|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
864/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 864/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 05
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng
trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Theo đề nghị của Văn phòng
UBND tỉnh tại Văn bản số 105/TTr-VPUB ngày 19/3/2024 và Sở Nội vụ tại Văn bản số
536/XDCQ&TCBC ngày 25/3/2024; trên cơ sở biểu quyết thống nhất của các
Thành viên UBND tỉnh (lấy Phiếu qua Hệ thống TD).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này danh mục vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức
của Văn phòng UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: tổng
số 42 vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm nhóm lãnh đạo,
quản lý: 10 vị trí;
- Vị trí việc làm thuộc nhóm
nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí;
- Vị trí việc làm thuộc nhóm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí;
- Vị trí việc làm thuộc
nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Cơ cấu ngạch công chức: chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh giao:
1. Văn phòng UBND tỉnh: căn cứ
danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt và chỉ tiêu
biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm để rà soát, bố trí, sử dụng và quản lý
biên chế công chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm; có kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng hoặc có phương án xử lý đối với công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn
ngạch công chức hoặc chưa phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm theo quy định
(nếu có); hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm
gửi Sở Nội vụ phê duyệt theo quy định.
2. Sở Nội vụ: thẩm định và phê
duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng
UBND tỉnh (sau khi có ý kiến của UBND tỉnh về trình độ chuyên môn của từng vị
trí việc làm); tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ về danh mục vị trí việc làm của Văn
phòng UBND tỉnh theo quy định. Giám đốc Sở Nội vụ chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật trong việc thẩm định,
trình phê duyệt nội dung Quyết định này và thẩm định, phê duyệt bản mô tả công
việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 3320/QĐ-UBND
ngày 06/10/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung
năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 864/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý (10)
|
1
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
2
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
|
7
|
Trưởng Ban Tiếp công dân
|
|
Ban Tiếp công dân tỉnh
|
(PCVP kiêm nhiệm)
|
8
|
Phó Trưởng Ban Tiếp công dân
|
|
Ban Tiếp công dân tỉnh
|
|
9
|
Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
10
|
Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
II
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành (12)
|
1
|
Chuyên viên chính tham mưu tổng
hợp về chuyên ngành
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; Phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa
giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính
|
|
2
|
Chuyên viên tham mưu tổng hợp
về chuyên ngành
|
Chuyên viên
|
Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; Phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa
giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính
|
|
3
|
Chuyên viên chính về thư ký -
biên tập
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa
giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính
|
|
4
|
Chuyên viên về thư ký - biên
tập
|
Chuyên viên
|
Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; Phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa
giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính
|
|
5
|
Chuyên viên chính về kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Nội chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
6
|
Chuyên viên về kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Chuyên viên
|
Phòng Nội chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
7
|
Chuyên viên chính về quản lý
thông tin lãnh đạo
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Tổng hợp
|
|
8
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin lãnh đạo
|
Chuyên viên
|
Phòng Tổng hợp
|
|
9
|
Chuyên viên chính về công tác
dân tộc
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Nông nghiệp -Tài nguyên môi trường
|
|
10
|
Chuyên viên về công tác dân tộc
|
Chuyên viên
|
Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường
|
|
11
|
Chuyên viên chính về tiếp
công dân và xử lý đơn
|
Chuyên viên chính
|
Ban Tiếp công dân
|
|
12
|
Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
Chuyên viên
|
Ban Tiếp công dân
|
|
III
|
Vị trí việc làm chuyên môn
dùng chung (16)
|
1
|
Chuyên viên chính về hành
chính - văn phòng
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Hành chính -Tổ chức; Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
2
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính -Tổ chức, Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
3
|
Chuyên viên chính về quản trị
nguồn nhân lực
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
4
|
Chuyên viên về quản trị nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
5
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
Kiêm nhiệm
|
6
|
Chuyên viên công nghệ thông
tin
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
7
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
Kiêm nhiệm
|
8
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
Chuyên viên
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
9
|
Văn thư viên chính
|
Văn thư viên chính
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
10
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
11
|
Chuyên viên chính về lưu trữ
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
12
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
13
|
Kế toán trưởng
|
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
14
|
Kế toán viên chính
|
Kế toán viên chính
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
15
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
16
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
Chuyên viên
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ (04)
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
-
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
-
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
3
|
Nhân viên bảo vệ
|
-
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
4
|
Nhân viên lái xe
|
-
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
Tổng: 42 VTVL
|
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(CỦA NHÓM VTVL NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VÀ CHUYÊN
MÔN DÙNG CHUNG)
(Kèm theo Quyết định số: 864/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 UBND tỉnh)
TT
|
Ngạch công chức (của nhóm VTVL nghiệp vụ chuyên ngành và chuyên môn
dùng chung)
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Ghi chú
|
1
|
Chuyên viên chính và tương
đương
|
40%
|
|
2
|
Chuyên viên và tương đương
|
60%
|
|
Lưu ý: Trường hợp chưa đủ tỷ
lệ ở ngạch công chức theo cơ cấu được phê duyệt thì số còn thiếu được cộng vào
ngạch thấp hơn liền kề theo quy định.
Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 864/QĐ-UBND ngày 05/04/2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
211
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|