|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2536/QĐ-UBND 2021 Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở ban ngành Đà Nẵng
Số hiệu:
|
2536/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2536/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 23 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ
QUẬN, HUYỆN (DDCI) THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 7974/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của UBND thành phố về việc đánh
giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2020;
Căn cứ ý kiến thống nhất của UBND thành phố tại
phiên họp ngày 21 tháng 7 năm 2021;
Căn cứ Kết luận của Hội đồng thẩm định Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2020 tại cuộc họp ngày 16 tháng 06 năm 2021;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng tại
Tờ trình số 287/TTr-VKTXH ngày 05 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số đánh
giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng
năm 2020, gồm:
(1) Tính minh bạch và tiếp cận thông
tin;
(2) Tính năng động và hiệu lực thi
hành;
(3) Chi phí thời gian;
(4) Chi phí không chính thức;
(5) Cạnh tranh bình đẳng;
(6) Hỗ trợ doanh nghiệp;
(7) Thiết chế pháp lý;
(8) Tính ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT);
(9) Tiếp cận đất đai và tính ổn định
trong sử dụng đất (Chỉ tính điểm, xếp hạng ở cấp quận, huyện; đối với cấp sở,
ban, ngành1, chỉ dùng để đánh giá mức độ điều
hành của một số cơ quan, đơn vị liên quan và để so sánh sự tiến bộ qua các năm
nhưng không tính điểm và không dùng để xếp hạng).
(Chi tiết các tiêu chí đánh giá và trọng số của từng
chỉ số thành phần theo các phụ lục đính kèm)
Điều 2. Đối tượng được đánh giá năm 2020 bao gồm:
1. Các quận, huyện: 06 quận (Hải
Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn) và 01 huyện (Hòa
Vang).
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Du lịch, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Sở
Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Ngoại vụ, Sở Y tế, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.
3. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn thành phố: Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố, Cục Quản lý thị trường
thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố, Công an thành phố
(Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy cứu nạn cứu hộ).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Chủ trì triển khai khảo sát; tổng
hợp, báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức công bố công khai theo quy định.
b) Kịp thời cung cấp thông tin trong
quá trình khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp để Sở Thông
tin và Truyền thông thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện công tác truyền
thông, tuyên truyền về Bộ chỉ số DDCI Đà Nẵng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố Đà Nẵng, Cổng
Thông tin Điện tử thành phố, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công Đà Nẵng có trách
nhiệm truyền thông về việc triển khai đánh giá Bộ chỉ số DDCI của thành phố; kịp
thời đưa tin trong quá trình khảo sát, điều tra, lấy ý kiến của doanh nghiệp về
Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện thành
phố Đà Nẵng.
3. Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
thành phố, Bộ phận một cửa tại các UBND các quận, huyện, Ban Quản lý Khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và Liên
minh Hợp tác xã thành phố: phối hợp với
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng trong việc khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban,
ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin Điện tử thành phố;
- Trung tâm Thông tin Dịch vụ công Đà Nẵng;
- Liên minh Hợp tác xã thành phố;
- Lưu: VT, TH, VKTXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC 1
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRỌNG SỐ CỦA TỪNG CHỈ SỐ THÀNH
PHẦN DDCI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chỉ
số thành phần/Chỉ tiêu đánh giá
|
Nguồn
dữ liệu
|
Trọng
số
|
A. Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
|
15%
|
Khả năng tiếp cận thông tin,
tài liệu (A1)
|
|
|
Các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết
định của Trung ương liên quan đến ngành (A1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành (A1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản quy phạm pháp luật cấp
thành phố liên quan đến ngành (A1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Các biểu mẫu thủ tục hành chính
(A1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục
hành chính (A1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin về chính sách, quy định mới
được tuyên truyền, phổ biến kịp thời cho doanh nghiệp (A1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có mối quan hệ với cơ quan Nhà
nước để tiếp cận các thông tin, tài liệu (A1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cởi mở (A2)
|
|
|
Các hiệp hội, hội doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính
sách, quy định pháp luật (A2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp truy cập website
của sở, ngành để tìm kiếm thông tin (A2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Khả năng tìm kiếm thông tin trên
website của đơn vị (A2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cập nhật của thông tin trên
website đơn vị (A2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin trên website đáp ứng nhu
cầu thông tin của doanh nghiệp (A2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Độ mở và chất lượng trang web của sở,
ngành (Giao diện; danh bạ liên hệ; lịch công tác của lãnh đạo; công khai thủ
tục hành chính ở các mức độ) (A2.6)
|
Sơ cấp
|
|
B. Tính năng động
và hiệu lực thi hành
|
|
20%
|
Khả năng vận dụng linh hoạt
chính sách, chủ trương, quy định pháp luật của sở, ngành (B1)
|
|
|
Chính sách, chủ trương của thành phố/Trung
ương được triển khai tốt ở cấp sở, ngành (B1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Kịp thời nắm bắt và có phương án xử
lý những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm
vi quyền hạn và trách nhiệm của mình (B1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Sáng tạo, mạnh
dạn triển khai các mô hình mới, cách thức mới trong việc triển khai chủ trương, chính sách
của Trung ương, quyết định của UBND thành phố theo hướng có lợi cho cộng đồng
doanh nghiệp (B1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Vai trò của người lãnh đạo
(B2)
|
|
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính (B2.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành có hành động cụ
thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp (B2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành lắng nghe và tiếp
thu các ý kiến, góp ý của doanh nghiệp (B2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành có những chủ
trương tốt nhưng việc thực thi của các phòng, ban chuyên môn lại có vấn đề
(B2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành đã giám sát và
có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ cơ sở
có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, tiêu cực được doanh nghiệp phản ánh
(B2.5)
|
Sơ cấp
|
|
C. Chi phí thời
gian
|
|
10%
|
Các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính (C1)
|
|
|
Quy trình và thủ tục dễ hiểu, dễ thực
hiện (C1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thời gian giải quyết TTHC theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành
(C1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Không phát sinh các thủ tục, giấy tờ
ngoài quy định (C1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức am hiểu về chuyên môn (C1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức có thái độ thân
thiện, nhiệt tình (C1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức hướng dẫn doanh
nghiệp một cách rõ ràng, đầy đủ (C1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp KHÔNG phải đi lại nhiều
lần để hoàn thành một thủ tục hành chính (C1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra (C2)2
|
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra KHÔNG gây
cản trở đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (C2.1)
|
Sơ cấp
|
|
KHÔNG có sự chồng chéo/trùng lắp về
nội dung thanh, kiểm tra giữa các sở, ngành hoặc chính quyền địa phương
(C2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Nội dung thanh, kiểm tra đúng như trong phạm vi của Quyết định
thanh, kiểm tra đã ban hành (C2.3)
|
Sơ cấp
|
|
D. Chi phí không
chính thức
|
|
10%
|
Khi thực hiện TTHC hoặc sở, ngành
thanh, kiểm tra, doanh nghiệp thường phải trả thêm những khoản khác ngoài quy
định của Nhà nước (D1)
|
Sơ cấp
|
|
Chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được (D2)
|
Sơ cấp
|
|
Có hiện tượng cán bộ, công chức gây
khó khăn/trì hoãn thủ tục để trục lợi (D3)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có các chi phí không chính thức
để công việc được giải quyết như mong muốn (D4)
|
Sơ cấp
|
|
E. Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
15%
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận thông tin (E1)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng giải quyết TTHC (E2)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết khó khăn (E3)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước (chính sách ưu
đãi, đấu thầu, khoáng sản...) (E4)
|
Sơ cấp
|
|
F. Hỗ trợ doanh
nghiệp
|
|
10%
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
tập huấn, phổ biến chính sách, quy định pháp luật (F1)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
đối thoại doanh nghiệp (F2)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về hỗ trợ
tư vấn pháp lý (F3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức nhiệt tình giúp doanh
nghiệp hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc (F4)
|
Sơ cấp
|
|
G. Thiết chế
pháp lý
|
|
10%
|
Công tác thi hành, thực thi pháp luật của sở, ban, ngành (G1)
|
|
|
Thực thi VBPL nhất quán giữa các
nhóm đối tượng (G1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thực thi VBPL nghiêm minh, theo
đúng quy trình, quy định (G1-2)
|
Sơ cấp
|
|
Thương lượng với cán bộ là cần thiết
khi làm việc với sở, ngành (G1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá hoạt động soạn thảo/xây
dựng các văn bản pháp luật (G2)
|
|
|
Văn bản pháp luật được điều chỉnh phù hợp và kịp thời với thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(G2)
|
Sơ cấp
|
|
Công tác giải quyết phản ánh, kiến nghị (G3)
|
|
|
Phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp
được SBN tiếp nhận và được phúc đáp thỏa đáng (G3.1)
|
Sơ cấp
|
|
Khi doanh nghiệp phản ánh lên cấp
trên của cán bộ/công chức làm trái quy định pháp luật thì sẽ giúp giải quyết được sai phạm (G3.2)
|
Sơ cấp
|
|
H. Tính ứng dụng
CNTT
|
|
10%
|
Điểm số và thứ hạng chỉ số ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố (H1)
|
|
|
Điểm số của chỉ
số ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố (H1.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Mức thay đổi thứ hạng so với năm
trước (H1.2)
|
Thứ
cấp
|
|
Ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý ngành (H2)
|
|
|
Dịch vụ hỏi đáp trực tuyến thông
qua các phương tiện điện tử (website, tổng đài 1022, mạng xã hội...) là hữu ích (H2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Chất lượng dịch vụ công trực tuyến
(H2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của
sở, ngành giúp doanh nghiệp giảm các loại chi phí (H2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan
đến doanh nghiệp (H2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông báo, tuyên truyền VBPL trực
tiếp cho doanh nghiệp thông qua các phương tiện điện tử: email, tin nhắn...
(H2.5)
|
Sơ cấp
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRỌNG SỐ CỦA TỪNG
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DDCI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chỉ
số thành phần/Chỉ tiêu đánh giá
|
Nguồn
dữ liệu
|
Trọng số
|
A. Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
|
15%
|
Khả năng tiếp cận thông tin,
tài liệu (A1)3
|
|
|
Các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết
định của Trung ương liên quan đến ngành (A1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành (A1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Các biểu mẫu thủ tục hành chính (A1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục
hành chính (A1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin về chính
sách, quy định mới được tuyên truyền, phổ biến kịp thời
cho doanh nghiệp (A1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có mối quan hệ với cơ quan Nhà
nước để tiếp cận các thông tin, tài
liệu (A1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cởi mở (A2)
|
|
|
Các hiệp hội, hội doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính sách, quy
định pháp luật (A2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp truy cập website
của đơn vị để tìm kiếm thông tin (A2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Khả năng tìm kiếm thông tin trên website của đơn vị (A2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cập nhật của thông tin trên
website đơn vị (A2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin trên website đáp ứng nhu
cầu thông tin của doanh nghiệp (A2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Độ mở và chất lượng trang web của đơn vị (Giao diện; danh bạ liên hệ; lịch công tác của
lãnh đạo; công khai thủ tục hành chính ở các mức độ) (A2.6)
|
Sơ cấp
|
|
B. Tính năng động
và hiệu lực thi hành
|
|
20%
|
Khả năng vận dụng linh hoạt
chính sách, chủ trương, quy định pháp luật
của sở, ban, ngành (B1)
|
|
|
Chính sách, chủ trương của thành phố/Trung
ương được triển khai tốt ở cấp của đơn vị (B1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Kịp thời nắm bắt
và có phương án xử lý những bất cập, vướng mắc của doanh
nghiệp trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình
(B1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Sáng tạo, mạnh dạn triển khai các
mô hình mới, cách thức mới trong việc triển khai chủ trương,
chính sách của Trung ương, quyết định của UBND thành phố theo hướng có lợi
cho cộng đồng doanh nghiệp (B1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Vai trò của người lãnh đạo
(B2)
|
|
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính (B2.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị có hành động cụ thể
và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp (B2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị lắng nghe và tiếp
thu các ý kiến, góp ý của doanh nghiệp (B2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị có những chủ trương
tốt nhưng việc thực thi của các phòng, ban chuyên môn lại có vấn đề (B2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị đã giám sát và có
biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ cơ sở có
hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, tiêu cực được doanh nghiệp phản ánh (B2.5)
|
Sơ cấp
|
|
C. Chi phí thời
gian
|
|
10%
|
Các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính (C1)4
|
|
|
Quy trình và thủ
tục dễ hiểu, dễ thực hiện (C1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thời gian giải quyết TTHC theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành
(C1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Không phát sinh các thủ tục, giấy tờ
ngoài quy định (C1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức am hiểu về chuyên môn (C1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức có thái độ thân
thiện, nhiệt tình (C1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức hướng dẫn doanh
nghiệp một cách rõ ràng, đầy đủ (C1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp KHÔNG phải đi lại nhiều
lần để hoàn thành một thủ tục hành chính (C1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra (C2)
|
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra KHÔNG gây
cản trở đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (C2.1)
|
Sơ cấp
|
|
KHÔNG có sự chồng
chéo/trùng lắp về nội dung thanh, kiểm tra với các sở, ngành hoặc chính quyền
địa phương (C2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Nội dung thanh, kiểm tra đúng như trong phạm vi của Quyết định
thanh, kiểm tra đã ban hành (C2.3)
|
Sơ cấp
|
|
D. Chi phí không
chính thức
|
|
10%
|
Khi thực hiện TTHC hoặc sở, ngành
thanh, kiểm tra, doanh nghiệp thường phải trả thêm những
khoản khác ngoài quy định của Nhà nước (D1)
|
Sơ cấp
|
|
Chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được (D2)
|
Sơ cấp
|
|
Có hiện tượng cán bộ, công chức gây
khó khăn/trì hoãn thủ tục để trục lợi (D3)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có các chi phí không chính thức
để công việc được giải quyết như mong muốn (D4)
|
Sơ cấp
|
|
E. Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
15%
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận thông tin (E1)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng giải quyết TTHC(E2)5
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết khó khăn (E3)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước (chính sách ưu đãi, đấu thầu, khoáng sản...) (E4)
|
Sơ cấp
|
|
F. Hỗ trợ
doanh nghiệp
|
|
10%
|
Đánh giá của doanh nghiệp về
các buổi tập huấn, phổ biến chính sách, quy định pháp luật (F1)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi đối thoại doanh nghiệp (F2)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về hỗ trợ
tư vấn pháp lý (F3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức nhiệt tình giúp doanh
nghiệp hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc (F4)
|
Sơ cấp
|
|
G. Thiết chế
pháp lý
|
|
10%
|
Công tác thi hành, thực thi pháp luật của sở, ban, ngành (G1)
|
|
|
Thực thi VBPL nhất quán giữa các
nhóm đối tượng (G1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thực thi VBPL nghiêm minh, theo đúng quy trình, quy định (G1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Thương lượng với
cán bộ là cần thiết khi làm việc với
đơn vị (G1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá hoạt động soạn thảo/xây
dựng các văn bản pháp luật (G2)
|
|
|
Văn bản pháp luật được điều chỉnh phù hợp và kịp thời với thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (G2)
|
Sơ cấp
|
|
Công tác giải quyết phản ánh,
kiến nghị (G3)
|
|
|
Phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp
được tiếp nhận và được phúc đáp thỏa đáng (G3.1)
|
Sơ cấp
|
|
Khi doanh nghiệp phản ánh lên cấp
trên của cán bộ/công chức làm trái quy định pháp luật thì sẽ giúp giải quyết
được sai phạm (G3.2)
|
Sơ cấp
|
|
H. Tính ứng dụng
CNTT
|
|
10%
|
Điểm
số và thứ hạng chỉ số ứng dụng và phát triển CNTT
của thành phố (H1)
|
|
|
Điểm số của chỉ số ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố (H1.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Mức thay đổi thứ hạng so với năm
trước (H1.2)
|
Thứ
cấp
|
|
Ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý ngành (H2)
|
|
|
Dịch vụ hỏi đáp trực tuyến thông
qua các phương tiện điện tử (website, tổng đài 1022, mạng
xã hội...) là hữu ích (H2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Chất lượng dịch vụ công trực tuyến
(H2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của đơn vị giúp doanh nghiệp giảm các loại chi phí (H2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan đến doanh nghiệp (H2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông báo, tuyên truyền VBPL trực
tiếp cho doanh nghiệp thông qua các phương tiện điện tử: email, tin nhắn... (H2.5)
|
Sơ cấp
|
|
PHỤ LỤC 3
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRỌNG SỐ CỦA TỪNG CHỈ SỐ THÀNH
PHẦN DDCI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI UBND CÁC QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 23
tháng 7 năm 2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chỉ
số thành phần/Chỉ tiêu đánh giá
|
Nguồn
dữ liệu
|
Trọng
số
|
A. Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
|
15%
|
Khả năng tiếp cận thông tin,
tài liệu (A1)
|
|
|
Các tài liệu về
phân bổ, thu, chi ngân sách của quận, huyện (A1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết
định của Trung ương/thành phố liên quan đến địa phương (A1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành/thành phố (A1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản quy phạm pháp luật cấp
thành phố liên quan đến địa phương (A1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Các biểu mẫu thủ tục hành chính (A1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục
hành chính (A1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin về chính sách, quy định mới
được tuyên truyền, phổ biến kịp thời cho doanh nghiệp (A1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có mối
quan hệ với cơ quan Nhà nước để tiếp cận các thông tin, tài liệu (A1.8)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cởi mở (A2)
|
|
|
Các hiệp hội, hội doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính sách, quy định pháp
luật (A2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp truy cập website
của địa phương để tìm kiếm thông tin (A2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Khả năng tìm kiếm thông tin trên
website của địa phương (A2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cập nhật của thông tin trên
website địa phương (A2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin trên website đáp ứng nhu
cầu thông tin của doanh nghiệp (A2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Độ mở và chất lượng trang web của địa
phương (Giao diện, danh bạ liên hệ; lịch công tác của lãnh đạo; công khai thủ
tục hành chính ở các mức độ) (A2.6)
|
Sơ cấp
|
|
B. Tính năng động
và hiệu lực thi hành
|
|
20%
|
Khả năng vận dụng linh hoạt chính
sách, chủ trương, quy định pháp luật của UBND quận, huyện (B1)
|
|
|
Chính sách, chủ trương của thành phố/Trung
ương được triển khai tốt ở cấp quận, huyện (B1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Kịp thời nắm bắt và có phương án xử
lý những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn và trách
nhiệm của mình (B1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Sáng tạo, mạnh dạn triển khai các
mô hình mới, cách thức mới trong việc triển khai chủ
trương, chính sách của Trung ương, quyết định của UBND thành phố theo hướng
có lợi cho cộng đồng doanh nghiệp (B1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Vai trò của người lãnh đạo
(B2)
|
|
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính (B2.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện có hành động
cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp (B2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện lắng nghe
và tiếp thu các ý kiến, góp ý của doanh nghiệp (B2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện có những
chủ trương tốt nhưng việc thực thi của các phòng, ban chuyên môn lại có vấn đề (B2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện đã giám
sát và có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ
cơ sở có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, tiêu cực được doanh nghiệp phản
ánh (B2.5)
|
Sơ cấp
|
|
c. Chi phí thời
gian
|
|
10%
|
Các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính (C1)
|
|
|
Quy trình và thủ tục dễ hiểu, dễ thực
hiện (C1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thời gian giải quyết TTHC theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành (C1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Không phát sinh các thủ tục, giấy tờ
ngoài quy định (C1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức am hiểu về chuyên môn (C1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức có thái độ thân
thiện, nhiệt tình (C1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức hướng dẫn doanh
nghiệp một cách rõ ràng, đầy đủ (C1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp KHÔNG phải đi lại nhiều
lần để hoàn thành một thủ tục hành chính (C1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra (C2)
|
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra KHÔNG gây cản trở đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp (C2.1)
|
Sơ cấp
|
|
KHÔNG có sự chồng chéo/trùng lắp về
nội dung thanh, kiểm tra với các sở, ngành hoặc cấp chính quyền địa phương (C2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Nội dung thanh, kiểm tra đúng như
trong phạm vi của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành
(C2.3)
|
Sơ cấp
|
|
D. Chi phí
không chính thức
|
|
10%
|
Khi thực hiện TTHC hoặc chính quyền
quận, huyện thanh, kiểm tra, doanh nghiệp thường phải trả
thêm những khoản khác ngoài quy định của Nhà nước (D1)
|
Sơ cấp
|
|
Chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được (D2)
|
Sơ cấp
|
|
Có hiện tượng cán bộ, công chức gây
khó khăn/trì hoãn thủ tục để trục lợi (D3)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có các chi phí không chính thức
để công việc được giải quyết như mong muốn (D4)
|
Sơ cấp
|
|
E. Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
15%
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận thông tin (E1)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết TTHC (E2)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố bình đẳng trong giải quyết
khó khăn (E3)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước (chính
sách ưu đãi, đấu thầu, khoáng sản...) (E4)
|
Sơ cấp
|
|
F. Hỗ trợ
doanh nghiệp
|
|
5%
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
tập huấn, phổ biến chính sách, quy định pháp luật (F1)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
đối thoại doanh nghiệp (F2)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về
hỗ trợ tư vấn pháp lý (F3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức nhiệt tình giúp
doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc (F4)
|
Sơ cấp
|
|
G. Thiết chế
pháp lý
|
|
10%
|
Công tác thi hành, thực thi
pháp luật của UBND quận, huyện (G1)
|
|
|
Thực thi VBPL nhất quán giữa các
nhóm đối tượng (G1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thực thi VBPL nghiêm minh, theo
đúng quy trình, quy định (G1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Thương lượng với cán bộ là cần thiết khi làm việc với địa phương (G1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá hoạt động soạn thảo/xây dựng các văn bản pháp luật G2)
|
|
|
Văn bản pháp luật được điều chỉnh
phù hợp và kịp thời với thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (G2)
|
Sơ cấp
|
|
Công tác giải quyết phản ảnh,
kiến nghị (G3)
|
|
|
Phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp
được tiếp nhận và được phúc đáp thỏa đáng (G3.1)
|
Sơ cấp
|
|
Khi doanh nghiệp phản ánh lên cấp
trên của cán bộ/công chức làm trái quy định pháp luật thì sẽ giúp giải quyết được
sai phạm (G3.2)
|
Sơ cấp
|
|
H. Tính ứng dụng
CNTT
|
|
10%
|
Điểm
số và thứ hạng chỉ số ứng dụng và phát triển CNTT
của thành phố (H1)
|
|
|
Điểm số của chỉ
số ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố (H1.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Mức thay đổi thứ
hạng so với năm trước (H1.2)
|
Thứ
cấp
|
|
Ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý ngành (H2)
|
|
|
Dịch vụ hỏi đáp trực tuyến thông qua các phương tiện điện tử (website, tổng đài 1022, mạng xã
hội...) là hữu ích (H2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Chất lượng dịch
vụ công trực tuyến (H2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của
quận, huyện giúp doanh nghiệp giảm các loại chi phí (H2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành
chính có liên quan đến doanh nghiệp (H2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông báo, tuyên truyền VBPL trực
tiếp cho doanh nghiệp thông qua các phương tiện điện tử: email, tin nhắn...
(H2.5)
|
Sơ cấp
|
|
I. Tiếp cận đất
đai và ổn định trong sử dụng đất
|
Sơ cấp
|
5%
|
Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (I1)
|
Sơ cấp
|
|
Chính quyền quận, huyện tích cực hỗ
trợ doanh nghiệp tiếp cận đất đai tại địa phương (I2)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ rủi ro khi sử dụng đất của
doanh nghiệp (như rủi ro bị chính quyền thu hồi cho mục đích sử dụng khác, thay
đổi quy hoạch...) là thấp (I3)
|
Sơ cấp
|
|
Chính quyền quận, huyện chủ động
trong giải quyết các vướng mắc về đất đai gây bức xúc tại địa phương (I4)
|
Sơ cấp
|
|
1
Bao gồm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP
2
Không đánh giá tính điểm đối với Sở Ngoại vụ
3 Không đánh giá Cục Quản lý
thị trường đối với các chỉ tiêu A1.3
và A1.4
4 Không đánh giá Cục Quản lý thị
trường đối với các chỉ tiêu C1.1, C1.2, C1.3 và
C1.7
5
Không đánh giá tính điểm đối với Cục Quản lý
thị trường
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2536/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2020
740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|