ
tầng kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ
thống xử lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn; hệ thống
các công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại
chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do cấp huyện quản lý;
b) Đầu tư mua sắm, sửa chữa, nâng
cấp trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của cấp huyện theo dự án đầu tư;
c) Mua sắm trang thiết bị thay thế;
duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường
thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát
về bảo vệ môi trường, thuộc nhiệm vụ của cấp huyện theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học thuộc nhiệm vụ của cấp huyện.
6. Truyền thông, nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, trong cộng đồng;
b) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi
trường, thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
7. Các hoạt động quản lý nhà
nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của
pháp luật, bao gồm:
a) Đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông,
hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa
bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra,
đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất,
khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của cấp
huyện;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản
ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội
thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường;
c) Phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục sự cố môi trường cấp huyện xảy ra trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp
huyện;
d) Quản lý, công bố thông tin
về môi trường thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện; ứng phó với biến đổi khí
hậu;
đ) Các hoạt động quản lý nhà
nước khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi
thường xuyên thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp luật; các
hoạt động bảo vệ môi trường khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4.
Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp xã
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải, bao gồm: Tổ chức thống kê và quản lý các loại chất thải sinh
hoạt, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát sinh trên địa bàn; tổ chức hoạt
động giữ gìn vệ sinh, cải tạo cảnh quan nông thôn; quy định về hoạt động tự quản
về bảo vệ môi trường trên địa bàn nông thôn.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi
chất lượng môi trường thuộc trách nhiệm xử lý của cấp xã.
3. Kiểm tra về bảo vệ môi
trường đối với hộ gia đình, cá nhân và đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận
đăng ký môi trường trên địa bàn, thuộc nhiệm vụ của cấp xã và theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học (quản lý nguồn gen trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã).
5. Truyền thông, nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng; giáo dục môi trường; phổ biến kiến
thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Các hoạt động quản lý nhà
nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của
pháp luật, bao gồm:
a) Tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh
báo, quản lý chất lượng môi trường và quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm
quyền hoặc theo phân cấp của cấp huyện; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản
ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường theo
thẩm quyền;
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc
phục sự cố môi trường thuộc trách nhiệm quản lý của cấp xã;
d) Tổ chức thu thập thông tin
về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường khác do cấp huyện giao.
Điều 5. Mức
chi một số nhiệm vụ về bảo vệ môi trường
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Họp hội đồng xét duyệt dự án,
nhiệm vụ
|
1.1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người /buổi
|
500
|
350
|
250
|
1.2
|
Thành viên, thư ký
|
người /buổi
|
200
|
150
|
100
|
1.3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người /buổi
|
100
|
70
|
50
|
1.4
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
Bài viết
|
500
|
350
|
250
|
1.5
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
200
|
150
|
2
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án
bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý trường hợp không thành lập hội
đồng (tối đa không quá 5 bài viết)
|
2.1
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án/nhiệm
vụ bằng văn bản của nhà quản lý
|
Bài viết
|
200
|
150
|
150
|
2.2
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án/nhiệm
vụ bằng văn bản của chuyên gia
|
Bài viết
|
500
|
350
|
350
|
3
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
mẫu được duyệt
|
500
|
400
|
320
|
3.2
|
Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định một số
mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định
|
3.3
|
Chi cho điều tra viên; công quan
trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ngày công
|
Mức tiền công 1 người/ngày
=200% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự
nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
3.4
|
Chi cho người dẫn đường trong
trường hợp điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường
|
người/ngày
|
100
|
100
|
|
3.5
|
Chi cho người phiên dịch
tiếng dân tộc trong trường hợp cần có người phiên dịch cho điều tra viên
|
người/ngày
|
200
|
200
|
|
4
|
Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm
vụ
|
4.1
|
Nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
4.2
|
Dự án
|
|
|
|
|
-
|
Dự án có giá trị dưới 2 tỷ
đồng
|
Dự án
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
-
|
Dự án có giá trị từ 2 tỷ đồng
đến dưới 10 tỷ đồng
|
Dự án
|
12.000
|
8.500
|
6.000
|
-
|
Dự án có giá trị từ 10 tỷ đồng
|
Dự án
|
15.000
|
10.500
|
7.500
|
5
|
Hội đồng nghiệm thu dự án,
nhiệm vụ về môi trường
|
|
|
|
|
5.1
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
400
|
300
|
|
-
|
Thành viên, thư ký
|
người/buổi
|
200
|
150
|
|
5.2
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
500
|
350
|
|
-
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
người/buổi
|
200
|
150
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
Bài viết
|
500
|
350
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
200
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|
70
|
|
6
|
Hội đồng thẩm định quy
hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo
cáo đánh giá tác động môi trường, cấp/ cấp đổi/điều chỉnh giáy phép môi
trường; Hội đồng thẩm định khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có)
|
6.1
|
Họp hội đồng thẩm định
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
700
|
|
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
600
|
|
|
-
|
Ủy viên, thư ký hội đồng
|
người/buổi
|
300
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
150
|
|
|
6.2
|
Họp đoàn kiểm tra/tổ thẩm định
|
|
|
|
|
-
|
Trưởng đoàn kiểm
|
tra/tổ
|
người/buổi
|
500
|
350
|
|
trưởng tổ thẩm định
|
|
|
|
|
-
|
Phó trưởng đoàn
|
người/buổi
|
300
|
210
|
|
-
|
Thành viên/thư ký
|
người/buổi
|
200
|
140
|
|
-
|
Đại biểu tham dự
|
người/buổi
|
100
|
70
|
|
6.3
|
Ghi bản nhận xét, đánh giá
|
|
|
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên phản
biện
|
Bài viết
|
500
|
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên đoàn
kiểm tra/tổ thẩm định
|
Bài viết
|
300
|
210
|
|
-
|
Ý kiến nhận xét, đánh giá của
chuyên gia, nhà quản lý đối với báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến
của Hội đồng (số lượng nhận xét khong quá 03 bài viết/dự án
|
Bài viết
|
400
|
|
|
7
|
Hội thảo khoa học (nếu có)
|
|
|
|
|
7.1
|
Người chủ trì
|
người/buổi
|
300
|
150
|
100
|
7.2
|
Thư ký hội thảo
|
người/buổi
|
150
|
100
|
80
|
7.3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
70
|
50
|
40
|
7.4
|
Báo cáo tham luận
|
Bài viết
|
300
|
200
|
150
|
8
|
Chi giải thưởng môi trường
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổ chức, cộng đồng
|
Giải
|
6.000
|
|
|
8.2
|
Cá nhân
|
Giải
|
3.000
|
|
|