Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND mức thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản An Giang
Số hiệu:
07/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành:
14/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
07/2017/NQ-HĐND
An
Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 318/TTr-UBND
ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang,
như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản
không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Tổ chức thu
phí: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo phân cấp quản lý doanh nghiệp nơi có
hoạt động khai thác khoán g sản trên địa
bàn tỉnh An Giang.
2. Mức thu
phí:
a) Mức phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoán g sản
trên địa bàn tỉnh quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoán g sản
tận thu bằng 60% mức phí của loại khoán g
sản tương ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản:
Phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách huyện, thị xã và
thành phố hưởng 100% để hỗ trợ cho
công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai
thác khoán g sản theo quy định tại khoản 1
Điều 8 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
4. Các nội
dung khác có liên quan được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Loại khoán g
sản
Đơn vị tính
Mức thu
(đồng)
I
QUẶNG KHOÁN G SẢN
KIM LOẠI
1
Quặng s ắ t
Tấn
60.000
2
Quặng
măng-gan
T ấ n
50.000
3
Quặng ti-tan
(titan)
T ấ n
70.000
4
Quặng vàng
T ấ n
270.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
60.000
6
Quặng bạch
kim
T ấ n
270.000
7
Quặng bạc,
Quặng thi ế c
Tấn
270.000
8
Quặng vôn-phờ-ram
(wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
T ấ n
50.000
9
Quặng chì,
Quặng kẽm
T ấ n
270.000
10
Quặng nhôm,
Quặng bô-xít (bouxite)
Tấn
30.000
11
Quặng đồng,
Quặng ni-ken (niken)
Tấn
60.000
12
Quặng cromit
T ấ n
60.000
13
Quặng cô-ban
(coban), Quặng mô- l ip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie),
Quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
270.000
14
Quặng khoán g sản kim loại khác
Tấn
30.000
II
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
1
Đá ố p lát, làm mỹ
nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)
m3
70.000
2
Đá B l ock
m3
90.000
3
Quặng đá
quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô - pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp
(pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri - ô-lít (cryolite), Ô -pan (opan) quý màu tr ắ ng, đỏ lửa;
Birusa, Nê-phờ-rít (ne fr ite)
Tấn
70.000
4
Sỏi, cuội, sạn
m3
6.000
5
Đá làm vật
liệu xây dựng thông thường
m3
5.000
6
Đá vôi, đá
sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi m ă ng (laterit, puzolan), khoán g chất công nghiệp
(barit, f luorit, bentônít và các loại khoán g chất khác)
T ấ n
3.000
7
Cát vàng
m3
5.000
8
Cát tr ắng
m3
7.000
9
Các loại cát
khác
m3
4.000
10
Đất khai
thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
2.000
11
Đất sét, đất
làm gạch, ngói
m3
2.000
12
Đất làm thạch
cao
m3
3.000
13
Cao lanh,
phen-sờ-phát (fenspat)
m3
7.000
14
Các loại đất
khác
m3
2.000
15
Sét chịu lửa
Tấn
30.000
16
Đôlômít ( d olomite),
quắc-zít (quartzite) , talc, diatomit
Tấn
30.000
17
Mi-ca
(mica), thạch anh kỹ thuật
T ấ n
30.000
18
Pi-rít
(pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
T ấ n
30.000
19
Nước khoán g thiên nhiên
m3
3.000
20
A-pa-tít
(apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit
T ấ n
5.000
21
Than các loại
Tấ n
10.000
22
Khoán g sản không kim loại khác
Tấn
30.000
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND ngày 14/07/2017 về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
1.443
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng