Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2532/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành:
18/06/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2532/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
18 tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CHO CÁC DỰ ÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 312/QĐ-
TTG NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015 ; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh
nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01
năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thườn g vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số
1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
312/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025
cho các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 530/NQ-HĐND
ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho
các dự án theo Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ ;
Căn cứ Quyết định số
4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh
Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 3917/TTr- SKHĐT ngày 17 tháng 6 năm 2024 về việc đề
nghị điều chỉnh kế hoạch kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án theo Quyết định số 312/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ; điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt
5) và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh
quản lý (đợt 1) .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn
2021 - 2025 cho các dự án, với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của 05 dự
án là 76.330,342 triệu đồng.
2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu
trên (76.330,342 triệu đồng) bố trí cho 15 dự án để thu hồi các khoản vốn ứng
trước ngân sách trung ương.
3. Nguồn vốn: Vốn ngân sách
trung ương theo Quyết định số 312/QĐ - TTg ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức triển khai thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ nội dung phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật, thông báo điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của từng
dự án cho các chủ đầu tư.
b) Trên cơ sở kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của các dự án sau khi được điều chỉnh và căn
cứ các quy định hiện hành của pháp luật, chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư
và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của các dự án nêu
trên để thu hồi hết số vốn ứng trước, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đảm bảo theo quy định.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước
Thanh Hóa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật,
phối hợp với chủ đầu tư thực hiện các thủ tục, nghiệp vụ thu hồi số vốn ứng trước
nguồn ngân sách trung ương của các dự án sau khi cấp có thẩm quyền giao kế hoạch
vốn hằng năm.
3. Các chủ đầu tư căn cứ danh mục
và mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được điều chỉnh tăng, xây
dựng kế hoạch vốn hằng năm báo cáo cấp có thẩm quyền để thu hồi hết số vốn ứng
trước nguồn ngân sách trung ương đảm bảo theo quy định của pháp luật; đồng thời,
không đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung thêm vốn ngân sách trung ương cho các dự
án đã điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
4. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm
tra đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa,
các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
PHỤ LỤC:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN S ÁCH
TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
Số TT
Danh mục dự án
Quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh
lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán)
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
NSTW giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
NSTW giai đoạn 2021-2025 sau khi được điều chỉnh
Chủ đầu tư (Cơ quan đầu mối theo dõi dự
án)
Ghi chú
Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban
hành
Tổng mức đầu tư
Tổng số
Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng
trước NSTW
Điều chỉnh giảm (-)
Điều chỉnh tăng (+)
Tổng số
Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng
trước NSTW
Tổng số
(tất cả các nguồn vốn )
Trong đó: Vốn NSTW
Tổng số
Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng
trước NSTW
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
TỔNG SỐ (A+B):
4.141.373,000
1.325.519,212
339.433,000
22.558,000
76.330,342
76.330,342
76.330,342
339.433,000
98.888,342
A
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
3.483.658,000
952.032,000
271.387,000
22.558,000
76.330,342
195.056,658
22.558,000
A.1
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
716.876,000
592.533,000
171.387,000
22.558,000
17.830,342
153.556,658
22.558,000
I
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
716.876,000
592.533,000
171.387,000
22.558,000
17.830,342
153.556,658
22.558,000
a
Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt
716.876,000
592.533,000
171.387,000
22.558,000
17.830,342
153.556,658
22.558,000
1
Đường
nối Quốc lộ 217 và đường tỉnh 520 (Hồi Xuân - Tén Tằn) từ sông Lò, huyện Quan
Sơn đến Nam Động, huyện Quan Hóa.
1186/QĐ-UBND ngày 14/4/2010; 2677/QĐ-UBND
ngày 20/8/2012; 4151/QĐ-UBND ngày 26/11/2014; 4760/QĐ-UBND ngày 13/11/2019;
1119/QĐ- UBND ngày 06/4/2021; 1727/QĐ-UBND ngày 25/5/2021; 2452/QĐ-UBND ngày
09/7/2021
271.961,000
211.146,000
58.000,000
22.558,000
1.097,000
56.903,000
22.558,000
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
2
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 516B đoạn từ ngã tư thị trấn Quán Lào đi thị trấn Thống
Nhất .
956/QĐ-UBND ngày 18/3/2016; 4762/QĐ-UBND
ngày 13/11/2019; 5526/QĐ-UBND ngày 28/12/2020; 1729/QĐ- UBND ngày 25/5/2021
156.969,000
156.969,000
64.969,000
7.862,000
57.107,000
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
3
Cầu
bê tông cốt thép đi xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
3566/QĐ-UBND ngày 08/10/2010;
4755/QĐ-UBND ngày 13/11/2019; 1730/QĐ- UBND ngày 25/5/2021; 2453/QĐ-UBND ngày
09/7/2021
130.528,000
92.000,000
8.000,000
2.953,342
5.046,658
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
4
Nâng
cấp, cải tạo đường giao thông xã Xuân Quỳ - Thanh Lâm - Thanh Xuân, huyện Như
Xuân.
3616/QĐ-UBND ngày 29/10/2014;
4126/QĐ-UBND ngày 25/11/2014; 4759/QĐ- UBND ngày 13/11/2019; 1722/QĐ-UBND
ngày 25/5/2021
157.418,000
132.418,000
40.418,000
5.918,000
34.500,000
UBND huyện Như Xuân
A.2
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN
2.766.782,000
359.499,000
100.000,000
58.500,000
41.500,000
I
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
2.766.782,000
359.499,000
100.000,000
58.500,000
41.500,000
1
Trồng,
chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất.
608, 631, 616- 03/3/2009; 93-29/1/2007; 231-
22/1/2010; 4412-30/10/2015; 4713-31/12/2009; 3984 - 09/10/2015; 1132, 1131 -
17/7/2008; 1467, 2021, 2202, 2023, 722- 18/7/2008 ; 981- 22/7/2008; 650, 651,
648, 1532, 1160, 409- 16/7/2008; 1398 17/7/2008; 830, 841, 839, 840-
18/7/2008; 1468- 18/7/2008; 414, 431, 1634- 21/7/2008; 850, 982, 1573-
22/7/2008; 1910, 3111, 3113-23/7/2008; 726, 859- 24/7/2008; 550,
549-25/7/2008; 3511-;2529, 3530, 3531, 3532, 3533, 3534, 3535, 3536, 3537,
3538, 3539, 3540, 3541, 3542, 3543, 3544, 3545, 3546, 3547, 3548, 3549, 3550,
3551, 3552, 3553, 3554, 3555, 3556, 3557, 3558, 3559, 3560, 3561 -
10/10/2013; 2327, 2328, 2329, 2330, 2331, 2332, 2333, 2334, 2335, 2336, 2337,
2338, 2339, 2340 - 05/7/2013; 1746/QĐ- UBND ngày 25/5/2021; 2490/QĐ-UBND ngày
12/7/2021
2.766.782,000
359.499,000
100.000,000
58.500,000
41.500,000
Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa (cơ quan
được giao làm đầu mối theo dõi các dự án)
B
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
657.715,000
373.487,212
68.046,000
76.330,342
76.330,342
144.376,342
76.330,342
B.1
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
523.571,000
323.156,000
68.046,000
26.728,096
26.728,096
94.774,096
26.728,096
I
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
392.489,000
319.956,000
68.046,000
23.528,096
23.528,096
91.574,096
23.528,096
a
Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
242.489,000
169.956,000
16.928,096
16.928,096
16.928,096
16.928,096
1
Đường
giao thông ngã ba Bù Đồn - Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân (thuộc dự án đường đến
trung tâm các xã chưa có đường ô tô).
814/QĐ-CT ngày 24/3/2005; 2771/QĐ-UBND
ngày 09/8/2010
14.670,000
12.007,000
357,000
357,000
357,000
357,000
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
2
Đường
giao t hông ngã ba Điền Lư - Lương Ngoại - Lương Trung - Lương Nội - Cẩm Quý,
huyện Bá Thước , tỉnh Thanh Hóa (thuộc dự án đường đến trung tâm các xã chưa
có đường ô tô).
451/QĐ-CT ngày 07/02/2005; 1319/QĐ-UBND ngày
04/5/2009; 3955/QĐ-UBND ngày 04/11/2010
108.050,000
66.157,000
8.000,000
8.000,000
8.000,000
8.000,000
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
3
Đường
cứu hộ, cứu nạn liên thôn xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi
Sơn)
3329/QĐ-UBND ngày 20/9/2010
14.934,000
14.934,000
6.071,096
6.071,096
6.071,096
6.071,096
Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão
Thanh Hóa (nay là Chi cục thủy lợi)
4
Đường
cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng ngập lụt 3 xã Hà Dương, Hà Vân, Hà Thanh,
huyện Hà Trung
1668/QĐ-UBND ngày 17/5/2010
30.076,000
5.700,000
700,000
700,000
700,000
700,000
UBND huyện Hà Trung
5
Đường
cứu hộ, cứu nạn nhân dân vùng ven biển huyện Hoằng Hóa
3243/QĐ-UBND ngày
03/10/2014
74.759,000
71.158,000
1.800,000
1.800,000
1.800,000
1.800,000
UBND huyện Hoằng Hóa
b
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 -2025
150.000,000
150.000,000
68.046,000
6.600,000
6.600,000
74.646,000
6.600,000
1
Đường
giao thông phục vụ công tác cứu hộ cho các xã Trung Thượng và Trung Tiến, huyện
Quan Sơn.
4784/QĐ-UBND ngày 30/12/2010;
5003/QĐ-UBND ngày 25/11/2019; 1731/QĐ- UBND ngày 25/5/2021
150.000,000
150.000,000
68.046,000
6.600,000
6.600,000
74.646,000
6.600,000
UBND huyện Quan Sơn
II
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
131.082,000
3.200,000
3.200,000
3.200,000
3.200,000
3.200,000
1
Đường
cứu hộ, cứu nạn đi qua 4 xã Thọ Tiến, Hợp L ý , Hợp Tiến, Hợp Thắng, huyện
Triệu Sơn
3261/QĐ-UBND ngày 15/9/2010
76.093,000
1.900,000
1.900,000
1.900,000
1.900,000
1.900,000
Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão
Thanh Hóa (nay là Chi cục thủy lợi)
2
Đường
cứu hộ, cứu nạn đi qua 3 xã Thăng Thọ, Thăng Long, Vạn Thiện, huyện Nông Cống
3284/QĐ-UBND ngày 17/9/2010
54.989,000
1.300,000
1.300,000
1.300,000
1.300,000
1.300,000
Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão
Thanh Hóa (nay là Chi cục thủy lợi)
B.2
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN
134.144,000
50.331,212
49.602,246
49.602,246
49.602,246
49.602,246
I
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
134.144,000
50.331,212
49.602,246
49.602,246
49.602,246
49.602,246
a
Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
134.144,000
50.331,212
49.602,246
49.602,246
49.602,246
49.602,246
1
Kè
chống sạt lở bờ hữu đê sông Chu đoạn K37+300 đến K38+900 xã T hiệu Minh, Thiệu
Tâm, huyện Thiệu Hóa.
2489/QĐ-UBND ngày 07/8/2012
53.675,000
4.311,208
4.311,208
4.311,208
4.311,208
4.311,208
UBND huyện Thiệu Hóa
2
Xử
lý sạt lở đê tả sông Mã đoạn từ K3+125-K3+ 897 ,5 xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc.
1769/QĐ-UBND ngày 30/5/2013
32.533,000
5.000,000
5.000,000
5.000,000
5.000,000
5.000,000
Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão
Thanh Hóa (nay là Chi cục thủy lợi)
3
Sửa
chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ Đồng Khanh, xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành
4221/QĐ-UBND ngày 29/11/2013
7.663,000
6.990,004
6.990,004
6.990,004
6.990,004
6.990,004
UBND huyện Thạch Thành
4
Sửa
chữa, nâng cấp hồ Khe Trầu xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi
Sơn)
4532/QĐ-UBND ngày 19/12/2013
14.355,000
10.000,000
10.000,000
10.000,000
10.000,000
10.000,000
Sở Nông nghiệp và PTNT
5
Sửa
chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tân Lập, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
670/QĐ-UBND ngày 12/3/2014
7.580,000
7.000,000
7.000,000
7.000,000
7.000,000
7.000,000
UBND huyện Vĩnh Lộc
6
Sửa
chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Kẽm, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc
669/QĐ-UBND ngày 12/3/2014
12.229,000
11.030,000
11.000,000
11.000,000
11.000,000
11.000,000
UBND huyện Vĩnh Lộc
7
Sửa
chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ Bai Bồng xã Cẩm Tâm, huyện Cẩm Thủy
4120/QĐ-UBND ngày 22/11/2013
6.109,000
6.000,000
5.301,034
5.301,034
5.301,034
5.301,034
UBND huyện Cẩm Thủy
Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các dự án theo Quyết định 312/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2532/QĐ-UBND ngày 18/06/2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các dự án theo Quyết định 312/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
425
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng