HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ NGƯỜI THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ DO SẮP
XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết Quy định
chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động
không chuyên trách và người tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách
hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố và các chức danh khác (theo văn bản chuyên ngành) dôi dư do sắp
xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn
2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã,
công chức, viên chức dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
c) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
và các chức danh khác (theo văn bản chuyên ngành) dôi dư do sắp xếp thôn, tổ
dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Nghị quyết này không áp dụng
đối với các đối tượng sau:
a) Cán bộ, công chức cấp xã,
viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nghỉ công tác do đến tuổi
nghỉ hưu theo quy định ở thời điểm sắp xếp đơn vị hành chính.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và các chức danh khác (theo văn bản
chuyên ngành) nghỉ công tác ở một chức danh nhưng vẫn đang giữ hoặc được chuyển
sang chức danh khác.
c) Cán bộ cấp xã, người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố nghỉ công tác do đã hết nhiệm kỳ công tác tại thời điểm sắp xếp đơn vị hành
chính.
d) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ công tác sau thời
gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
Ngoài chế độ, chính sách đối với
người nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ, đối
tượng quy định tại Điều 2 Nghị quyết này được tỉnh Tuyên Quang hỗ trợ như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
a) Cán bộ, công chức, viên chức
dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính khi nghỉ công tác được hỗ trợ một lần từ
khi nghỉ công tác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 12 tháng,
mỗi tháng hỗ trợ bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng.
c) Tiền lương hiện hưởng là tiền
lương của tháng liền kề trước khi nghỉ công tác theo quy định của pháp luật về
tiền lương.
2. Đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và các chức danh
khác (theo văn bản chuyên ngành)
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và các chức danh khác (theo văn bản
chuyên ngành) được hỗ trợ một lần khi nghỉ công tác.
b) Mức hỗ trợ: 06 tháng mức phụ
cấp hoặc hỗ trợ hằng tháng hiện hưởng của chức danh tại thời điểm nghỉ công tác
(không bao gồm chức danh kiêm nhiệm) theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức, viên chức dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và các
chức danh khác (theo văn bản chuyên ngành) dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố
khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang quy định tại Nghị quyết này do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 04 tháng 7 năm
2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Lg-185b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|