ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 216/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO
9001:2015 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2019-2022
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối
với việc xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC
ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng
TCVN ISO 9001:2015; Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu, thay thế cho Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 1238/TTr- SKHCN ngày 17/12/2018, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2022, bao gồm các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Cập nhật, chuyển đổi HTQLCL được áp
dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) trên địa bàn tỉnh phù hợp với
phiên bản mới (tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015).
- Chuyển đổi việc áp dụng HTQLCL sang
phiên bản mới tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 nhằm tiếp tục cải cách nền hành chính và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học,
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn và với quy định của pháp luật; tạo điều kiện
để người đứng đầu CQHCNN kiểm soát, quản lý được các quá trình giải quyết công
việc; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý, điều hành và cung cấp
dịch vụ hành chính công; góp phần đẩy nhanh quá trình cải cách thủ tục hành
chính của các CQHCNN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Yêu cầu
Chuyển đổi việc xây dựng và áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản mới TCVN ISO
9001:2015 tại các CQHCNN trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo:
- Phạm vi, quy mô áp dụng trên cơ sở
sửa đổi, bổ sung hệ thống tài liệu hiện có đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015, phù hợp với hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố và tình hình thực tế của các cơ quan;
- Đảm bảo tính liên thông của thủ tục
hành chính, tính khoa học và tiếp cận công việc theo hệ thống; công khai, minh
bạch; kết nối áp dụng công nghệ thông tin và các chương trình, công cụ ứng dụng
khác trong quản lý, điều hành tại các CQHCNN.
- Bảo đảm sự tham gia đầy đủ của các
thành viên, các bộ phận, phòng và các đơn vị có liên quan;
đảm bảo việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tiết kiệm, có hiệu lực
và hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đối tượng áp dụng
- Các CQHCNN đã áp dụng HTQLCL theo
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008, gồm có:
+ Văn phòng UBND tỉnh;
+ 19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
+ 19 cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở;
+ 27 UBND huyện, thị xã, thành phố;
+ 69 UBND xã, phường, thị trấn;
+ 01 đơn vị sự nghiệp công lập. (Phụ
lục I kèm theo)
- Đối với các UBND xã, phường thị trấn
và đơn vị sự nghiệp công lập nằm trong kế hoạch theo Quyết định 2024/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh mà chưa triển khai áp dụng thì
xây dựng và áp dụng HTQLCL theo phiên bản mới TCVN ISO 9001:2015.
2. Thời gian thực hiện:
Từ năm 2019 đến 2022
3. Các bước thực hiện việc chuyển đổi (áp dụng cho các cơ
quan, đã áp dụng TCVN ISO 9001: 2008)
Bước 1: Xây dựng mô hình khung
HTQLCL
Đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015, so sánh sự thay đổi giữa hai phiên bản 2008 và 2015.
Mô hình khung HTQLCL bao gồm: Hệ thống
văn bản mẫu, hướng dẫn xác định danh mục các thủ tục hành
chính (nếu có) và quy trình xử lý công việc mẫu trong cơ quan.
Trên cơ sở rà soát, đánh giá thực trạng
HTQLCL các cơ quan so với các yêu cầu của tiêu chuẩn phiên bản năm 2015, tiến
hành xây dựng mô hình khung đảm bảo toàn bộ các hoạt động theo chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn được phân công.
Bước 2: Thực hiện chuyển đổi
HTQLCL sang phiên bản mới
Căn cứ yêu cầu Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015, mô hình khung HTQLCL đã xây dựng tại bước 1, các cơ quan lập,
phê duyệt kế hoạch chuyển đổi HTQLCL sang phiên bản mới, trên cơ sở:
- Rà soát, sửa đổi hoặc loại bỏ những
tài liệu, nội dung không còn phù hợp;
- Bổ sung những
tài liệu chưa có mà cần phải có đáp ứng các yêu cầu có liên quan;
- Hoàn chỉnh và ban hành mới hệ thống
tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015.
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng HTQLCL
đã xây dựng, cập nhật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong phạm
vi áp dụng.
Bước 3: Áp dụng HTQLCL
- Áp dụng vào thực tế hệ thống văn bản,
tài liệu đã được ban hành;
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá
nội bộ;
- Thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ
theo quy định, khắc phục các điểm không phù hợp;
- Tiến hành xem xét HTQLCL của Lãnh đạo,
cải tiến và hoàn chỉnh HTQLCL bảo đảm phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015, quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại cơ
quan;
- Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu
lực của HTQLCL.
Bước 4: Công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Cơ quan áp dụng HTQLCL công bố HTQLCL
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ) và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì tại địa phương là Sở
Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nêu có).
Bước 5. Duy trì, cải tiến HTQLCL
- Cập nhật các thay đổi của văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL để áp dụng
trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản
quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành;
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét HTQLCL của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để đảm bảo HTQLCL phù hợp với
các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, quy định pháp luật và
thực tế tại cơ quan;
- Thực hiện công bố lại theo quy định
tại Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
4. Thuê tư vấn thực hiện việc chuyển
đổi HTQLCL
- Các cơ quan có thể chủ động thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL sang phiên bản mới theo quy định, nếu xét thấy
có thể.
- Trường hợp cần sự hỗ trợ của tư vấn,
nên sử dụng tổ chức tư vấn của tỉnh do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý để đảm
bảo thống nhất trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Các cơ quan căn cứ định mức thuê
khoán và danh mục chi được quy định tại Dự toán kinh phí và thực tế cơ quan thỏa
thuận, quyết định ký hợp đồng với tổ chức tư vấn.
5. Thời gian thực hiện:
Dự kiến theo Kế hoạch:
- Năm 2019: 02 (áp dụng thí điểm)
- Năm 2020: 43 cơ quan (bao gồm: Văn
phòng UBND tỉnh, 9 cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, 12 cơ quan chuyên môn thuộc Sở
và 21 UBND cấp huyện)
- Năm 2021: 46 đơn vị (bao gồm: 9 cơ
quan chuyên môn thuộc tỉnh, 06 cơ quan chuyên môn thuộc Sở, 01 đơn vị sự nghiệp
công lập, 06 UBND cấp huyện và 24 UBND cấp xã)
- Năm 2022: 45 đơn vị là các UBND cấp
xã (Phụ lục II kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn ngân sách của tỉnh
- Căn cứ danh mục các cơ quan được thực
hiện chuyển đổi hàng năm, Sở Tài chính xem xét phân bổ kinh phí cho từng cơ quan theo dự toán kinh phí đã được Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng
chung cho các cơ quan theo từng cấp và Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt. (Phụ lục III, IV kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan
thường trực, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ban, ngành, địa phương chỉ đạo,
quán triệt, tổ chức thực hiện và có Kế hoạch triển khai cụ thể; đồng thời chịu
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi và định kỳ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả thực hiện.
- Xây dựng mô hình HTQLCL theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng cho các cấp CQHCNN trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo về
việc chuyển đổi, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015 và nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá cho cán bộ, công chức, người
lao động tại các cơ quan; cử cán bộ, công chức, người lao động tham gia các lớp
đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL đủ năng lực để tham gia công tác kiểm tra,
theo dõi việc thực hiện chuyển đổi áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các
cơ quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Tổ chức triển khai thực hiện việc
chuyển đổi HTQLCL tại Sở Nội vụ; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc
chuyển đổi theo kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác thi đua, khen thưởng đối với cơ quan thực hiện chuyển đổi
việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi áp dụng, duy trì HTQLCL tại các cơ
quan.
3. Sở Tài chính
- Tổ chức triển khai thực hiện việc
chuyển đổi HTQLCL tại Sở Tài chính theo kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ hàng năm, căn cứ dự toán kinh phí, danh sách các cơ quan thực hiện
chuyển đổi được Chủ tịch UBND tình phê duyệt bố trí phân bổ, giao dự toán kinh
phí cho các cơ quan thực hiện theo đúng kế hoạch.
4. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
Ban cấp tỉnh
Tổ chức triển khai thực hiện việc
chuyển đổi HTQLCL tại cơ quan; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc
chuyển đổi theo kế hoạch (nếu có).
5. UBND cấp huyện
- Tổ chức triển khai thực hiện việc
chuyển đổi HTQLCL tại cơ quan UBND cấp huyện theo kế hoạch.
- Phân bổ, giao dự toán chi ngân sách
địa phương cho các xã thực hiện chuyển đổi xây dựng, áp dụng HTQLCL trong địa bàn quản lý của cấp huyện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo UBND cấp xã triển khai việc thực hiện
chuyển đổi theo kế hoạch; thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn
thực hiện việc chuyển đổi cho UBND cấp xã trên địa bàn.
6. UBND cấp xã
Tổ chức triển khai thực hiện việc
chuyển đổi HTQLCL tại cơ quan UBND cấp xã theo kế hoạch.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình
Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức tuyên truyền về nội dung, mục tiêu của Kế hoạch này nhằm
tuyên truyền, phổ biến đối với việc chuyển đổi xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của các CQHCNN trên địa bàn tỉnh.
8. Các cơ quan thực hiện việc chuyển
đổi xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
- Kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo
(Ban ISO) của cơ quan để triển khai thực hiện việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL.
- Triển khai xây dựng, áp dụng, công
bố và duy trì có hiệu lực, hiệu quả HTQLCL theo phiên bản TCVN ISO 9001:2015 tại
cơ quan; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng
và duy trì HTQLCL nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện việc triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL cho Sở Khoa học và Công nghệ và
cơ quan chủ quản.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc các cơ quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (để báo cáo);
- T.tr Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (để
thực hiện);
- Các Sở; Ban; ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn áp dụng Tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Pg NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ĐÃ ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên
cơ quan
|
Năm
chứng nhận/công bố
|
1.
|
UBND và Văn phòng UBND tỉnh
|
2013
|
I. Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh
(19 cơ quan)
|
|
2.
|
Thanh tra tỉnh
|
2011
|
3.
|
Sở Tài chính
|
2011
|
4.
|
Sở Tư pháp
|
2011
|
5.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2011
|
6.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2012
|
7.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2012
|
8.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2012
|
9.
|
Sở Y tế
|
2012
|
10.
|
Sở Giao thông vận tải
|
2013
|
11.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
2013
|
12.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2013
|
13.
|
Sở Ngoại vụ
|
2013
|
14.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2014
|
15.
|
Sở Xây dựng
|
2014
|
16.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
20Ĩ4
|
17.
|
Sở Công thương
|
2014
|
18.
|
Sở Nội vụ
|
2014
|
19.
|
Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
2011
|
20.
|
Ban Dân tộc
|
2013
|
II. Cơ quan chuyên môn
thuộc Sở (19 cơ quan)
|
|
21.
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng (Sở KH&CN)
|
2011
|
22.
|
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công
Thương)
|
2011
|
23.
|
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở
NN&PTNT)
|
2012
|
24.
|
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT)
|
2012
|
25.
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT)
|
2012
|
26.
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở
NN&PTNT)
|
2012
|
27.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
2012
|
28.
|
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT)
|
2013
|
29.
|
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)
|
2013
|
30.
|
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt
bão (Sở NN&PTNT)
|
2013
|
31.
|
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
2013
|
32.
|
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở TN
& MT)
|
2012
|
33.
|
Chi cục Biển, Hải đảo (Sở
TN&MT)
|
2013
|
34.
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
(Sở LĐTB&XH)
|
2013
|
35.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình (Sở Y tế)
|
2013
|
36.
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Sở Y tế)
|
2013
|
37.
|
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
2013
|
38.
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
2013
|
39.
|
Chi cục Văn
thư lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
2013
|
III. UBND huyện, thị xã,
thành phố (27 cơ quan)
|
40.
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
2011
|
41.
|
UBND huyện Hà Trung
|
2011
|
42.
|
UBND huyện Nga Sơn
|
2011
|
43.
|
UBND huyện Đông
Sơn
|
2011
|
44.
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
2011
|
45.
|
UBND Thành phố
Sầm Sơn
|
2011
|
46.
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
2012
|
47.
|
UBND huyện Quảng Xương
|
2012
|
48.
|
UBND huyện Tĩnh
Gia
|
2012
|
49.
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
2012
|
50.
|
UBND huyện Nông Cống
|
2012
|
51.
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
2012
|
52.
|
UBND huyện Bá Thước
|
2012
|
53.
|
UBND huyện Quan Sơn
|
2012
|
54.
|
UBND huyện Lang Chánh
|
2012
|
55.
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
2012
|
56.
|
UBND huyện Yên Định
|
2013
|
57.
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
2013
|
58.
|
UBND huyện Thạch Thành
|
2013
|
59.
|
UBND huyện Quan Hóa
|
2013
|
60.
|
UBND huyện Như Thanh
|
2013
|
61.
|
UBND huyện Mường Lát
|
2013
|
62.
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
2013
|
63.
|
UBND huyện Thường Xuân
|
2013
|
64.
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
2013
|
65.
|
UBND huyện Như Xuân
|
2013
|
66.
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
2014
|
IV. UBND cấp xã (69 cơ
quan)
|
67.
|
UBND xã Hoằng
Thắng (huyện Hoằng Hóa)
|
2013
|
68.
|
UBND xã Minh Dân (huyện Triệu Sơn)
|
69.
|
UBND xã Quảng Cư (Thị xã Sầm Sơn)
|
70.
|
UBND xã Quảng Hợp (huyện Quảng
Xương)
|
71.
|
UBND xã Tân Dân (huyện Tỉnh Gia)
|
72.
|
UBND Thị trấn Quán Lào (huyện Yên Định)
|
2017
|
73.
|
UBND xã Định Tường (huyện Yên Định)
|
74.
|
UBND xã Định Long (huyện Yên Định)
|
75.
|
UBND xã Định Bình (huyện Yên Định)
|
76.
|
UBND xã Định Hưng (huyện Yên Định)
|
77.
|
UBND xã Định Tân (huyện Yên Định)
|
78.
|
UBND xã Định Hòa (huyện Yên Định)
|
79.
|
UBND xã Định Tiến (huyện Yên Định)
|
80.
|
UBND xã Định Hải (huyện Yên Định)
|
81.
|
UBND xã Định Thành (huyện Yên Định)
|
82.
|
UBND thị trấn Tĩnh Gia (huyện Tĩnh Gia)
|
83.
|
UBND xã Bình Minh (huyện Tĩnh Gia)
|
84.
|
UBND xã Hải Châu (huyện Tỉnh Gia)
|
85.
|
UBND thị trấn Lưu Vệ (huyện Quảng
Xương)
|
86.
|
UBND xã Quảng Tân (huyện Quảng
Xương)
|
87.
|
UBND xã Quảng Phong (huyện Quảng
Xương)
|
88.
|
UBND xã Quảng Văn (huyện Quang Xương)
|
89.
|
UBND xã Quảng Bình (huyện Quảng
Xương)
|
90.
|
UBND xã Quảng Ngọc (huyện Quảng
Xương)
|
91.
|
UBND xã Quảng Đức (huyện Quảng
Xương)
|
92.
|
UBND xã Quảng Ninh (huyện Quảng
Xương)
|
93.
|
UBND thị trấn Bút Sơn (huyện Hoằng
Hóa)
|
94.
|
UBND xã Hoàng Vinh (huyện Hoằng
Hóa)
|
95.
|
UBND xã Hoằng Phúc (huyện Hoằng
Hóa)
|
96.
|
UBND xã Hoằng Đồng (huyện Hoằng
Hóa)
|
97.
|
UBND xã Hoằng Hợp (huyện Hoằng Hóa)
|
98.
|
UBND xã Hoằng Đạt (huyện Hoằng Hóa)
|
99.
|
UBND xã Hoằng Ngọc (huyện Hoằng
Hóa)
|
100.
|
UBND xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng
Hóa)
|
101.
|
UBND xã Xuân Giang (huyện Thọ Xuân)
|
102.
|
UBND xã Hạnh Phúc (huyện Thọ Xuân)
|
103.
|
UBND xã Xuân Thành (huyện Thọ Xuân)
|
2017
|
104.
|
UBND xã Xuân Trường (huyện Thọ
Xuân)
|
105.
|
UBND xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân)
|
106.
|
UBND xã Trường Sơn (huyện Nông Cống)
|
107.
|
UBND xã Tượng Văn (huyện Nông Cống)
|
108.
|
UBND xã Minh Thọ (huyện Nông Cống)
|
109.
|
UBND xã Tế Lợi (huyện Nông Cống)
|
110.
|
UBND xã Minh Nghĩa (huyện Nông Cống)
|
111.
|
UBND xã Nga An (huyện Nga Sơn)
|
112.
|
UBND xã Nga Thành (huyện Nga Sơn)
|
113.
|
UBND xã Nga Yên (huyện Nga Sơn)
|
114.
|
UBND xã Nga Hưng (huyện Nga Sơn)
|
115.
|
UBND xã Nga Mỹ (huyện Nga Sơn)
|
116.
|
UBND thị trấn Rừng Thông (huyện
Đông Sơn)
|
117.
|
UBND xã Đông Văn (huyện Đông Sơn)
|
118.
|
UBND xã Đông Phú (huyện Đông Sơn)
|
119.
|
UBND xã Đông Khê (huyện Đông Sơn)
|
120.
|
UBND xã Đông Ninh (huyện Đông Sơn)
|
121.
|
UBND xã Thiệu Trung (huyện Thiệu
Hóa)
|
122.
|
UBND xã Thiệu Hợp (huyện Thiệu Hóa)
|
123.
|
UBND xã Thiệu Đô (huyện Thiệu Hóa)
|
124.
|
UBND xã Thiệu Tiến (huyện Thiệu
Hóa)
|
125.
|
UBND xã Thiệu Phú (huyện Thiệu Hóa)
|
126.
|
UBND thị trấn Triệu Sơn (huyện Triệu
Sơn)
|
127.
|
UBND xã Vân Sơn (huyện Triệu Sơn)
|
128.
|
UBND xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn)
|
129.
|
UBND xã Đồng Thắng (huyện Triệu Sơn)
|
130.
|
UBND xã Đồng
Tiến (huyện Triệu Sơn)
|
131.
|
UBND thị trấn Hà Trung (huyện Hà
Trung)
|
132.
|
UBND xã Hà
Lĩnh (huyện Hà Trung)
|
133.
|
UBND xã Hà Lai (huyện Hà Trung)
|
134.
|
UBND xã Hà Vân (huyện Hà Trung)
|
135.
|
UBND xã Hà Long (huyện Hà Trung)
|
V. Đơn vị sự nghiệp công lập (01
cơ quan)
|
136.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại
và du lịch Thanh Hóa
|
2017
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên cơ quan
|
Năm 2019 (02 cơ quan)
|
1.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Năm 2020 (43 cơ quan)
|
3.
|
UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh
|
4.
|
Thanh tra tỉnh
|
5.
|
Sở Tài chính
|
6.
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
11.
|
Sở Y tế
|
12.
|
Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
13.
|
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở
NN&PTNT)
|
14.
|
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT)
|
15.
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT)
|
16.
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở
NN&PTNT)
|
17.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
18.
|
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở TN
& MT)
|
19.
|
Chi cục Biển, hải đảo (Sở
TN&MT)
|
20.
|
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công
Thương)
|
21.
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
22.
|
Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
23.
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Sở Y tế)
|
24.
|
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
25.
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
26.
|
UBND huyện Hà Trung
|
27.
|
UBND huyện Nga Sơn
|
28.
|
UBND huyện Đông
Sơn
|
29.
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
30.
|
UBND Thị xã Sầm Sơn
|
31.
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
32.
|
UBND huyện Quảng Xương
|
33.
|
UBND huyện Tĩnh
Gia
|
34.
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
35.
|
UBND huyện Nông Cống
|
36.
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
37.
|
UBND huyện Bá Thước
|
38.
|
UBND huyện Quan Sơn
|
39.
|
UBND huyện Lang Chánh
|
40.
|
UBND huyện Quan Hóa
|
41.
|
UBND huyện Như Thanh
|
42.
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
43.
|
UBND huyện Thường Xuân
|
44.
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
45.
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
Năm 2021 (46 cơ quan)
|
46.
|
Sở Giao thông vận tải
|
47.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
48.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
49.
|
Sở Ngoại vụ
|
50.
|
Sở Xây dựng
|
51.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
52.
|
Sở Công thương
|
53.
|
Sở Nội vụ
|
54.
|
Ban Dân tộc
|
55.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại
và du lịch Thanh Hóa
|
56.
|
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT)
|
57.
|
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)
|
58.
|
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão (Sở NN&PTNT)
|
59.
|
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
60.
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội (Sở LĐTB&XH)
|
61.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình (Sở Y tế)
|
62.
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
63.
|
UBND huyện Yên Định
|
64.
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
65.
|
UBND huyện Thạch Thành
|
66.
|
UBND huyện Mường Lát
|
67.
|
UBND huyện Như Xuân
|
68.
|
UBND xã Hoằng Thắng (huyện Hoằng
Hóa)
|
69.
|
UBND thị trấn Bút Sơn (huyện Hoằng
Hóa)
|
70.
|
UBND xã Hoàng Vinh (huyện Hoằng Hóa)
|
71.
|
UBND xã Hoằng
Phúc (huyện Hoằng Hóa)
|
72.
|
UBND xã Hoằng Đồng (huyện Hoằng
Hóa)
|
73.
|
UBND xã Hoằng Hợp (huyện Hoằng Hóa)
|
74.
|
UBND xã Hoằng Đạt (huyện Hoằng Hóa)
|
75.
|
UBND xã Hoằng Ngọc (huyện Hoằng Hóa)
|
76.
|
UBND xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng
Hóa)
|
77.
|
UBND xã Minh Dân (huyện Triệu Sơn)
|
78.
|
UBND thị trấn Triệu Sơn (huyện Triệu
Sơn)
|
79.
|
UBND xã Vân Sơn (huyện Triệu Sơn)
|
80.
|
UBND xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn)
|
81.
|
UBND xã Đồng Thắng (huyện Triệu
Sơn)
|
82.
|
UBND xã Đồng Tiến (huyện Triệu Sơn)
|
83.
|
UBND xã Quảng Hợp (huyện Quảng
Xương)
|
84.
|
UBND thị trấn Lưu Vệ (huyện Quảng
Xương)
|
85.
|
UBND xã Quảng Tân (huyện Quảng
Xương)
|
86.
|
UBND xã Quảng Phong (huyện Quảng
Xương)
|
87.
|
UBND xã Quảng Văn (huyện Quảng
Xương)
|
88.
|
UBND xã Quảng Bình (huyện Quảng
Xương)
|
89.
|
UBND xã Quảng Ngọc (huyện Quảng
Xương)
|
90.
|
UBND xã Quảng Đức (huyện Quảng
Xương)
|
91.
|
UBND xã Quảng Ninh (huyện Quảng
Xương)
|
Năm 2022 (45 cơ quan)
|
92.
|
UBND xã Quảng Cư (Thị xã Sầm Sơn)
|
93.
|
UBND xã Tân Dân (huyện Tĩnh Gia)
|
94.
|
UBND thị trấn Tĩnh Gia (huyện Tĩnh Gia)
|
95.
|
UBND xã Bình Minh (huyện Tĩnh Gia)
|
96.
|
UBND xã Hải Châu (huyện Tĩnh Gia)
|
97.
|
UBND Thị trấn Quán Lào (huyện Yên Định)
|
98.
|
UBND xã Định Tường (huyện Yên Định)
|
99.
|
UBND xã Định Long (huyện Yên Định)
|
100.
|
UBND xã Định Bình (huyện Yên Định)
|
101.
|
UBND xã Đinh Hưng (huyện Yên Định)
|
102.
|
UBND xã Định Tân (huyện Yên Định)
|
103.
|
UBND xã Định Hòa (huyện Yên Định)
|
104.
|
UBND xã Định Tiến (huyện Yên Định)
|
105.
|
UBND xã Định Hải (huyện Yên Định)
|
106.
|
UBND xã Định Thành (huyện Yên Định)
|
107.
|
UBND xã Xuân Giang (huyện Thọ Xuân)
|
108.
|
UBND xã Hạnh
Phúc (huyện Thọ Xuân)
|
109.
|
UBND xã Xuân Thành (huyện Thọ Xuân)
|
110.
|
UBND xã Xuân Trường (huyện Thọ
Xuân)
|
111.
|
UBND xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân)
|
112.
|
UBND xã Trường Sơn (huyện Nông Cống)
|
113.
|
UBND xã Tượng Văn (huyện Nông Cống)
|
114.
|
UBND xã Minh Thọ (huyện Nông Cống)
|
115.
|
UBND xã Tế Lợi (huyện Nông Cống)
|
116.
|
UBND xã Minh Nghĩa (huyện Nông Cống)
|
117.
|
UBND xã Nga An (huyện Nga Sơn)
|
118.
|
UBND xã Nga Thành (huyện Nga Sơn)
|
119.
|
UBND xã Nga Yên (huyện Nga Sơn)
|
120.
|
UBND xã Nga Hưng (huyện Nga Sơn)
|
121.
|
UBND xã Nga Mỹ
(huyện Nga Sơn)
|
122.
|
UBND thị trấn Rừng Thông (huyện
Đông Sơn)
|
123.
|
UBND xã Đông Văn (huyện Đông Sơn)
|
124.
|
UBND xã Đông Phú (huyện Đông Sơn)
|
125.
|
UBND xã Đông Khê (huyện Đông Sơn)
|
126.
|
UBND xã Đông Ninh (huyện Đông Sơn)
|
127.
|
UBND xã Thiệu Trung (huyện Thiệu
Hóa)
|
128.
|
UBND xã Thiệu Hợp (huyện Thiệu Hóa)
|
129.
|
UBND xã Thiệu Đô (huyện Thiệu Hóa)
|
130.
|
UBND xã Thiệu Tiến (huyện Thiệu
Hóa)
|
131.
|
UBND xã Thiệu Phú (huyện Thiệu Hóa)
|
132.
|
UBND thị trấn Hà Trung (huyện Hà
Trung)
|
133.
|
UBND xã Hà Lĩnh (huyện Hà Trung)
|
134.
|
UBND xã Hà Lai (huyện Hà Trung)
|
135.
|
UBND xã Hà Vân (huyện Hà Trung)
|
136.
|
UBND xã Hà Long (huyện Hà Trung)
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HTQLCL
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
sở tính
|
Thành
tiền (VNĐ)
|
Ghi
chú
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Định
mức (VNB)
|
I. Đối với UBND tỉnh và Văn
phòng UBND tỉnh
|
1
|
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng
HTQLCL
|
Hợp
đồng
|
01
|
30.000.000
|
30.000.000
|
Điểm
a, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC
|
2
|
Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa đổi, bổ sung hệ thống
tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015)
|
Quy
trình
|
80
|
625.000
|
50.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
80.000.000
|
|
II. Đối với UBND cấp huyện; cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
|
1
|
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng
HTQLCL
|
Hợp
đồng
|
01
|
25.000.000
|
25.000.000
|
Điểm
b, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC
|
2
|
Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa
đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015)
|
Quy
trình
|
80
|
500.000
|
40.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
65.000.000
|
|
III. Đối với cơ quan cấp
Chi cục
|
1
|
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng
HTQLCL
|
Hợp
đồng
|
01
|
20.000.000
|
20.000.000
|
Điểm
c, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC
|
2
|
Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa
đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015)
|
Quy
trình
|
50
|
500.000
|
25.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
45.000.000
|
|
IV. Đối với UBND cấp xã, phường,
thị trấn, đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng
HTQLCL
|
Hợp
đồng
|
01
|
16.000.000
|
16.000.000
|
Điểm
d, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC
|
2
|
Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa
đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015)
|
Quy
trình
|
100
|
200.000
|
20.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
36.000.000
|
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
sở tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
ĐVT
|
SL
|
Định
mức
|
1
|
Chi tổ
chức Hội nghị tập huấn
|
|
|
|
34.050
|
|
|
Giảng viên
|
Người
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Hội trường
|
Ngày
|
1
|
7.000
|
7.000
|
|
|
Maket, âm thanh, loa đài
|
Bộ
|
1
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Máy chiếu
|
Cái
|
1
|
1
500
|
1.500
|
|
|
Lễ tân, phục vụ
|
Người
|
7
|
100
|
700
|
|
|
Tài liệu
|
Bộ
|
150
|
45
|
6.750
|
|
|
In giấy mời
|
Cái
|
50
|
10
|
500
|
|
|
Nước uống
|
Người
|
150
|
40
|
6.000
|
|
|
Truyền hình, đưa tin
|
Người
|
3
|
200
|
600
|
|
|
Chi khác
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
2
|
Học tập bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
|
10.920
|
|
|
Tiền CTP (06 người x 200.000 đ/người/ngày)
|
Ngày
|
3
|
1.200
|
3.600
|
|
|
Tiền ngủ (06 người x 450.000 đ/người/ngày)
|
Ngày
|
2
|
2.700
|
5.400
|
|
|
Tiền xe (06 người x 160.000 đ/người/1 lượt)
|
Lượt
|
2
|
960
|
1.920
|
|
3
|
Chi hoạt động xây dựng mô hình khung
|
|
6
|
12.000
|
72.000
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
116.970
|
|