VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
NINH THUẬN
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC
HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục trung học
|
1
|
Thành lập trường trung học
phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ
thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ
thông)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
6
|
Tuyển sinh trung học phổ thông
|
Chưa có quy định cụ thể.
|
Không
|
- Như trên -
|
7
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
II
|
Lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp
|
1
|
Thành lập trường trung cấp sư
phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Giải thể trường trung cấp sư
phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư
phạm)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể của trường.
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Cho phép hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
6
|
Đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
7
|
Thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư
thục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
8
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể của trường.
|
Không
|
- Như trên -
|
III
|
Lĩnh vực giáo dục dân tộc
|
1
|
Thành lập trường phổ thông
dân tộc nội trú
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Cho phép trường phổ thông dân
tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Sáp nhập, chia, tách trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Giải thể trường phổ thông dân
tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
IV
|
Lĩnh vực giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Thành lập trường trung học
phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên
tư thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ
thông chuyên
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
6
|
Thành lập trường năng khiếu
thể dục thể thao thuộc địa phương
|
Không quy định
|
Không
|
- Như trên -
|
7
|
Thành lập, cho phép thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
8
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
9
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
10
|
Sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
11
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ,
tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin
học)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
12
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
13
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
14
|
Cấp phép hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
15
|
Xác nhận hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
17
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
18
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
V
|
Lĩnh vực kiểm định chất
lượng giáo dục
|
1
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non
đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu
học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Cấp Chứng nhận trường trung
học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để
lấy ý kiến phản hồi.
|
|
- Như trên -
|
VI
|
Lĩnh vực giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Công nhận trường trung học
đạt chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
|
- Như trên -
|
5
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Thời điểm báo cáo số liệu
thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với
xã: Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10
tháng 10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng
năm.
|
Không
|
- Như trên -
|
6
|
Phê duyệt việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
|
Không
|
- Như trên -
|
7
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10,
tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận
tiện cho người khuyết tật đi học.
Trường hợp người học chưa
nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả
tiếp theo.
|
Không
|
- Như trên -
|
8
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục.
(Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng;
Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ)
|
Không
|
- Như trên -
|
9
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục.
(Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng;
Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ)
|
Không
|
- Như trên -
|
10
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Không
|
- Như trên -
|
VII
|
Lĩnh vực đào tạo với nước
ngoài
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
Tối thiểu là 40 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT
phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp).
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh liên
kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời
gian giải quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt việc điều chỉnh chương trình
giáo dục tích hợp).
|
Không
|
- Như trên -
|
4
|
Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
5
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
6
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
7
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
8
|
Chuyển đổi trường trung học
phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
9
|
Cho phép hoạt động giáo dục
đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
10
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết
định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;
cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Không
|
- Như trên -
|
11
|
Cho phép hoạt động giáo dục
trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
12
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
VIII
|
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
|
1
|
Đăng ký xét tuyển học theo
chế độ cử tuyển
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của
người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông
báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ
tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
IX
|
Lĩnh vực văn bằng, chứng
chỉ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
a) Ngay trong ngày cơ quan,
cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao,
nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp
nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
15.000đ/bản sao
|
Quyết định số 1513/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Như trên -
|
3
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng
cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp cần xác minh thông
tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài,
thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
|
a) Xác minh để công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo
dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Như trên -
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp nhận kết quả từ các Sở, ban ngành và trả cho cá nhân, tổ chức
ngay trong buổi làm việc.