HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết HĐND tỉnh quy định
số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo số 178/BC-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2017 của UBND tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra đối với dự thảo Đề án,
Nghị quyết thông qua đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn
Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc và dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
số lượng, chức danh, mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể như
sau:
1. Ở cấp xã
a) Số lượng: 8 người.
b) Chức danh và mức phụ cấp
Trưởng các ban:
Tổ chức, Tuyên giáo, Dân vận Đảng ủy cấp xã; Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với
cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối
với cấp xã loại 3.
Phó trưởng Công an xã, thị trấn có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (đào tạo chính quy) phù hợp với chức danh công
tác được hưởng mức phụ cấp: 2,34 mức lương cơ sở nếu có bằng đại học; 2,1 mức lương cơ sở nếu có bằng cao đẳng; 1,86 mức lương cơ sở
nếu có bằng trung cấp.
Phó trưởng Công an xã, thị trấn chưa
qua đào tạo hoặc có trình độ sơ cấp được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở
đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương
cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Công an viên được hưởng mức phụ cấp:
1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã
loại 2; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã có từ 300 đảng viên trở lên được
hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh,
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng
mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,9 mức lương cơ sở đối
với cấp xã loại 2; 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Văn phòng Đảng ủy được hưởng mức
phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1 và loại 2; 1,0 mức lương cơ
sở đối với cấp xã loại 3.
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó
chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó trưởng
Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã
loại 1; 0,7 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,6 mức lương cơ sở đối với
cấp xã loại 3.
Các chức danh: Đào tạo nghề và việc
làm, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Môi trường được hưởng mức phụ cấp:
0,8 mức lương cơ sở.
Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân, Cộng
tác viên phòng chống tệ nạn xã hội, Cộng tác viên thể dục
thể thao, Quản lý nhà văn hóa, Phụ trách đài truyền thanh,
Dân tộc - Tôn giáo - Thi đua khen thưởng, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ được hưởng mức phụ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
Chức danh khuyến công được hưởng mức
phụ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
2. Ở thôn, tổ dân phố
a) Số lượng:
Thôn, tổ dân phố loại 1: 7 người.
Thôn, tổ dân phố loại 2 và loại 3: 5
người.
b) Chức danh và mức phụ cấp:
Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp:
1,0 mức lương cơ sở.
Công an viên được hưởng mức phụ cấp:
0,9 mức lương cơ sở.
Thôn đội trưởng được hưởng mức phụ cấp:
0,8 mức lương cơ sở.
Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Phó Bí
thư chi bộ; Phó trưởng thôn, Tổ phó Tổ dân phố loại 1 được
hưởng mức phụ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
Ủy viên Ban bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 0,4 mức lương cơ sở.
Chi hội trưởng các Chi hội: Người cao
tuổi, Cựu chiến binh, Phụ nữ, Nông dân, Chữ thập đỏ; Bí
thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Quản lý nhà
văn hóa được hưởng mức phụ cấp: 0,3 mức lương cơ sở.
Điều 2. Mức phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Người được bố
trí kiêm nhiệm thực hiện các chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó.
Điều 3. Khoán
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố
1. Ở cấp xã
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1:
4,4 mức lương cơ sở/tháng.
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại 2:
4,1 mức lương cơ sở/tháng.
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại 3:
4,0 mức lương cơ sở/tháng.
2. Ở thôn, tổ dân phố
a) Thôn, tổ dân phố loại 1: 1,8 mức
lương cơ sở/tháng.
b) Thôn, tổ dân phố loại 2, loại 3:
1,2 mức lương cơ sở/tháng.
Điều 4. Hỗ trợ
đóng bảo hiểm
1. Công an viên ở thôn, tổ dân phố được
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
2. Người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã nếu có tổng mức phụ cấp hằng tháng thấp hơn mức
lương cơ sở thì được hỗ trợ kinh phí để đóng bảo hiểm xã hội bằng mức đóng trên
mức lương cơ sở.
Điều 5. Kinh phí
thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2011 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp
và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
và Nghị quyết số 139/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 bổ sung vào điểm a
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của HĐND
tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XVI, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành, thị ủy;
- HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện
tử tỉnh;
- CPVP, CV VPHĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|