Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 50831/CT-TTHT 2017 chính sách thủ tục hoàn khấu trừ thuế giá trị gia tăng Hà Nội
Số hiệu:
50831/CT-TTHT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký:
Mai Sơn
Ngày ban hành:
28/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 50831 /CT-TTHT
V/v giải
đáp chính sách thuế
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm
2017
Kính gửi: Công ty TNHH phát triển hạ
tầng di động
( Địa
chỉ: 278 Thụy Khuê, Phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, TP. Hà Nội,
MST:
0102643088)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số
2906/2017/KT-MIDC ngày 29/6/2017 của Công ty TNHH phát triển hạ tầng di động
(sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hư ở ng khai thuế giá trị gia tăng:
“ c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh
ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực
thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của
đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp b án hàng, không phát s i nh doanh thu thì thực hiện khai thuế
tập trung tại trụ sở ch í nh
của người nộp thuế. ”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 14 hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế giá
trị gia tăng đầu
vào.
+ Tại Điều 19 hướng dẫn điều kiện và thủ tục hoàn thuế
GTGT:
“ 1 . Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đố i tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng
dẫn tại điểm 1 , 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông
tư này phả i là cơ sở kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đ ă ng k ý doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư
(giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có
con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ k ế toán, chứng từ kế toán theo quy định
của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở
kinh doanh ”
- Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều ki ệ n khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Điều 15. Điều kiện kh ấ u trừ thuế gi á trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa,
dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng
đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài
k i nh doanh hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với
hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng h ó a nhập kh ẩ u) từ hai mươi triệu đồng trở lên,
trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới
hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai
mươi triệu đ ồ ng theo giá đã c ó thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh
doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ”
- Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC
ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế
giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia
tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Th ô ng tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC
ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT- BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài
chính).
Căn cứ quy định trên, trường hợp chi nhánh Công ty
không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu th ì thực hiện kê khai thuế tập trung tại
trụ sở chính, Công ty được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối v ớ i các hóa đơn phục vụ cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT có ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của
Chi nhánh nếu đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Công ty căn cứ trên cơ sở bảng kê chứng từ kế toán và toàn bộ chứng từ kế toán
(bao gồm cả hóa đơn GTGT đầu vào) do Chi nhánh chuyển về để thực hi ệ n hạch toán kế toán, kê khai khấu trừ
thuế GTGT theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị
Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH phát triển
hạ tầng di động được biết và thực hiệ n./.
Nơi nhận:
- Như
trên ;
- Phòng Kiểm
tra thuế s ố 4;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT,TTHT(2).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 50831/CT-TTHT ngày 28/07/2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
1.057
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng