BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 803/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt
giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 -
2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh năm 2020 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT. VP (Hằng - 20.b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01/6/2020 của Bộ Tài
chính)
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Lấy doanh nghiệp, người dân làm
trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh;
giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài
chính.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay những
quy định thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính không cần thiết, không hợp lý,
không hợp pháp, là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trọng các văn bản
hiện hành do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm mục tiêu quản lý
nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch;
đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính trong việc thực hiện cải cách các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài chính.
4. Bảo đảm tuân thủ các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự do trong
lĩnh vực tài chính mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU, PHẠM VI
1. Mục tiêu:
a) Trong giai đoạn từ năm 2020 đến
năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất
20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản
do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đang có hiệu lực
thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 được thống kê, tính
chi phí tuân thủ và công bố lần đầu (trước ngày
31/10/2020); đồng thời, giảm tối đa số
lượng văn bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính
trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của
Bộ trưởng, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của
Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp
lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
người dân.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ có liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai,
minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Chương
trình của Chính phủ và Kế hoạch này.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh phải lượng hóa được lợi ích mang lại cho
doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền
và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà
nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo
hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn
bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống
nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cho
phép áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản khi ban hành văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế các văn bản hiện hành liên quan đến hoạt động kinh doanh
để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh (trừ những văn bản quy định những vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên
quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội).
3. Phạm vi thực hiện: Thống kê, rà
soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh, gồm:
a) Quy định về thủ tục hành chính bao
gồm cả quy định về báo cáo;
b) Quy định về yêu cầu, điều kiện
trong hoạt động kinh doanh;
c) Quy định về kiểm tra chuyên ngành
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu;
d) Quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật.
Phạm vi rà soát đối với các quy định
thuộc lĩnh vực tài chính trong các thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định, nghị quyết của Chính
phủ, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội đang có hiệu lực và trong các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật mà Bộ Tài chính được giao xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
III. NHIỆM VỤ
1. Năm 2020, tập trung vào các nhiệm
vụ quan trọng làm tiền đề cho các năm tiếp theo, cụ thể là:
a) Tham gia chương trình tập huấn, nâng cao năng lực thực hiện thống kê, tính chi phí
tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
b) Rà soát, cập nhật đầy đủ dữ liệu
và tính chi phí tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính trên tất cả các lĩnh vực
vào phần mềm thống kê, rà soát.
c) Rà soát và kiến nghị cắt giảm, đơn
giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền quyết định của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong đó ưu tiên nhóm quy định
liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
2. Hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ tổ
chức thực hiện kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh để kịp thời trình Bộ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản,
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
3. Cập nhật thường xuyên các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân
thủ trên phần mềm thống kê để theo dõi tình hình, kết quả cắt
giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
4. Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng
hợp các phản ánh, kiến nghị, ý kiến của doanh nghiệp, người dân về các quy định
không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài chính, qua đối thoại, tham vấn để đề xuất những
vấn đề cần ưu tiên rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc
thay thế các quy định.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có
phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân
và công tác thẩm định, thẩm tra trong quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Báo cáo sơ kết, đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh hàng năm và tổng kết Chương
trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
7. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch truyền thông để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh
nghiệp trong suốt quá trình thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 và Kế hoạch này.
IV. GIẢI PHÁP
1. Tăng cường chỉ
đạo thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo mọi
điều kiện thuận lợi, tạo môi trường bình đẳng cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân.
2. Đẩy mạnh truyền thông và đối thoại
giữa Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ với người dân, doanh nghiệp;
huy động sự tham gia tích cực của các hiệp hội doanh nghiệp phản ánh, kiến nghị,
góp ý về các dự thảo văn bản và văn bản hiện hành thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính để tăng tính phản biện của doanh nghiệp, người dân
về các quy định pháp luật, qua đó nâng cao chất lượng rà soát, cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
3. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm
bảo tiến độ và chất lượng, mục tiêu, yêu cầu của Chương trình của Chính phủ và
Kế hoạch này.
4. Nâng cao chất lượng phối hợp giữa
Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ trong việc thẩm định văn bản quy phạm pháp
luật và giải quyết những vấn đề còn có những vướng mắc, bất cập.
5. Phát triển đồng bộ và song hành,
tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thống kê, rà soát, tính chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tổ chức tham vấn hiệu quả
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật lấy ý kiến doanh nghiệp, người dân.
6. Đẩy mạnh tuyên truyền và triển
khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử,
thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công Quốc gia để phục
vụ người dân, doanh nghiệp.
7. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm,
năng lực của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, của tổ chức, cá nhân tham gia Chương
trình; tăng cường theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí,
doanh nghiệp, người dân về kết quả cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh không còn phù
hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính.
2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
cân đối bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này trong dự toán
ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển
khai Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
a) Chủ động triển khai thực hiện Kế
hoạch này theo nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, xác định
đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025. Thủ trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng về kết quả thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh của người dân, doanh nghiệp, bảo đảm
đáp ứng mục tiêu, yêu cầu tại Kế hoạch này; quán triệt chỉ đạo của Chính phủ, của
Bộ trưởng về Chương trình, Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 đến từng cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý.
b) Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại
Kế hoạch này và tình hình thực tế triển khai tại đơn vị,
ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai công tác cải cách hành chính có hiệu
quả tại đơn vị.
c) Cử công chức tham gia chương trình
tập huấn, nâng cao năng lực trong triển khai thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh do Văn phòng Chính phủ tổ chức dự kiến trong tháng 6/2020.
d) Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
e) Thường xuyên đối thoại, tham vấn,
tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các đối tượng
tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây
khó khăn đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính; về các giải
pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
g) Xây dựng, ban hành, trình Bộ ban
hành hoặc báo cáo Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương
án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa
được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
h) Trước ngày 15/6 và trước ngày
15/12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong 6 tháng và một năm, gửi
Văn phòng Bộ tổng hợp trình Bộ để báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm
của Tổng cục Hải quan
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Đề xuất trình Bộ phương án cắt giảm,
đơn giản hóa các thủ tục hải quan theo hướng điện tử hóa,
hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế; chủ
trì xây dựng Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành được Chính phủ
giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 13/11/2019.
c) Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
Chính phủ và các bộ, ngành liên quan trong quá trình cải cách các quy định liên
quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập
khẩu; trình Bộ ý kiến tham gia đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy
định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu khi các bộ, ngành gửi lấy ý kiến.
d) Trình Bộ kiến nghị các bộ, ngành
hoặc đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà soát, cắt giảm, đơn
giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
3. Trách nhiệm
của Văn phòng Bộ
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ kết quả theo dõi thực tế
triển khai của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, đề xuất trình Bộ chỉ đạo các
đơn vị thực hiện nhiệm vụ rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh để bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo
Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch.
c) Chủ trì theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ triển khai thực hiện
các nhiệm vụ thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch
hàng năm bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
d) Phối hợp với các cơ quan thông tấn,
báo chí và các đơn vị có liên quan tuyên truyền về việc triển
khai và kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính.
e) Tổng hợp trình Bộ báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ báo
cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trước 25/6 và trước 25/12 hàng năm.
4. Trách nhiệm của
Vụ Pháp chế
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các các đơn
vị thuộc Bộ triển khai có hiệu quả Quyết định số
412/QĐ-BTC ngày 26/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số 209/QĐ-TTg
ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện rà soát
văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của các bộ, cơ quan ngang bộ.
c) Chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định, cấp
ý kiến pháp lý đối với dự thảo các văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu, yêu cầu
của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
5. Trách nhiệm của
Cục Tin học & Thống kê tài chính
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên
quan thường xuyên công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Tài chính.
6. Trách nhiệm của
Cục Kế hoạch - Tài chính
Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm
quyền giao, thực hiện phân bổ, báo cáo Bộ phê duyệt về việc giao dự toán cho
các đơn vị thuộc Bộ để triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch
này theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Bộ Tài chính)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị trực tiếp thực hiện
|
Đơn
vị đầu mối, tổng hợp
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ, THEO DÕI, HƯỚNG DẪN, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN
|
1
|
Cử công chức tham gia chương trình
tập huấn nâng cao năng lực triển khai thực hiện thống
kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Các học viên tham gia khóa đào tạo
nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, tính chi
phí tuân thủ và rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
|
Tháng
6/2020
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp
các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân, tổ chức, hiệp hội doanh
nghiệp về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh
doanh thông qua Cổng Dịch vụ công; qua đối thoại, tham vấn.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Cục
Tin học & Thống kê tài chính;
-
Văn phòng Bộ.
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Ý kiến của doanh nghiệp, người dân được
tiếp nhận, xử lý theo quy định
|
Thường
xuyên
|
3
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ thống kê,
rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu
của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các buổi kiểm tra, làm việc với các
đơn vị thuộc Bộ về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này
|
Thường
xuyên
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
truyền thông để tuyên truyền về việc triển khai và kết
quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch
này.
|
Văn
phòng Bộ
|
|
- Các
đơn vị thuộc Bộ;
-
Các cơ quan thông tấn, báo chí
|
Các sản phẩm truyền thông nhằm nâng
cao nhận thức và thu hút sự quan tâm, tham gia của toàn xã hội để thúc đẩy cải
cách, cải thiện môi trường kinh doanh.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đẩy mạnh tuyên truyền và triển khai
có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử, thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Bộ Tài chính và Cổng
Dịch vụ công Quốc gia để phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các sản phẩm truyền thông và báo
cáo kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Thường
xuyên
|
II
|
TRIỂN KHAI THỐNG KÊ,
TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÁC BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
1
|
Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí
tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm)
và Công văn gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ
|
Trước
10/9/2020
|
2
|
Tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trên hệ thống phần mềm thống kê, rà soát
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Tin học & Thống kê tài chính
|
Dữ liệu về quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh và các Biểu tính chi phí tuân thủ
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được bổ sung, hoàn thiện trên Hệ
thống phần mềm thống kê, rà soát
|
Trước
05/10/2020
|
3
|
Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ
liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Tin học & Thống kê tài chính
|
Nâng cao chất lượng dữ liệu thống
kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trên Hệ thống phần mềm
thống kê, rà soát.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
Văn
phòng Bộ
|
Báo cáo tình hình, kết quả thống
kê, tính chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị.
|
Trước
15/10/2020
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê,
tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo tình hình, kết quả thống
kê, tính chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính
|
Trước
31/10/2020
|
6
|
Rà soát độc lập những quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh có liên quan đến nhiều bộ,
ngành hoặc có nhiều phản ánh, kiến nghị từ phía doanh nghiệp, người dân;
trình Bộ đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp xử lý.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Báo cáo Bộ Đề xuất, kiến nghị Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp
xử lý
|
Thường
xuyên
|
III
|
TRIỂN KHAI RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM,
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
1
|
Rà soát, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
Văn
phòng Bộ
|
Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu
mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
|
Trước
ngày 15/9/2020
|
2
|
Tổng hợp chương trình Bộ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa, gửi lấy ý kiến
Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hồ sơ dự thảo phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tài chính và văn bản gửi lấy ý kiến của Văn phòng Chính phủ và các
bộ, cơ quan liên quan.
|
Trước
ngày 01/10/2020
|
3
|
Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính
phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện Biểu
mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ và Báo cáo phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các Biểu
mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tổng hợp hoàn thiện dự thảo trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định
thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh kèm
theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án, cắt giảm
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
Trước
31/10/2020
|
5
|
Triển khai có hiệu quả Quyết định số
412/QĐ-BTC ngày 26/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch rà
soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài
chính thực hiện Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch
|
Thường
xuyên
|
6
|
Đề xuất trình Bộ phương án cắt
giảm, đơn giản hóa các thủ tục hải quan
theo hướng điện tử hóa, hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế;
triển khai Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành được Chính phủ giao tại Nghị quyết
số 99/NQ-CP ngày 13/11/2019.
|
Tổng
cục Hải quan
|
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa các thủ tục hải quan và kết quả triển khai Đề án cải cách kiểm tra chuyên
ngành.
|
Trước
01/10/2020
|
7
|
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
Chính phủ và các bộ, ngành liên quan trong quá trình cải cách các quy định
liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất,
nhập khẩu; trình Bộ ý kiến tham gia đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu khi các bộ, ngành gửi lấy ý kiến.
|
Tổng
cục Hải quan
|
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Ý kiến tham gia đối với phương án cắt
giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên
ngành gửi các bộ, ngành.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Trình Bộ kiến nghị các bộ, ngành hoặc
đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà
soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Tổng
cục Hải quan
|
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Văn bản kiến nghị các bộ, ngành hoặc
Tờ trình đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ,
ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Thường
xuyên
|
IV
|
THỰC THI PHƯƠNG
ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÃ ĐƯỢC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT; CÔNG BỐ, CÔNG KHAI KẾT QUẢ
|
1
|
Xây dựng trình Bộ ban hành văn bản
quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản
hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý với kiến nghị thuộc thẩm
quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
- Vụ
Pháp chế;
- Văn
phòng Bộ.
|
Văn bản thực thi phương án cắt giảm,
đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính
được ban hành
|
Ngay
sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua
|
2
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý đối với các kiến nghị thuộc thẩm
quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
- Vụ
Pháp chế;
-
Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ)
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định.
|
Ngay
sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua
|
3
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý đối với các kiến nghị thuộc thẩm
quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
- Vụ
Pháp chế;
-
Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để
thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đề nghị Bộ Tư pháp
thẩm định và tổng hợp để đưa vào Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh.
|
Ngay
sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng
Chính phủ thông qua
|
4
|
Tổ chức thẩm định, cấp ý kiến pháp lý
đối với văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
Vụ
Pháp chế
|
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ;
-
Văn phòng Bộ
|
Văn bản thẩm định, cấp ý kiến của Vụ
Pháp chế
|
Theo
quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
|
Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý đối với các kiến nghị thuộc
thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
- Vụ
Pháp chế;
-
Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý đã được tiếp thu, hoàn thiện, trình
Chính phủ.
|
Theo
quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
5
|
Trình dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật chung để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
- Vụ
Pháp chế;
-
Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
chung để thực thi phương án đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý trình cơ quan có thẩm quyền.
|
Theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu
thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà
soát phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ)
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Tin học & Thống kê tài chính
|
Biểu thống kê, biểu tính chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn
thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
|
Trước 15/12/2020
|
8
|
Công bố, công khai kết quả cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Cục
Tin học & Thống kê tài chính
|
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ;
-
Văn phòng Bộ.
|
Công bố, công khai trên Cổng thông
tin điện tử Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|