BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 03 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
PHẦN
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ
PHẦN
III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1.
Cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh
tàu biển và cảng biển (Bộ luật ISPS)
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Công ty
tàu biển nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển cho
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cho Công ty tàu biển
để hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thống nhất thời gian và địa điểm đánh
giá theo yêu cầu của Công ty tàu biển.
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá hệ thống an ninh tàu biển tại tàu.
- Sau khi
hoàn thành đánh giá, nếu hệ thống an ninh tàu không đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì thông báo cho Công ty tàu
biển để khắc phục; nếu đáp ứng thì chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an
ninh tàu biển theo mẫu.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- 01 (một)
bản chính Giấy đề nghị đánh giá hệ thống an ninh tàu biển theo mẫu.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết:
Chậm nhất
sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành đánh giá.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài, tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), tổ chức nước ngoài.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng
nhận quốc tế về an ninh tàu biển, Giấy chứng nhận quốc tế tạm thời về an ninh
tàu biển.
1.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí:
50.000 đồng/giấy;
- Phí kiểm
tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo Bộ luật ISPS được quy định tại Điều 4 Thông tư
số 246/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề
nghị phê duyệt kế hoạch an ninh tàu và đánh giá an ninh tàu biển.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung
năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Thông tư
số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 2 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung
năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 246/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu
biển.
Mẫu Giấy
đề nghị phê duyệt kế hoạch an ninh tàu và đánh giá an ninh tàu biển:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH TÀU VÀ ĐÁNH GIÁ
AN NINH TÀU BIỂN
APPLICATION FOR SSP APPROVAL AND SHIPBOARD SECURITY AUDIT
Kính
gửi/ To: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi
đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển SSP/ thực
hiện đánh giá an ninh tàu biển theo yêu cầu của Bộ
luật ISPS như chi tiết dưới đây:
We request Vietnam Register to carry out Ship Security Plan approval and
Shipboard Security audit in accordance with ISPS Code requirements as mentioned
below:
□ Phê duyệt SSP
SSP Approval
|
□
Lần đầu/Initial SSP □ Bổ sung sửa
đổi/for amendment SSP
|
□ Đánh giá an ninh tàu Shipboard Security
Audit
|
□
Lần đầu/Initial □ Trung gian/Intermediate
□ Cấp mới/Renewal
□
Sơ bộ/Issuing Interim ISSC
□
Bổ sung/Additional (lý do/for: )
□
Khắc phục/Follow up (lý do/for: )
|
Tàu
Ship
|
Tên
tàu/Ship name:
|
Hô
hiệu/Call sign:
|
Loại
tàu/Type:
|
Số
IMO/IMO No.:
|
Treo
cờ/Flag:
|
Số
đăng ký/Official No.:
|
Cảng
đăng ký/Port of Registry:
|
Tổng
dung tích/Gross Tonnage:
|
GCN
ISSC (nếu có)/ISSC Cert. (if any):
|
Năm
đóng/Year of Build:
|
Công ty
Company
|
Tên
Công ty/Company name:
|
Số
nhận dạng/Company IMO Number:
|
Địa
chỉ/Address:
|
Telephone
No.: Fax No.:
|
Cán
bộ an ninh công ty/ CSO:
GCN
CSO (nếu có)/CSO Cert. (if any):
|
Dự kiến đánh giá
Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa
điểm/Place:
|
Đại
lý liên hệ/Name of Agent:
|
Telephone
No.: Fax No.: Email:
|
Tổ chức chịu
trách nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận:
All fees
and expenses incurred in the above-mentioned audit and issue of certificate are
paid by:
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số
thuế/Tax Code:
Telephone
No.: Fax No.:
Ngày/Date:
Đại diện
Công ty/Signature of Applicant
Mẫu Giấy
chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển:
Mẫu Giấy
chứng nhận quốc tế tạm thời về an ninh tàu biển:
2.
Phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và
cảng biển (Bộ luật ISPS)
2.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Công ty
tàu biển nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cho Công ty tàu biển
để hoàn thiện hồ sơ.
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành soát xét Kế hoạch an ninh tàu biển, nếu Kế hoạch an
ninh tàu biển không đáp ứng yêu cầu của Bộ
luật ISPS thì thông báo cho Công ty tàu biển bổ sung hoàn thiện; nếu đáp
ứng thì chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc soát xét Kế
hoạch an ninh tàu biển, Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu
biển và cấp một Chứng thư phê duyệt theo mẫu.
2.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- 01 Giấy
đề nghị phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển theo mẫu;
- 01 bản
chính Kế hoạch an ninh tàu biển.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
Phê duyệt
Kế hoạch an ninh tàu biển và cấp Chứng thư phê duyệt chậm nhất sau 01 ngày làm
việc kể từ khi hoàn thành việc soát xét Kế hoạch an ninh tàu biển.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), tổ
chức nước ngoài, hợp tác xã.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
2.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng thư
phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển.
2.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí:
50.000 đồng/giấy;
- Phí kiểm
tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo Bộ luật ISPS được quy định tại Điều 4 Thông
tư số 246/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề
nghị phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá an ninh tàu biển.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung
năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Thông tư
số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 2 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung
năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 246/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu
biển.
Mẫu Giấy
đề nghị phê duyệt kế hoạch an ninh tàu và đánh giá an ninh tàu biển:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH TÀU VÀ ĐÁNH GIÁ
AN NINH TÀU BIỂN
APPLICATION FOR SSP APPROVAL AND SHIPBOARD SECURITY AUDIT
Kính
gửi/ To: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi
đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển SSP/ thực
hiện đánh giá an ninh tàu biển theo yêu cầu của Bộ
luật ISPS như chi tiết dưới đây:
We request Vietnam Register to carry out Ship Security Plan approval and
Shipboard Security audit in accordance with ISPS Code requirements as mentioned
below:
□ Phê duyệt SSP
SSP Approval
|
□
Lần đầu/Initial SSP □ Bổ sung sửa
đổi/for amendment SSP
|
□ Đánh giá an ninh tàu Shipboard Security
Audit
|
□
Lần đầu/Initial □ Trung gian/Intermediate
□ Cấp mới/Renewal
□
Sơ bộ/Issuing Interim ISSC
□
Bổ sung/Additional (lý do/for: )
□
Khắc phục/Follow up (lý do/for: )
|
Tàu
Ship
|
Tên
tàu/Ship name:
|
Hô
hiệu/Call sign:
|
Loại
tàu/Type:
|
Số
IMO/IMO No.:
|
Treo
cờ/Flag:
|
Số
đăng ký/Official No.:
|
Cảng
đăng ký/Port of Registry:
|
Tổng
dung tích/Gross Tonnage:
|
GCN
ISSC (nếu có)/ISSC Cert. (if any):
|
Năm
đóng/Year of Build:
|
Công ty
Company
|
Tên
Công ty/Company name:
|
Số
nhận dạng/Company IMO Number:
|
Địa
chỉ/Address:
|
Telephone
No.: Fax No.:
|
Cán
bộ an ninh công ty/ CSO:
GCN
CSO (nếu có)/CSO Cert. (if any):
|
Dự kiến đánh giá
Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa
điểm/Place:
|
Đại
lý liên hệ/Name of Agent:
|
Telephone
No.: Fax No.: Email:
|
Tổ chức
chịu trách nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận:
All fees
and expenses incurred in the above-mentioned audit and issue of certificate are
paid by:
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số
thuế/Tax Code:
Telephone
No.: Fax No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature of Applicant
Mẫu Chứng
thư phê duyệt: