Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
855/QĐ-BCT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Phan Thị Thắng
Ngày ban hành:
12/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 855/QĐ-BCT
Hà Nội, ngày 12
tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống
kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;¬
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê ;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm
trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự
toán kinh phí thực hiện
Phê duyệt nhiệm vụ Điều tra thống kê quốc gia Năng
lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp năm 2024 và dự toán kinh phí thực hiện là
2.450.000.000 đồng (Hai tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn) .
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Giá trị dự toán trên chỉ làm cơ sở để phê duyệt dự
toán và bố trí nguồn kinh phí thực hiện, không phải là số thanh, quyết toán
kinh phí. Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện đúng nội dung nhiệm vụ; sử
dụng kinh phí đúng chế độ, định mức và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh
phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu điều
tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một
số sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê
đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công
nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách,
xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất của sản phẩm
công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Công Thương.
- Cập nhật Cơ sở dữ liệu Năng lực sản xuất của sản
phẩm công nghiệp và Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.
Điều 3. Nghĩa vụ và trách nhiệm
- Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì
và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện theo Phương án điều
tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).
- Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có
nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin
trong Phiếu thu thập thông tin.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám
đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Bộ Xây dựng (để phối hợp);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để phối hợp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BCT;
- Lưu: VT, KHTC (05b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ
Công Thương)
TT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ TÍNH
ĐƠN GIÁ (1.000
đồng)
KHỐI LƯỢNG
THÀNH TIỀN
(1.000 đồng)
CĂN CỨ PHÁP LÝ
ÁP DỤNG ĐỂ THANH TOÁN
TỔNG CỘNG
2 450 000
1
Chi phí xây dựng Phương án điều tra
22 500,0
TT 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê,
Tổng điều tra thống kê quốc gia - Khoản
1 Điều 3
Xây dựng đề cương tổng quát
Đề cương
6 000,0
1,0
6 000,0
Xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương
15 000,0
1,0
15 000,0
Chi lập mẫu phiếu điều tra
Phiếu
1 500,0
1,0
1 500,0
2
Thẩm định phương án điều tra
Văn bản
1 500,0
5,0
7 500,0
3
Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn điều tra
Ngày công
1 818,2
7,0
12 727,3
TT 02/2023/TT-BKHCN
ngày 8/5/2023 - Khoản 2 Điều 5 - Được tính theo quy định tại
TT 03/2023/TTLT-BTC ngày 10/01/2023 về việc
quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN thực hiện
nhiệm vụ KHCN Điểm a Khoản 1 Điều 4
4
Sổ tay hướng dẫn điều tra
Quyển
120,0
250,0
30 000,0
TT 109/2016/TT-BTC Khoản 3 Điều 3
5
Sửa đổi, nâng cấp phần mềm điều tra (Gpm)
Hợp đồng
120 358,4
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT
ngày 24/08/2011 về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần
mềm nội bộ
Giá trị phần mềm nội bộ (G)
68 815,5
Chi phí chung (C )
44 730,1
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
6 812,7
6
Quản lý và duy trì phần mềm điều tra
Tháng
16 000,0
6,0
96 000,0
Theo thực tế thuê
7
Tập huấn điều tra viên
156 000,0
7.1
Miền Bắc
28 600,0
Báo cáo viên
Buổi
2 000,0
2,0
4 000,0
Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 về việc Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Pano, hội trường
Hợp đồng
10 000,0
1,0
10 000,0
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị.
Photocopy tài liệu
Bộ
30,0
100,0
3 000,0
Nước uống
Người/ngày
40,0
100,0
4 000,0
Công tác phí (4 người * 2 ngày)
Người
200,0
8,0
1 600,0
Thuê phòng khách sạn cho giảng viên, báo cáo
viên, ban tổ chức (1 đêm)
Phòng
1 000,0
3,0
3 000,0
Văn phòng phẩm
Bộ
30,0
100,0
3 000,0
7.2
Miền Trung
57 200,0
Báo cáo viên
Buổi
2 000,0
2,0
4 000,0
Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 về việc Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Pano, hội trường
Hợp đồng
15 000,0
1,0
15 000,0
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị
Photocopy tài liệu
Bộ
30,0
50,0
1 500,0
Nước uống
Người/ngày
40,0
50,0
2 000,0
Vé máy bay khứ hồi cho giảng viên, báo cáo viên, ban
tổ chức (Hà Nội - Miền Trung)
Người
5 700,0
4,0
22 800,0
Công tác phí (4 người * 3 ngày)
Người
200,0
12,0
2 400,0
Thuê phòng khách sạn cho giảng viên, báo cáo
viên, ban tổ chức (2 đêm)
Phòng
1 000,0
6,0
6 000,0
Văn phòng phẩm
Bộ
30,0
50,0
1 500,0
Phương tiện di chuyển
2 000,0
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
7.3
Miền Nam
70 200,0
Báo cáo viên
Buổi
2 000,0
2,0
4 000,0
Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 về việc Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Pano, hội trường
Hợp đồng
20 000,0
1,0
20 000,0
Photocopy tài liệu
Bộ
30,0
70,0
2 100,0
Nước uống
Người/ngày
40,0
70,0
2 800,0
Vé máy bay khứ hồi cho giảng viên, báo cáo viên,
ban tổ chức (Hà Nội - Miền Nam)
Người
7 200,0
4,0
28 800,0
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị
Công tác phí (4 người * 3 ngày)
Người
200,0
12,0
2 400,0
Thuê phòng khách sạn cho giảng viên, báo cáo
viên, ban tổ chức (2 đêm)
Phòng
1 000,0
6,0
6 000,0
Văn phòng phẩm
Bộ
30,0
70,0
2 100,0
Phương tiện di chuyển
2 000,0
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
8
Triển khai điều tra
1 434 841,8
8.1
In phiếu, danh sách đơn vị điều tra
301 000,0
In phiếu điều tra (dự kiến)
Phiếu
21,0
14 000,0
294 000,0
TT109/2016/TT-BTC Khoản 3 Điều 3
In danh sách đơn vị điều tra (63 tỉnh) (dự kiến)
7 000,0
8.2
Dự kiến vận chuyển phiếu điều tra (2 chiều,
63 tỉnh)
Theo thực tế
50 000,0
TT109/2016/TT-BTC Khoản 8 Điều 3
- Thanh toán theo thực tế
8.3
Thực hiện điều tra
716 071,8
Lập danh sách đối tượng điều tra (20 doanh nghiệp/công
nhưng không quá 30 công/SCT)
Ngày công
106,4
700,0
74 454,5
TT109/2016/TT-BTC - Khoản 5 Điều 3 -10
ngày công/Sở Công Thương nhưng không vượt quá 30 công/Sở Công Thương
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
Phiếu
50,0
3 500,0
175 000,0
TT109/2016/TT-BTC Khoản 7 Điều 3
Thuê điều tra viên thu thập số liệu (1 DN/công)
Ngày công
106,4
4 100,0
436 090,9
TT109/2016/TT-BTC Khoản 5 Điều 3
Kiểm tra, đánh mã, làm sạch phiếu điều tra
Phiếu
7,4
4 100,0
30 526,4
TT109/2016/TT-BTC Khoản 9 Điều 3
8.4
Giám sát điều tra
148 800,0
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị
Phụ cấp công tác phí (4 người x 12 tỉnh x 2 ngày/tỉnh)
Người
200,0
96,0
19 200,0
Lưu trú (4 người x 12 tỉnh x1 đêm/tỉnh)
Phòng
1 000,0
48,0
48 000,0
Vé máy bay, thuê xe giám sát điều tra
81 600,0
+ Vé máy bay
51 600,0
Miền Nam
Người
7 200,0
4,0
28 800,0
Miền Trung
Người
5 700,0
4,0
22 800,0
+ Thuê xe, phương tiện đi làm việc
Ngày
30 000,0
TT109/2016/TT-BTC Khoản 12 Điều 3
- Thanh toán theo thực tế
8.5
Nhập dữ liệu điều tra
Trang
11,7
8 200,0
95 940,0
TT số 194/2012/TT-BTC - Điều 4
Khoản 1b
8.6
Xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu (Dự kiến)
Trang
42,0
2 215,0
93 030,0
TT số 194/2012/TT-BTC - Điều 4
Khoản 2b
8.7
Phân tích, báo cáo kết quả điều tra
Hợp đồng
30 000,0
1,0
30 000,0
TT109/2016/TT-BTC - Khoản 8 Điều
3
9
Cập nhật kết quả điều tra Năng lực sản xuất của
sản phẩm công nghiệp từ năm 2022 đến 2024 vào Cơ sở dữ liệu thống kê ngành
Công Thương
158 280,0
Bảo trì, vận hành và duy trì hệ thống Cơ sở dữ liệu
Tháng
16 000,0
6,0
96 000,0
Theo thực tế thuê
Cập nhật dữ liệu kết quả điều tra vào Cơ sở dữ liệu
Trường dữ liệu
0,5
138 400,0
62 280,0
Thông tư số 194/2012/TT-BTC - Khoản
1 Điều 2 và Khoản 1a Điều 4
10
Công bố kết quả điều tra
272 460,0
TT109/2016/TT-BTC - Khoản 3 Điều
3
10.1
Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê
quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn 2022 -
2024
Ấn phẩm
204 960,0
+ Biên soạn ấn phẩm Kết quả điều tra
Hợp đồng
36 960,0
1,0
36 960,0
Khoản 3, Điều 13-14 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ;
nhuận bút (Sách kinh tế) và theo Dự thảo NĐ thay thế (tháng 11/2023)
+ Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra
Quyển
240,0
700,0
168 000,0
TT109/2016/TT-BTC Khoản 3 Điều 3
10.2
Hội nghị công bố kết quả điều tra
67 500,0
Báo cáo viên
Buổi
2 000,0
2,0
4 000,0
Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 về việc Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Phụ cấp công tác phí (5 người x 2 ngày)
Người
200,0
10,0
2 000,0
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị.
Lưu trú
Phòng
1 000,0
3,0
3 000,0
Vé máy bay khứ hồi cho báo cáo viên, ban tổ chức
(Hà Nội - Miền Trung; 5 người)
Người
5 700,0
5,0
28 500,0
Hội trường, trang trí hội trường
20 000,0
1,0
20 000,0
Nước uống
Người/buổi
40,0
100,0
4 000,0
Tài liệu
Bộ
30,0
100,0
3 000,0
Văn phòng phẩm
30,0
100,0
3 000,0
11
Thuê tư vấn đấu thầu 02 gói thầu: (1) In phiếu
điều tra (dự kiến) và Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp giai đoạn 2022 - 2024; (2) Sửa đổi
phần mềm điều tra, Quản lý vận hành website điều tra và Vận hành, duy trì Cơ
sở dữ liệu thống kê Ngành Công Thương
15 400,0
11.1
Tư vấn lập E-HSMT, đánh giá E-HSDT
Gói thầu
5 500,0
2,0
11 000,0
Bộ chỉ cho thanh toán 5tr+10% VAT cho 1 thầu
11.2
Tư vấn thẩm định E-HSMT, kết quả lựa chọn
nhà thầu
Gói thầu
2 200,0
2,0
4 400,0
Bộ chỉ cho thanh toán 2tr+10% VAT cho 1 thầu
12
Chi phí khác
123 932,6
Đăng báo đấu thầu
492,0
Văn phòng phẩm, làm thêm giờ (theo thực tế)
940,6
Chi phí hoạt động chung (điện, nước, điện thoại...)
Theo thực tế
122 500,0
Bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng
chẵn./.
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 855/QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Mục đích, yêu cầu điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản
phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng
các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công
nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo) trong cả nước, từng địa
phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạch
định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất
kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo
Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất của sản phẩm
công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Công Thương.
- Cập nhật Cơ sở dữ liệu Năng lực sản xuất của sản
phẩm công nghiệp và Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.
2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị
điều tra
2.1. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của
sản phẩm công nghiệp được thực hiện trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương với các đối tượng điều tra có hoạt động sản xuất công
nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm
điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
2.2. Đối tượng, đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp hạch toán
kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu
sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt
động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc
Danh mục sản phẩm điều tra.
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp
thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có địa điểm sản xuất được xác định trên lãnh thổ
Việt Nam;
- Có hoạt động sản xuất công nghiệp;
- Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm được quy định
trong Danh mục sản phẩm điều tra;
Cụ thể:
(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn
nhà nước;
- Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Công ty nhà nước.
(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:
- Công ty cổ phần; công ty TNHH có vốn nhà nước dưới
hoặc bằng 50%.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
- Công ty TNHH tư nhân.
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.
(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều
cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành
phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố
nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê khai số liệu tại trụ sở chính, doanh
nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành phố khác).
3. Loại điều tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của
sản phẩm công nghiệp được tiến hành theo phương pháp điều tra toàn bộ các doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (Danh mục sản phẩm điều tra kèm
theo).
4. Thời điểm, thời kỳ và
phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm, thời gian điều tra
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 năm 2024 và kết thúc vào
ngày 30 tháng 7 năm 2024.
4.2. Thời kỳ điều tra
Thông tin năm 2022 và 2023 sẽ thu thập tính đến thời
điểm 31 tháng 12 hàng năm. Đối với thông tin dự kiến năm 2024, doanh nghiệp, cơ
sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp ước tính cho thời kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 của năm 2024.
4.3. Phương pháp điều tra
Sử dụng các phương pháp điều tra sau:
- Điều tra trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng
vấn đơn vị điều tra để ghi vào Phiếu thu thập thông tin Năng lực sản xuất của sản
phẩm công nghiệp.
- Điều tra gián tiếp:
+ Điều tra viên hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu thu thập thông tin để các
đơn vị tự ghi Phiếu thu thập thông tin gửi cho Sở Công Thương.
+ Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp
có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối internet,...) có thể
truy cập vào http://dieutrananglucsanxuat.moit.gov.vn hoặc truy cập Cổng thông
tin điện tử của Bộ Công Thương, tại mục Thống kê chọn “Điều tra TKQG Năng lực sản
xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu thu thập thông tin năng lực sản xuất
sản phẩm công nghiệp và ghi đầy đủ thông tin trực tiếp vào Phiếu thu thập thông
tin theo hướng dẫn. Sau đó gửi Phiếu thu thập thông tin năng lực sản xuất sản
phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương địa phương.
5. Nội dung, phiếu điều tra
5.1. Nội dung điều tra
5.1.1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra
- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;
- Địa chỉ; điện thoại; fax; email;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động SXKD chính.
5.1.2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư
Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên giá.
Giá trị đầu tư được ghi khi máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất hiện có trong năm
2022, 2023, dự kiến sẽ hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong năm 2024.
(Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng, vật kiến
trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất và giá trị đầu tư cho việc sửa
chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nhưng không làm tăng
năng lực sản xuất).
5.1.3. Chỉ tiêu Năng lực sản xuất theo thiết kế
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây
chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây
chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Dự kiến Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy
móc, dây chuyền sản xuất sẽ đưa vào sản xuất tính đến ngày 31 tháng 12 năm
2024.
5.1.4. Chỉ tiêu Sản lượng sản xuất thực tế
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền
sản xuất trong năm 2022.
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền
sản xuất trong năm 2023.
- Dự kiến sản lượng sản xuất thực tế của máy móc,
dây chuyền sản xuất trong năm 2024 (tương ứng với năng lực sản xuất theo thiết
kế của máy móc, dây chuyền sản xuất dự kiến sẽ đưa vào sản xuất).
5.2. Phiếu điều tra
Có 1 loại phiếu điều tra.
Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về năng lực sản
xuất của một số sản phẩm công nghiệp (Phiếu thu thập thông tin kèm theo).
6. Phân loại thống kê sử dụng
trong điều tra
- Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng theo Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Bảng phân ngành sản phẩm: Áp dụng theo Hệ thống
ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục
các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ và cập nhật đến 31/12/2023.
7. Quy trình xử lý và biểu đầu
ra của điều tra
7.1. Quy trình xử lý điều tra
Điều tra năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
để tổng hợp chỉ tiêu thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành ngành công nghiệp của Bộ Công
Thương.
Quy trình xử lý điều tra được thực hiện như sau:
7.1.1. Phương pháp xử lý thông tin
- Xác định phương pháp nhập tin kết quả điều tra bằng
bàn phím.
- Sửa đổi phần mềm hỗ trợ điều tra theo phương án
được phê duyệt.
- Xử lý dữ liệu điều tra bằng phần mềm điều tra.
7.1.2. Quy trình tổng hợp thông tin
- Tiếp nhận và làm sạch thông tin.
- Đánh mã, nhập tin kết quả điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra.
- Kết xuất thông tin theo các biểu đầu ra.
- Đánh giá, bình luận, diễn giải số liệu.
7.2. Biểu đầu ra của điều tra
Biểu đầu ra được thiết kế theo phân tổ chủ yếu và
theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương (Biểu tổng hợp kết quả điều
tra kèm theo).
8. Kế hoạch tiến hành điều tra
8.1. Chuẩn bị Phương án điều tra (Từ tháng 8
năm 2023)
- Ban hành Quyết định điều tra.
- Xây dựng Phương án điều tra.
8.2. Chuẩn bị điều tra (Từ tháng 3 năm 2024)
- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên cơ sở Danh sách các doanh nghiệp
điều tra của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm điều tra.
- In tài liệu hướng dẫn.
- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh,
thành phố.
8.3. Triển khai thu thập thông tin, xử lý, tổng
hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 6 năm 2024)
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên
cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.
- Đánh mã doanh nghiệp, mã đơn vị hành chính, mã
ngành sản xuất kinh doanh chính trong Phiếu thu thập thông tin.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định
tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra.
9. Nhiệm vụ điều tra
9.1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Lập và rà soát Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: Căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều tra, Sở Công
Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp
thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm trong Danh
mục sản phẩm điều tra.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên
cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.
- Đánh mã đơn vị hành chính, mã ngành sản xuất kinh
doanh chính trong Phiếu thu thập thông tin.
- Gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc và các
chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.
9.2. Bộ Công Thương
- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng hợp Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế
trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh
sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm nhập thông tin; kết nối Kết quả
điều tra Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp vào Niên giám Thống kê
ngành Công Thương của Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra tại một
số tỉnh, thành phố.
- Đánh mã doanh nghiệp trong Phiếu thu thập thông
tin.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, làm sạch và nhập
thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định
tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra; Xuất bản ấn phẩm Kết quả
điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp.
- Gửi ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia
Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan.
10. Tổ chức thực hiện
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài chính, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
- Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản
chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện cuộc điều
tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực hiện công
tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê, Tổng cục Thống kê có
văn bản chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện cuộc điều tra thống
kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục
9.1 ) và gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc về Vụ Kế hoạch - Tài chính
(Bộ Công Thương) trước ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- Các Tập đoàn kinh tế; các Tổng công ty thuộc Bộ
chỉ đạo đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều
tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin trong Phiếu thu thập thông
tin và gửi về Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa
bàn.
- Trong thời gian triển khai điều tra, giao Vụ Kế
hoạch - Tài chính (Bộ Công Thương) chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện điều tra.
11. Kinh phí điều tra
- Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước cấp
cho Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương; kinh phí của
các địa phương; kinh phí ODA (nếu có)...
- Trong trường hợp các địa phương cần mở rộng điều
tra để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương như: Bổ sung các sản phẩm
công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, các chỉ tiêu điều tra,... thì
kinh phí điều tra mở rộng do ngân sách địa phương cấp.
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn
phòng Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo
đảm điều kiện để thực hiện hiệu quả cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp./.
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Phiếu điều tra số:
Mã DN:
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Quyết định số
/QĐ-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản
phẩm công nghiệp
Nghĩa vụ cung cấp thông
tin được quy định theo Luật Thống kê
Các thông tin cung cấp
trong phiếu này chỉ phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định
1 Tên doanh nghiệp/cơ
sở kinh tế: …………………………………………………………
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa,
có dấu) …………………………………………………………
Mã số thuế (10 số đối với
DN-13 số đối với CSKT)
2 Địa chỉ doanh nghiệp/cơ
sở kinh tế:
Sở Công Thương ghi
- Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):
……………………………………
- Xã/phường/thị trấn:
…………………………………….........................
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố):
…………………………………………………………………
Mã khu vực
Số máy
- Số điện thoại (Mã khu vực, số máy) :
- Số fax (Mã khu vực, số máy) :
- Địa chỉ
email:…………………………………………………………………………….............
3 Loại hình doanh
nghiệp:
Khu vực doanh nghiệp nhà nước
bao gồm:
Khu vực doanh nghiệp ngoài
nhà nước bao gồm:
01
Công ty TNHH MTV 100% vốn
nhà nước
04
Công ty cổ phần, Công ty
TNHH có vốn nhà nước ≤50%
02
Công ty cổ phần, Công ty
hai thành viên trở lên có vốn nhà nước > 50%
05
Doanh nghiệp tư nhân
03
Công ty nhà nước
06
Công ty hợp danh
07
Công ty TNHH tư nhân
08
Công ty cổ phần không có vốn
nhà nước
Khu vực DN có vốn đầu tư nước
ngoài bao gồm:
09
10
DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước
ngoài
4 Ngành hoạt động sản
xuất kinh doanh chính:
………………………………………………………………………………………
Sở Công Thương ghi
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5. Năng lực sản xuất của một
số sản phẩm công nghiệp
Tên sản phẩm
Mã sản phẩm
Đơn vị tính sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
* Ghi
chú:…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ điều tra
(Ký, họ tên)
Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)
……, ngày …tháng...năm 2024
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐIỀU TRA NĂNG LỰC
SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Đơn vị tính
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
Cấp 7
B
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
05
Than cứng và than non
Tấn
051
0510
05100
051000
Than cứng
Gồm: than cục và than cám,
đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh. Than cứng đóng bánh thuộc
ngành 19200
Tấn
0510001
Than antraxit
Than đá không thành khối.
Than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất)
không vượt quá 14%
Tấn
0510002
Than bitum
Than mỡ, than có giới hạn
chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) trên 14% và giới
hạn nhiệt lượng từ 5833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng
chất)
Tấn
0510003
Than đá (than cứng) loại
khác
Tấn
052
0520
05200
052000
0520000
Than non
Than non còn gọi là than nâu,
chỉ tính than non đã hoặc chưa nghiền thành bột và chưa đóng bánh. Than non
đóng bánh thuộc ngành 19200
Tấn
06
Dầu thô và khí đốt tự nhiên
khai thác
Tấn
061
0610
06100
Dầu thô khai thác
Tấn
061001
0610010
Dầu mỏ và dầu thu được từ
khoáng bitum ở dạng thô
Gồm: dầu mỏ thô; Condensate
và dầu thô loại khác
Tấn
062
0620
06200
062000
Khí tự nhiên dạng khí hoặc
hóa lỏng
0620001
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
Tấn
0620002
Khí tự nhiên dạng khí
m3
07
Quặng kim loại và tinh quặng
kim loại
Tấn
071
0710
07100
071000
0710000
Quặng sắt và tinh quặng sắt
Gồm: Quặng sắt và tinh quặng
sắt chưa nung kết và đã nung kết Trừ pirit sắt đã hoặc chưa nung
Tấn
072
0722
Quặng kim loại khác không
chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
Tấn
0722
Quặng kim loại khác không
chứa sắt
Tính cả sản phẩm trong quá
trình khai thác và làm giàu
Tấn
07221
072210
0722100
Quặng bôxít và tinh quặng
bôxit
Quặng bôxit còn gọi là quặng
nhôm
Tấn
07229
Quặng kim loại khác không
chứa sắt chưa được phân vào đâu
Tấn
072291
Quặng mangan, đồng, niken,
coban, crôm, vonfram và tinh các loại quặng đó
Tấn
07229
072291
0722911
Quặng mangan và tinh quặng
mangan
Kể cả quặng mangan chứa sắt
và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng magan từ 20% trở lên, tính theo
trọng lượng khô
Tấn
0722912
Quặng đồng và tinh quặng đồng
Tấn
0722913
Quặng niken
và tinh quặng niken
Tấn
0722914
Quặng coban và tinh quặng
coban
Tấn
0722915
Quặng crôm và tinh quặng
crôm
Tấn
0722916
Quặng vofram
và tinh quặng vonfram
Tấn
072292
Quặng chì, kẽm, thiếc và
tinh các loại quặng đó
Tấn
072292
0722921
Quặng chì và tinh quặng chì
Tấn
0722922
Quặng kẽm và tinh quặng kẽm
Tấn
0722923
Quặng thiếc và tinh quặng
thiếc
Tấn
072293
0722930
Quặng molipden và tinh quặng
molipden
Gồm: Quặng molipden và tinh
quặng molipden đã nung; Quặng molipden và tinh quặng molipden khác
Tấn
072294
0722940
Quặng titan và tinh quặng
titan
Tấn
0722941
Quặng ilmenite và tinh quặng
ilmenite
Tấn
0722942
Quặng rutil và tinh quặng
rutil
Tấn
0722943
Quặng
monazite và tinh quặng monazite
Tấn
0722949
Quặng titan khác và tinh quặng
titan khác
Tấn
072295
0722950
Quặng antimon và tinh quặng
antimon
Tấn
072296
Quặng niobi, tantali,
vanadi, zircon và và tinh các loại quặng đó
Tấn
072296
0722961
Quặng zircon và tinh quặng
zircon
Tấn
0722962
Quặng niobi, tantali,
vanadi và tinh các loại quặng đó
Tấn
072299
0722990
Quặng và tinh quặng kim loại
khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại
Tấn
073
0730
07300
073000
Quặng kim loại quý hiếm
0730001
Quặng bạc và tinh quặng bạc
Tấn
0730002
Quặng vàng và tinh quặng
vàng
Tấn
0730003
Quặng bạch kim và tinh quặng
bạch kim
Tấn
0730009
Quặng kim loại quý và tinh
quặng kim loại quý khác
Tấn
08
Sản phẩm khai khoáng khác
Tấn
089
Sản phẩm khai khoáng chưa
được phân vào đâu
Tấn
0891
08910
Khoáng hóa chất và khoáng
phân bón
Tấn
089101
0891010
Canxi phosphat tự nhiên, canxi
phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat
Bao gồm cả quặng apatit
Tấn
089102
0891020
Quặng Pirit sắt chưa nung
Quặng Pirit chứa 33% lưu huỳnh;
Quặng Pirit sắt đã nung thuộc
ngành 2011
Tấn
089109
Khoáng hóa chất khác
Tấn
0891095
Khoáng có chứa kali
Gồm: Khoáng Carnallite;
Khoáng Sylvite
Tấn
0891099
Khoáng hóa chất và khoáng
phân bón khác chưa phân vào đâu
Tấn
0892
08920
089200
0892000
Than bùn
Chỉ tính than bùn khai thác
và thu gom. Than bùn đóng bánh thuộc ngành 192001
Tấn
0893
08930
089300
0893000
Muối
Gồm muối biển và muối mỏ
khai thác, chưa qua chế biến
Tấn
0899
08990
Sản phẩm khai khoáng khác
chưa được phân vào đâu
Tấn
089901
Đá quý và đá bán quý, kim
cương, và các loại đá khác
Tấn
0899011
Đá quý, đá bán quý chưa được
gia công
Gồm các loại đá quý như: đá
rubi, ngọc bích... Sản phẩm này cũng bao gồm cả các loại mới chỉ cắt đơn giản
hoặc tạo hình thô
Kg
0899012
Kim cương (trừ kim cương
công nghiệp)
Gồm kim cương chưa được
phân loại hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt
hoặc mài sơ qua
Kg
0899013
Kim cương chất lượng công nghiệp,
chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một các đơn giản hay mới chỉ được
chuốt hoặc mài sơ qua
Kg
0899014
Đá bọt, đá nhám, corundum tự
nhiên, granet (dạ minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác
Kg
089909
Sản phẩm khai khoáng khác
chưa được phân vào đâu còn lại
Tấn
0899091
Quặng graphit tự nhiên
Tấn
0899092
Quặng thạch anh, trừ cát tự
nhiên
Tấn
0899093
Bột hóa thạch silic và đất
silic tương tự
Gồm cả đất tảo cát,
tripolite và diatomite
Tấn
0899094
Magiê carbonat tự nhiên
(magiezit), magiê ôxit nấu chảy, Magiê ôxit nung trơ (thiêu kết), magiê ôxits
khác tinh khiết hoặc không
Tấn
0899095
Quặng amiang
Tấn
0899096
Quặng mica
Gồm: Mica thô và mi ca đã
tách thành tấm hay lớp; Bột mi ca
Tấn
0899098
Tràng thạch (đá bồ tát)
Còn gọi là Felspar
Tấn
C
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
10
Sản phẩm chế biến thực phẩm
Tấn
101
1010
Sản phẩm chế biến, bảo quản
thịt và các sản phẩm từ thịt
Tấn
10102
Thịt chế biến, bảo quản
Tấn
101021
Thịt động vật tươi hoặc ướp
lạnh
Tấn
1010211
Thịt động vật có vú tươi hoặc
ướp lạnh
Gồm: Thịt trâu, bò tươi hoặc
ướp lạnh; Thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh; Thịt cừu, dê tươi hoặc ướp lạnh; Thịt
ngựa, lừa, la tươi hoặc ướp lạnh; Thịt thỏ tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lạc đà
tươi hoặc ướp lạnh và thịt động vật có vú khác tươi hoặc ướp lạnh
Tấn
1010212
Thịt gia cầm tươi hoặc ướp
lạnh
Gồm: Thịt gà tươi hoặc ướp
lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng tươi hoặc ướp lạnh và thịt gia cầm khác tươi hoặc
ướp lạnh
Tấn
1010219
Thịt của động vật khác tươi
hoặc ướp lạnh
Gồm: thịt rùa, baba, rắn, ếch,....
tươi hoặc ướp lạnh
Tấn
101022
Thịt động vật đông lạnh
Tấn
1010221
Thịt động vật có vú đông lạnh
Gồm: Thịt trâu, bò đông lạnh;
Thịt lợn đông lạnh; Thịt cừu, dê đông lạnh; Thịt ngựa, lừa, la đông lạnh; Thịt
thỏ đông lạnh; Thịt lạc đà đông lạnh và Thịt động vật có vú khác đông lạnh
Tấn
1010222
Thịt gia cầm đông lạnh
Gồm: Thịt gà đông lạnh; Thịt
vịt, ngan, ngỗng đông lạnh và Thịt gia cầm khác đông lạnh
Tấn
1010229
Thịt của động vật khác,
đông lạnh
Gồm: Thịt rùa, baba, rắn, ếch,...
đông lạnh
Tấn
101023
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ
của động vật tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
1010231
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ
của động vật có vú tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Gồm: Phụ phẩm ăn được sau
giết mổ của trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, lừa, la, thỏ, lạc đà và động vật có
vú khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
1010232
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ
của gia cầm tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Gồm: Phụ phẩm ăn được sau
giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng và gia cầm khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
1010239
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ
của động vật khác tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Gồm: Phụ phẩm ăn được sau
giết mổ của rùa, baba, rắn, ếch,.... tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
10109
Sản phẩm từ thịt
Tấn
101091
1010910
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn
được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột
thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ
Gồm: Thịt trâu, bò, lợn muối,
sấy khô, hun khói; Thịt và phụ phẩm dạng thịt khác ăn được muối, ngâm nước muối,
sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô của thịt và các phụ phẩm từ thịt.
Tấn
101092
1010920
Xúc xích và các sản phẩm
tương tự làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết
Gồm: Giò, chả, xúc xích và
các sản phẩm tương tự xúc xích làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết.
Tấn
102
1020
Thủy sản và các sản phẩm từ
thủy sản chế biến, bảo quản
Tấn
10201
Thủy sản tươi, ướp lạnh hoặc
đông lạnh
Tấn
102011
Cá tươi, ướp lạnh
Tấn
1020111
Phi lê cá và thịt cá khác tươi
hoặc ướp lạnh
Gồm: cá kiếm, cá răng cưa
và các loại cá khác (kể cả băm hoặc không băm)
Tấn
1020112
Gan, sẹ và bọc trứng cá
tươi, ướp lạnh
Tấn
102012
Cá đông lạnh
Tấn
1020121
Cá đông lạnh (trừ phi lê cá
và thịt cá)
Gồm: Cá nước ngọt; cá hồi;
cá tuyết; cá ngừ và cá khác đông lạnh
Tấn
1020122
Phi lê cá đông lạnh
Tấn
1020123
Thịt cá (đã hoặc chưa băm
nhỏ), đông lạnh
Tấn
1020124
Gan, sẹ và bọc trứng cá đông
lạnh
Tấn
102013
Thủy hải sản khác đông lạnh
(trừ cá)
Tấn
1020131
Tôm đông lạnh
Gồm: Tôm hùm, tôm sú, tôm
thẻ chân trắng, tôm càng xanh và tôm khác ướp lạnh, đông lạnh.
Tấn
1020132
Mực đông lạnh
Tấn
1020139
Thủy hải sản đông lạnh khác
(trừ tôm, cá, mực)
Gồm: Nghêu, sò, cua...
Tấn
10202
Thủy sản ướp muối, phơi
khô, sấy khô, hun khói
Tấn
102021
Cá ướp muối, phơi khô, sấy khô,
hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá thích hợp làm thức ăn cho người
Tấn
1020211
Phi lê cá sấy khô, muối hoặc
ngâm nước muối nhưng không hun khói
Tấn
1020212
Gan, sẹ và bọc trứng cá sấy
khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá
thích hợp làm thức ăn cho người
Tấn
1020213
Cá khô, đã hoặc chưa ướp muối
hoặc ngâm nước muối
Trừ phụ phẩm ăn được sau giết
mổ
Tấn
1020214
Vây cá, đầu, đuôi, bong
bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá
Tấn
102022
Thủy sản khác sấy khô, muối
hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp dùng làm thức ăn
cho người
Tấn
1020221
Tôm sấy khô, muối hoặc ngâm
nước muối; bột thô, bột mịn và viên của tôm, thích hợp dùng làm thức ăn cho
người
Tấn
1020222
Mực khô, muối hoặc ngâm nước
muối
Tấn
1020229
Thủy sản khác sấy khô, muối
hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp dùng làm thức ăn
cho người
Tấn
10209
Thủy hải sản chế biến khác
Tấn
102091
Thủy hải sản chế biến khác
Tấn
1020911
Thủy hải sản đã được chế biến
bảo quản khác dùng làm thức ăn cho người
Tấn
1020912
Chế biến, bảo quản các sản
phẩm khác từ thủy sản không thích hợp làm thức ăn cho người
Gồm: Bột mịn, bột thô và bột
viên từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh
không xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người; Sản phẩm từ cá
hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương
sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người
Tấn
103
1030
Rau, quả chế biến
10301
103010
Nước ép từ rau quả
Nước quả ép (kể cả hèm nho)
và nước rau ép, chưa lên men hoặc chưa pha rượu hay chất ngọt khác
Lít
1030101
Nước ép từ rau
Gồm: Nước cà chua ép; Nước
ép từ một số loại rau khác
Lít
1030102
Nước quả ép
Gồm: Nước cam, chanh, quýt,
bưởi ép; Nước nho ép (kể cả hèm nho); Nước dứa ép; Nước táo ép và nước ép từ
một loại quả khác.
Lít
1030103
Nước ép hỗn hợp
Lít
10309
Rau, quả chế biến và bảo quản
khác
Tấn
103091
Rau, quả đông lạnh, bảo quản
tạm thời và bảo quản khác
Tấn
1030911
Rau, quả các loại (đã hoặc
chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) đông lạnh
Gồm: Đậu các loại đã hoặc chưa
bóc vỏ, đông lạnh; Khoai tây đông lạnh; Quả và hạt, đã hoặc chưa hấp chín hoặc
luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt
khác; Rau, quả khác (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) như rau
chân vịt, ngô ngọt,... đông lạnh.
Tấn
1030912
Rau, quả và hạt các loại đã
bảo quản tạm thời, nhưng không ăn ngay được
Bảo quản bằng khí Sunphurơ,
ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác
như quả anh đào, quả dâu tây, ôliu, dưa chuột, nấm, hành tây,...
Tấn
1030913
Rau, quả được bảo quản bằng
giấm hoặc axit axetic
Gồm: dưa chuột, cà chua,
hành tây,....
Tấn
1030919
Rau đã chế biến hoặc bảo quản
bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh hoặc
không đông lạnh
Gồm: Cà chua, nấm, khoai
tây, ngô ngọt, đậu hà lan,... bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm
hoặc axit axetic
Tấn
103092
Rau, quả và hạt khô
Tấn
1030921
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt,
thái lát hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm
Gồm: Hành, tỏi, nấm, mộc
nhĩ, các loại đậu và rau khô khác (như rau muống...).
Tấn
1030922
Quả và hạt khô
Gồm các loại quả và hạt như:
Dừa, hạt điều, hạnh nhân, quả thuộc chi cam quýt, chuối, nho và các loại quả,
hạt khô khác...
Tấn
1030923
Các loại hạt, lạc và các loại
hạt khác, đã rang, muối hoặc chế biến sẵn
Gồm: lạc rang, bơ lạc, điều,..
Tấn
103093
1030930
Phụ phẩm còn lại sau khi chế
biến và bảo quản rau quả
Tấn
104
1040
Dầu, mỡ động, thực vật chế
biến
Tấn
10402
104020
Dầu, bơ thực vật chế biến
Tấn
1040201
Dầu thực vật thô
Gồm: Dầu đậu nành; Dầu lạc;
Dầu ô liu; Dầu hạt hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ; Dầu dừa; Dầu
thực vật khác, dạng thô
Tấn
1040202
Dầu, bơ thực vật tinh luyện
Gồm: Dầu đậu nành; Dầu lạc;
Dầu ô liu; Dầu hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ; Dầu dừa; Dầu,
bơ thực vật khác, dạng tinh luyện
Tấn
1040203
Dầu thực vật và các phân đoạn
của chúng đã qua hiđrô hóa, este hóa nhưng chưa chế biến thêm
Đã hoặc chưa tinh chế
Tấn
1040204
Margarin và bơ tương tự có
thể ăn được
Tấn
105
1050
10500
Sữa và các sản phẩm từ sữa
105001
Sữa
1050011
Sữa và kem chưa cô đặc,
chưa pha thêm đường và chất ngọt khác
Gồm: Sữa và kem chưa cô đặc,
chưa pha thêm đường và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo không quá 6%
tính theo trọng lượng; Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt
khác, có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng
Lít
1050012
Sữa và kem dạng bột, hạt hoặc
thể rắn khác
Tấn
1050013
Bơ và các chất béo khác và
các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa
Gồm: Bơ; Chất phết bơ sữa
là chất ở dạng nhũ tương nước trong dầu có thể phết lên bánh, chứa chất béo sữa
như là chất béo duy nhất trong sản phẩm, với hàm lượng chất béo từ 39% trở
lên nhưng không quá 80% tính theo trọng lượng; Chất béo khác và các loại dầu
chế từ sữa
Tấn
1050014
Pho mát và sữa đông dùng
làm pho mát
Tấn
1050019
Các sản phẩm sữa khác
Gồm: Sữa hoặc kem cô đặc có
hoặc không có đường khác (trừ thể rắn) như sữa đặc có đường hoặc không đường;
Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa Gồm: buttermilk, váng sữa, sữa
đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa đã hoặc
chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả,
quả hạch hoặc ca cao; Casein; Whey hay còn gọi là nhũ thanh sữa, là phần chất
lỏng còn lại sau khi đông tụ và ép sữa. Dịch whey là sản phẩm còn lại của quá
trình sản xuất bơ, casein,....; Lactoza và xirô lactoza và các sản phẩm có chứa
thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu
Tấn
105003
Kem lạnh (ice - cream) và
các sản phẩm tương tự khác có hoặc không chứa ca cao
Tấn
1050031
Kem lạnh (ice - cream) và
các sản phẩm tương tự khác
Có hoặc không chứa ca cao
Tấn
106
Sản phẩm xay xát và sản xuất
bột thô
Tấn
1061
Sản phẩm xay xát và sản xuất
bột thô
Tấn
10611
106110
1061100
Gạo xay xát
Gồm: Gạo lứt; Gạo đã xát
toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ; Tấm.
Tấn
10612
106120
Sản phẩm từ bột thô
Tấn
1061201
Bột ngũ cốc và rau; hỗn hợp
bột ngũ cốc và rau
Gồm: Bột mì hoặc bột meslin;
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin; Bột, bột mịn và bột thô chế biến từ
rau đậu khô, từ cọ sago, từ rễ củ hoặc thân củ; Bột trộn và bột nhào để chế
biến thành các loại bánh như bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, bánh thánh, bánh
quế, bánh đa nem, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược và các sản phẩm tương tự
Tấn
1061202
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột
thô và bột viên
Tấn
1061203
Sản phẩm ngũ cốc khác
Gồm: Ngũ cốc được chế biến theo
cách khác như xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô; mầm
ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền; Thức ăn chế biến từ quá trình
nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc như mảnh ngô chế biến từ bột
ngô; ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt, mảnh hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột,
tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.
Tấn
1062
10620
Tinh bột và các sản phẩm từ
tinh bột
106201
Tinh bột, inulin, gluten từ
bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác
Tấn
1062011
Tinh bột, inulin, gluten từ
bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác
Gồm: Tinh bột lúa mì; Tinh bột
ngô; Tinh bột khoai tây; Tinh bột sắn, bột dong riềng; Tinh bột khác;
I-nu-lin; Gluten lúa mì; Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác như tinh
bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa; các loại keo có thành phần chính là
tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác
Tấn
1062012
Các sản phẩm từ tinh bột sắn
và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột
rây hay các dạng tương tự
Tấn
1072
10720
Đường
Tấn
107201
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
Tấn
1072011
Đường thô
Đường bánh và đường thùng
Tấn
1072012
Đường tinh luyện
Tấn
1072013
Đường có pha thêm chất
hương liệu, chất tạo màu
Tấn
1073
10730
Ca cao mềm, sôcôla và bánh
kẹo
Tấn
107301
1073010
Ca cao mềm, bơ ca cao, bột
ca cao
Gồm: Ca cao mềm; Bơ ca cao;
Bột ca cao chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; Bột ca cao có đường hoặc
chất ngọt khác
Tấn
107302
Sô cô la và bánh kẹo
Tấn
1073021
Sô cô la và các chế phẩm có
ca cao (trừ bột ca cao có đường)
Tấn
1073022
Bánh kẹo có đường (gồm cả
sô cô la trắng), không chứa ca cao
Gồm: Kẹo cao su, đã hoặc chưa
bọc đường; Kẹo cứng, kẹo mềm; Hoa quả, hạt cây và các bộ phận của cây tẩm đường;
Thạch và bánh, kẹo có đường khác.
Tấn
1074
10740
Mỳ ống, mỳ sợi và sản phẩm
tương tự
Tấn
107401
1074010
Mỳ từ bột mỳ sống
Gồm: Mỳ thanh, mỳ ống, mì
xoắn; Mỳ cuộn
Tấn
107402
Mỳ ăn liền, mỳ sợi và các
loại tương tự
Tấn
1074021
Mỳ, phở, miến, bún, cháo ăn
liền
Tấn
1074023
Miến, hủ tiếu, bánh đa khô (bánh
tráng) và các loại tương tự (gồm cả bánh phồng các loại)
Tấn
1076
10760
107600
Chè và các sản phẩm tương tự
chè
Tấn
1076001
Chè (trà)
Gồm: Chè (trà) nguyên chất
(như: chè (trà) xanh, chè (trà) đen); Chè (trà) túi lọc
Tấn
1076002
Các sản phẩm tương tự chè
(trà) (như: các loại chè (trà) thảo dược, chè dây, chè đắng, atiso...)
Gồm: Chè (trà) nguyên chất;
Chè (trà) túi lọc. Trừ chè (trà) xanh, chè (trà) đen
Tấn
1077
10770
107700
Cà phê
Tấn
1077001
Cà phê rang nguyên hạt
Tấn
1077002
Cà phê bột
Gồm: Cà phê bột các loại (gồm
cả cà phê hương liệu); cà phê đen hòa tan; cà phê hỗn hợp hòa tan (chứa cà
phê, đường, sữa,...)
Tấn
1079
10790
Thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu
Tấn
107901
Thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu
Tấn
1079011
Thực phẩm đồng nhất
Gồm các chế phẩm đồng nhất như:
chế phẩm đồng nhất từ thịt, sữa, tinh bột, rau, quả và hạt... đã được đồng nhất
mịn, phù hợp làm thức ăn cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc để ăn kiêng
Tấn
1079012
Gia vị và chất thơm đã chế
biến
Gồm: Hạt tiêu, Ớt, Hạt mùi,
Hạt hoa hồi, Quế, Gừng, Nghệ đã xay hoặc nghiền và Gia vị, chất thơm khác, đã
chế biến
Tấn
1079013
Mỳ chính
Tấn
1079014
Muối chế biến (muối iốt, muối
tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị...)
Tấn
108
1080
10800
Thức ăn gia súc, gia cầm và
thủy sản
Tấn
108001
1080010
Thức ăn cho gia súc
Tấn
108002
1080020
Thức ăn cho gia cầm
Tấn
108003
1080030
Thức ăn cho thủy sản
Tấn
108004
1080040
Thức ăn cho vật nuôi làm cảnh
Tấn
11
110
Đồ uống
1101
11010
110100
Chưng, tinh cất và pha chế
các loại rượu mạnh
Lít
1101001
Rượu mạnh
Gồm: Rượu mạnh thu được từ cất
rượu vang nho hoặc rượu bã nho; Rượu Whisky; Rượu rum và rượu mạnh khác được
cất từ mật mía; Rượu Gin và rượu Cối; Rượu Vodka và rượu Cô nhắc; Rượu mùi và
rượu bổ; Rượu trắng có độ cồn từ 25 độ trở lên và Rượu khác.
Lít
1102
11020
110200
Rượu vang
Lít
1102001
Rượu vang từ quả tươi
Lít
1102002
Rượu từ táo, rượu từ lê, rượu
sakê (đồ uống có cồn, lên men không qua chưng cất)
Lít
1102003
Rượu không cồn và có độ cồn
thấp
Lít
1102004
Sâm panh, vang nổ
Lít
1103
11030
110300
Bia và mạch
nha ủ men bia
Lít
1103001
Bia các loại
Gồm: Bia hơi; Bia tươi; Bia
đóng chai; Bia đóng lon
Lít
1103002
Mạch nha ủ
men bia (Malt)
Lít
1104
Đồ uống không cồn, nước
khoáng
Lít
11041
110410
Nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai
Lít
1104101
Nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai
Gồm: Nước khoáng có ga; Nước
khoáng không có ga và nước tinh khiết
Lít
11042
110420
Đồ uống không cồn
Lít
1104201
Đồ uống không cồn
Gồm: Nước ngọt (cocacola, 7
up,...); Nước có vị hoa quả (cam, nước yến và nước bổ dưỡng khác, bia không cồn.
Lít
12
120
1200
Sản phẩm thuốc lá
12001
120010
Sợi thuốc lá; thuốc đá điếu
1200101
Sợi thuốc lá
Là nguyên liệu được chế biến
từ lá thuốc lá sau khi đã qua công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất
sản phẩm thuốc lá
Tấn
1200102
Thuốc lá điếu
Gồm: Thuốc lá có đầu lọc;
Thuốc lá không có đầu lọc
Bao
12009
120090
Thuốc hút khác
Bao
1200901
Xì gà
Điếu
1200902
Thuốc lá sợi
Là sản phẩm thuốc lá được sản
xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng
sợi thuốc lá dùng để hút tẩu, cuốn điếu để hút, nhai
Tấn
1200903
Lá thuốc lá đã chế biến
Tấn
1200904
Thuốc lá tấm
Thuốc lá thuần nhất hoặc hoàn
nguyên (đã được đóng gói để bán lẻ; sử dụng nguyên liệu thay thế lá thuốc lá;
thuốc lá bột để hít, ngậm; dạng nhai và dạng ngậm;...)
Tấn
13
Sản phẩm dệt
131
Sợi, vải dệt thoi sản phẩm
dệt hoàn thiện
Tấn
1311
13110
Sợi
Tấn
131102
Sợi tự nhiên
Tấn
1311021
Sợi xe từ sợi tơ tằm
Gồm sợi kéo từ tơ tằm thô
và phế liệu tơ tằm
Tấn
1311022
Sợi xe từ lông động vật
Gồm: Sợi len lông cừu và Sợi
lông động vật khác
Tấn
1311023
Sợi xe từ xơ thực vật:
bông, đay, lanh, dừa...
Gồm: Sợi bông (trừ chỉ may
từ bông), đay, gai, lanh, dừa và sợi xe từ xơ thực vật khác (như Sợi xe từ
các loại xơ libe dệt khác, xơ chuối abaca, xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật
khác)
Tấn
1311024
Chỉ may từ nguyên liệu tự
nhiên
Gồm: Chỉ may từ bông và từ
nguyên liệu tự nhiên khác như đay, gai,...
Tấn
131103
Sợi nhân tạo có nguồn gốc từ
tự nhiên (động, thực vật)
Tấn
1311031
Chỉ may làm từ sợi tổng hợp
hoặc tái tạo có nguồn gốc tự nhiên
Gồm: Chỉ may làm từ sợi
filament tổng hợp hoặc tái tạo; Chỉ may làm từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo
Tấn
1311032
Sợi filament tổng hợp và
tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp
Gồm: Sợi filament tổng hợp,
dạng sợi xe hoặc sợi cáp; Sợi filament tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp. Trừ
chỉ may từ làm từ sợi filament nhân tạo (thuộc mã 1311031), sợi filament có độ
bền cao, sợi filament dạng sợi đơn (thuộc ngành 2030)
Tấn
1311033
Sợi từ xơ staple
Gồm: Sợi từ xơ staple tổng
hợp, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tái tạo, có
tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng
của loại xơ này dưới 85%; Sợi từ xơ staple tái tạo, có tỷ trọng của loại xơ
này dưới 85%
Loại trừ chỉ may từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo
Tấn
1312
13120
Vải dệt thoi
131201
Vải dệt thoi từ sợi tự
nhiên
m
1312011
Vải dệt thoi từ sợi tơ tằm
Gồm: vải dệt thoi từ tơ tằm
hoặc từ phế liệu tơ tằm (kể cả tơ vụn) hoặc các loại vải dệt thoi khác có chứa
85% trở lên tính theo trọng lượng của tơ hoặc phế liệu tơ tằm (trừ tơ vụn)
m
1312012
Vải dệt thoi từ sợi lông động
vật
Gồm: Vải dệt thoi từ sợi
len lông cừu và sợi lông động vật khác.
m
1312013
Vải dệt thoi từ sợi bông
Gồm: Vải dệt thoi từ sợi
bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên; Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng
bông dưới 85% và vải dệt thoi khác từ sợi bông
m
1312014
Vải dệt thoi từ sợi tự
nhiên khác (trừ sợi bông)
Gồm: Vải dệt thoi từ sợi
đay, gai (xơ gai dầu), lanh, dừa, vải dệt thoi từ các sợi dệt gốc thực vật
khác như xơ libe, xơ chuối abaca, xơ gai ramie..., vải dệt thoi từ sợi giấy
m
131202
1312020
Vải dệt thoi từ sợi tổng hợp
hoặc tái tạo
Gồm: Vải dệt thoi từ sợi
filament tổng hợp; sợi filament tái tạo; sợi staple tổng hợp; sợi staple tái
tạo
m
131203
1312030
Vải đặc biệt
Gồm: Vải dệt nổi vòng, vải sonin
từ bông, từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo và từ các nguyên liệu dệt khác (trừ
khăn tay terry và vải hẹp); Vải khăn lông (gồm vải khăn lông và các loại vải
dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp; các loại vải dệt
chần sợi nổi vòng (trừ thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã
hoặc chưa hoàn thiện); Vải dệt thoi từ sợi thủy tinh
m
139
Sản phẩm dệt khác
m
1391
13910
Vải dệt kim, vải đan móc và
vải không dệt khác
m
139101
Vải dệt kim, vải đan móc và
vải không dệt khác
m
1391011
Vải len dệt kim, đan, móc
m
1391012
Vải dệt kim, đan, móc khác
m
1392
13920
Sản phẩm dệt sẵn (trừ trang
phục)
Cái
139201
Sản phẩm dệt sẵn dùng cho
gia đình
Cái
1392011
Chăn và chăn du lịch (trừ
chăn điện)
Gồm cả: Vỏ chăn để sản xuất
chăn điện
Cái
1392012
Vỏ ga, vỏ gối,
ga trải giường
Cái
1392013
Màn (mùng)
Gồm: Màn bằng vải tuyn và vải
khác
Cái
1392014
Màn che (kể cả rèm trang
trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường
Cái
1392015
Khăn trải bàn
Tấn
1392016
Khăn mặt, khăn tắm và khăn khác
dùng trong phòng vệ sinh, nhà bếp
Tấn
1392019
Các sản phẩm dệt trang trí
nội thất khác
Gồm các bộ khăn phủ giường;
thảm trang trí dệt thủ công, trang trí thêu tay; bộ vải dệt thoi và chỉ dùng để
làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu hoặc các sản phẩm
tương tự
Tấn
14
Sản phẩm trang phục
141
1410
14100
Sản phẩm may trang phục (trừ
trang phục từ da lông thú)
141002
1410020
Quần áo nghề nghiệp và bảo
hộ lao động
Gồm: cả bộ đồ thợ lặn
Bộ
141003
1410030
Áo khoác và áo jacket
Gồm: áo khoác và áo jacket
người lớn và trẻ em may từ vải dệt kim hoặc đan móc và không dệt kim, không
đan móc
Chiếc
141004
1410040
Quần áo mặc thường (quần,
áo, áo dài, váy liền, chân váy Trừ áo phông; quần áo lót)
Gồm: Quần áo mặc thường (quần,
áo sơ mi, áo dài, váy liền, chân váy) người lớn và trẻ em may từ vải dệt kim
hoặc đan móc và không dệt kim, không đan móc.
Loại trừ: áo phông, quần áo
lót người lớn, trẻ em.
Chiếc
141005
1410050
Bộ comple
Không phân biệt người lớn,
trẻ em
Bộ
141006
1410060
Quần, áo lót; áo ngủ, váy
ngủ, pijama; áo phông (T-shirt); áo may ô và các loại quần; áo lót khác
Gồm: cả sản phẩm may từ vải
dệt kim hoặc đan móc và không dệt kim, không đan móc, trừ xu chiêng, corset
Chiếc
141007
Trang phục chuyên dụng và
phụ kiện của trang phục
1410071
Trang phục thể thao
Gồm: Bộ quần áo trượt tuyết;
Bộ quần áo bơi và Bộ quần áo thể thao khác Gồm: cả quần, áo đấu kiếm, đấu vật
Bộ
1410072
Bộ quần áo và đồ phụ trợ
cho trẻ sơ sinh
Gồm: Cả sản phẩm may từ vải
dệt kim hoặc đan móc và không dệt kim, không đan móc
Bộ
1410073
Trang phục lễ hội
Quần áo lễ hội, quần áo cô
dâu, trang phục hành hương, áo choàng dùng cho cầu nguyện...
Chiếc
143
1430
14300
Trang phục dệt kim, đan móc
Chiếc
143001
Trang phục dệt kim, đan móc
Chiếc
1430011
Áo bó, áo chui đầu, áo cài
khuy, gi-lê và các mặt hàng tương tự dệt kim hoặc móc
Chiếc
1430012
Quần tất, quần áo nịt, bít
tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể
cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người dãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt
kim hoặc móc
Chiếc
15
Da và các sản phẩm có liên
quan
151
Da thuộc, sơ chế; sản phẩm
vali, túi sách, yên đệm; da lông thú sơ chế và nhuộm
1512
15120
Va ly, túi xách và các loại
tương tự; yên đệm
Chiếc
151201
Va ly, túi xách và các loại
tương tự
Chiếc
1512011
Va ly
Chiếc
1512012
Túi xách, cặp xách, ba lô,
ví
Chiếc
1512013
Các sản phẩm tương tự túi
xách
Gồm: Túi đựng bộ đồ du lịch
dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu, bộ đồ làm sạch giày, dép hoặc quần
áo...
Chiếc
152
1520
15200
Giày, dép
152001
1520010
Giày, dép thường
Gồm: Giày, dép không thấm
nước có đế ngoài và mũ bằng cao su hay plastic; Giày, dép có đế ngoài và mũ bằng
cao su hoặc plastic trừ giày dép không thấm nước; Giày, dép có mũ bằng da và
có đế ngoài bằng nguyên vật liệu khác; Giày dép có mũ bằng nguyên liệu dệt và
có đế ngoài. Loại trừ: Giày, dép có mũi ngoài bằng kim loại bảo vệ; giày dép
thể thao và giày dép có nhiều đặc tính đặc biệt khác nhau
Đôi
152002
1520020
Giày, dép thể thao
Gồm: Giày, dép thể thao có
đế ngoài và mũ giày bằng cao su và plastic; Giày, dép thể thao có mũ bằng da
và có đế ngoài
Đôi
152003
1520030
Giày, dép khác
Gồm: Giày, dép có gắn mũi
kim loại bảo vệ; Giày, dép khác chưa được phân vào đâu
Đôi
17
170
Giấy và sản phẩm từ giấy
1701
17010
Bột giấy, giấy và bìa
170101
1701010
Bột giấy
Gồm: Bột giấy hóa học từ gỗ,
loại hoà tan; Bột giấy hóa học từ gỗ, trừ loại hòa tan và Bột giấy tái chế từ
giấy loại hoặc cát tông loại hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulô khác
Tấn
170102
1701020
Giấy và bìa
Gồm: Giấy in báo; Giấy và
bìa sản xuất bằng phương pháp thủ công; Giấy và bìa không tráng khác, dùng để
viết, in và dùng cho mục đích in ấn loát khác; giấy làm thẻ card và giấy làm
băng đục lỗ; Giấy và bìa khác (Giấy than, giấy kếp, giấy duplex,... khổ lớn)
Tấn
1702
Giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì
từ giấy và bìa
17021
170210
Bao bì bằng giấy, bìa (trừ
giấy nhăn, bìa nhăn)
Tấn
1702101
Bao bì và túi bằng giấy (trừ
giấy nhăn)
Tấn
1702102
Thùng, hộp bằng bìa cứng
(trừ bìa nhăn)
Tấn
17022
Giấy nhăn và bìa nhăn
Tấn
170221
Giấy và bìa nhăn; bao bì bằng
giấy nhăn và bìa nhăn
Tấn
1702211
Giấy và bìa nhăn
Tấn
1702212
Bao bì và túi bằng giấy
nhăn và bìa nhăn
Tấn
1702213
Hộp và thùng bằng giấy nhăn
và bìa nhăn
Tấn
1709
17090
Sản phẩm khác từ giấy và
bìa chưa được phân vào đâu
Tấn
170901
1709010
Giấy vệ sinh; khăn giấy; tã
và các sản phẩm giấy tương tự
Gồm: Giấy vệ sinh; Khăn lau
tay, lau mặt bằng giấy lụa; Khăn trải bàn và khăn ăn bằng giấy; Băng vệ sinh,
tã lót cho trẻ sơ sinh và các sản phẩm vệ sinh tương tự
Tấn
170902
Sản phẩm khác từ giấy và
bìa chưa được phân vào đâu
Tấn
1709021
Giấy dán tường và các loại
tấm phủ tường tương tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy
Gồm: Giấy dán tường; Tấm
che cửa sổ trong suốt bằng giấy; Tấm phủ tường tương tự bằng giấy
Tấn
1709029
Sản phẩm khác từ giấy và
bìa chưa được phân vào đâu (Trừ giấy dán tường)
Gồm: Nhãn hiệu bằng giấy hoặc
bìa; Hộp, tấm và miếng lọc bằng bột giấy; Phụ kiện trang trí và phụ kiện may
mặc; Giấy cuốn thuốc lá; Sổ sách, vở, giấy thếp; Phong bì, bưu thiếp các loại;
Giấy copy (giấy ram); Giấy làm vàng mã và Sản phẩm khác bằng giấy và bìa còn
lại chưa được phân vào đâu
Tấn
19
Than cốc, sản phẩm dầu mỏ
tinh chế
191
1910
19100
Than cốc
191001
1910010
Than cốc và bán cốc luyện từ
than đá, than bùn hoặc than non; muội bình chưng than đá
Gồm: Than cốc và bán cốc
luyện từ than đá; Than cốc và bán cốc luyện từ than non hay than bùn; Gas cốc
và Muội bình chưng than đá
Tấn
191002
1910020
Hắc ín chưng cất từ than
đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác
Tấn
192
1920
19200
Sản phẩm từ chế biến dầu mỏ
192001
1920010
Than bánh và các nhiên liệu
rắn tương tự sản xuất từ than đá
Gồm: Than bánh và nhiên liệu
rắn tương tự được sản xuất từ than đá, than non và than bùn.
Tấn
192002
Nhiên liệu dầu và xăng; dầu
mỡ bôi trơn
Tấn
1920021
Dầu nhẹ và các chế phẩm
Gồm: Xăng động cơ; Xăng máy
bay; Dầu nhẹ và các chế phẩm khác
Tấn
1920022
Nhiên liệu dầu và xăng; dầu
mỡ bôi trơn khác
Gồm: Dầu trung (có khoảng
sôi trung bình) và các chế phẩm; Dầu và mỡ bôi trơn; Dầu dùng trong bộ hãm thủy
lực (dầu phanh); Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch; Dầu nhiên liệu
và Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ khác
Tấn
1920023
Dầu thải
Chứa biphenyl đã polyclo
hóa, terphenyl đã polyclo hóa hoặc biphenyl đã polyclo hóa
Tấn
192003
Khí dầu mỏ và các loại khí
Hydro cacbon khác (trừ khí thiên nhiên)
Tấn
1920031
Propan và bu tan đã được
hóa lỏng (LPG)
Gồm: Propan đã được hóa lỏng;
Bu tan đã được hóa lỏng (LPG); Khí khô thương phẩm.
Tấn
1920032
Etylen, propylen, butylen,
butadien và các loại khí dầu khác hoặc khí hidro cacbon trừ khí ga tự nhiên
Tấn
20
Hóa chất và sản phẩm hóa chất
201
Hóa chất cơ bản, phân bón và
hợp chất ni tơ; plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
2011
Hóa chất cơ bản
20111
Khí công nghiệp
m3
201111
2011110
Hyđrô, agon, khí hiếm, nitơ
và ôxy
Gồm: Hyđrô, Agon, Nitơ, Ôxy
và Khí hiếm khác
m3
201112
2011120
Cacbon điôxit và hợp chất
khí ôxi vô cơ khác của á kim
m3
201113
2011130
Khí lỏng và khí nén
Gồm: Khí Axêtylen; Khí
Cacboníc công nghiệp 99% (CO2); Clo lỏng và Khí lỏng và khí nén khác
m3
2012
20120
Phân bón và hợp chất ni tơ
201201
2012010
Amoniac dạng khan
Tấn
201202
Phân amoni có xử lý nước;
phân amoni clorua, nitrit
Tấn
2012021
Phân amoni có xử lý nước
Tấn
2012022
Phân amoni clorua
Tấn
2012023
Nitrit; nitrat của kali
Trừ nitrat của bismut và loại
khác
Tấn
201203
2012030
Phân khoáng hoặc phân hóa học,
có chứa ni tơ
Gồm: Ure; Sunphat Amoni; Nitơrat
Amoni; Muối kép và hỗn hợp muối nitơrat can xi và nitơrat amoni; Hỗn hợp
nitơrat amoni và canxi cacbonat hoặc các chất vô cơ không có chất làm màu mỡ
cho đất khác; Phân bón và các hỗn hợp nitơ khác chưa phân vào đâu
Tấn
201204
2012040
Phân khoáng hoặc phân hóa học
chứa phốt phát
Gồm: Supe Photphat (P2O5)
(Gồm: loại dùng làm thức ăn chăn nuôi và loại khác); Phân lân nung chảy; Phân
bón photphat khác
Tấn
201205
2012050
Phân khoáng hoặc phân hóa học
có chứa kali
Gồm: Kali Clorua; Kali
Sunphat; Phân hóa học cacnalit, xinvinit và phân kali khác
Tấn
201206
2012060
Phân khoáng hoặc phân hóa học
khác chưa phân vào đâu
Gồm: Phân khoáng hoặc phân
hóa học chứa 3 nguyên tố: nitơ, photpho và kali (NPK); Diamoni photphat; Monoamoni
Photphat; Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa 2 nguyên tố: nitơ và photpho;
Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa 2 nguyên tố: photpho và kali; Nitơrat
Kali; Các phân khoáng và hóa học khác chứa ít nhất 2 nguyên tố (photpho,
nitơ, kali) chưa phân vào đâu
Tấn
2013
Plastic và cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh
20131
201310
Plastic nguyên sinh
Tấn
2013101
Polyme dạng nguyên sinh
Gồm: Polyme từ etylen, dạng
nguyên sinh; Polyme từ styren, dạng nguyên sinh; Polyme từ vinyl clorua hoặc
từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh; Polime từ propylen hoặc từ
oleic khác dạng nguyên sinh; Polime từ axetat vinyl hoặc từ este vinyl và
polime vinyl khác dạng nguyên sinh; Polime acrylic dạng nguyên sinh; Poliamit
dạng nguyên sinh; Polyme tự nhiên và các polyme tự nhiên đã biến đổi (Ví dụ:
axit alginic, muối và este của nó; protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học
của cao su tự nhiên)
Tấn
2013102
Plastic khác dạng nguyên
sinh, chất trao đổi ion
Gồm: Polyaxetal, polyete
khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este
và polyeste khác, dạng nguyên sinh; Nhựa amino, nhựa phenolic và polyuretan dạng
nguyên sinh; Silicon dạng nguyên sinh; Plastic khác dạng nguyên sinh chưa được
phân vào đâu; chất trao đổi ion
Tấn
202
Sản phẩm hóa chất khác
Tấn
2021
20210
Thuốc trừ sâu và sản phẩm
hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Tấn
202101
Thuốc trừ sâu và sản phẩm
hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Tấn
2021011
Thuốc trừ côn trùng
Gồm: cả chế phẩm trung gian
để sản xuất thuốc trừ côn trùng, hương vòng chống muỗi hoặc bột làm hương
vòng chống muỗi, dạng bình xịt, dạng tấm chống muỗi, lưới tẩm thuốc diệt muỗi,
và các loại khác
Tấn
2021012
Thuốc diệt nấm
Tấn
2021013
Thuốc diệt cỏ, Thuốc chống
nảy mầm và thuốc điều hoà sinh trưởng cây trồng
Tấn
2021014
Thuốc khử trùng
Dùng cho nông nghiệp và cho
các mục đích sử dụng khác
Tấn
2021019
Thuốc trừ sâu khác và sản
phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Tấn
2022
Sơn, véc ni và các chất sơn,
quét tương tự; mực in và ma tít
Tấn
20221
202210
Sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự, ma tít
Tấn
2022101
Sơn và véc ni từ polime
Gồm: Sơn và véc ni, tan
trong môi trường nước (Gồm: cả các loại men tráng làm từ các loại polyme tổng
hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa
tan trong môi trường nước); Sơn và véc ni, tan trong môi trường không chứa nước
(Gồm: cả các loại men tráng làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự
nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường
không chứa nước)
Tấn
2022102
Sơn, véc ni khác và các sản
phẩm có liên quan; màu dùng trong nghệ thuật
Gồm: Thuốc màu, chất cản
quang và các loại màu đã pha chế, men kính và men sứ; men sành, chất láng
bóng dạng lỏng và chế phẩm tương tự dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men
hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy; Sơn và
véc ni khác; các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da; Chất
làm khô đã điều chế; Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường, sơn bảng
hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự; Thuốc màu
(pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không
có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng);
lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc
đã đóng gói để bán lẻ; Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng; các chất
tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế
Tấn
2022103
Ma tít và sản phẩm tương tự
Gồm: Ma tít; các chất bả bề
mặt trước khi sơn (Gồm: ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn
nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác); Các vật liệu
phủ bề mặt không chịu nhiệt
Tấn
20222
202220
Mực in
Tấn
2022201
Mực in
Gồm: Mực in màu đen và mực
in khác (trừ màu đen)
Tấn
2023
Mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy
rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Tấn
20231
Mỹ phẩm
Tấn
202311
Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để
trang điểm và các chế phẩm dưỡng da, trang điểm móng tay hoặc móng chân
Tấn
2023111
Chế phẩm trang điểm môi, mắt
Tấn
2023112
Chế phẩm chăm sóc móng tay,
móng chân
Tấn
2023113
Mỹ phẩm hoặc chế phẩm trang
điểm khác
Gồm: Phấn, đã hoặc chưa
nén; Kem và nước thơm dùng cho mặt và da; Kem trị mụn trứng cá; Mỹ phẩm hoặc chế
phẩm trang điểm khác chưa phân vào đâu
Tấn
202312
Chế phẩm dùng cho tóc,
lông, vệ sinh răng hoặc miệng
Tấn
2023121
Dầu gội đầu, keo xịt tóc,
thuốc làm sóng tóc và ép tóc
Gồm: Dầu gội đầu, dầu xả kể
cả loại trị nấm có chứa thành phần hóa dược; Các sản phẩm chăm sóc tóc như:
Keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc, chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc
Tấn
2023122
Chế phẩm dùng cho vệ sinh
răng miệng (kể cả kem và bột làm chặt chân răng)
Gồm: Thuốc đánh răng Gồm: cả
dạng kem và dạng bột để ngăn ngừa các bệnh về răng; Chế phẩm dùng cho vệ sinh
răng miệng khác trừ chỉ tơ nha khoa như: nước súc miệng, nước thơm,...
Tấn
2023124
Chế phẩm dùng trước, trong
hoặc sau khi cạo mặt, chất khử mùi cơ thể; chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc
làm rụng lông và chế phẩm vệ sinh khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Các chế phẩm dùng trước,
trong hoặc sau khi cạo mặt; Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra mồ hôi; Sữa
tắm, sữa rửa mặt và các chế phẩm dùng để tắm khác; Chế phẩm vệ sinh khác chưa
được phân vào đâu (Gồm: chế phẩm vệ sinh động vật, dung dịch nhỏ mắt khi đeo
kính áp tròng, nước hoa và mỹ phẩm khác, kể cả thuốc làm rụng lông,...)
Tấn
2023125
Nước hoa và nước thơm
Tấn
20232
Xà phòng, chất tẩy rửa, làm
bóng và chế phẩm vệ sinh
Tấn
202323
Xà phòng, chất pha chế dùng
để giặt giũ và làm sạch
Tấn
2023231
Xà phòng; sản phẩm và chế phẩm
hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng; giấy, đồ chèn lót, nỉ, vải không dệt,
không thấm, phủ hoặc tráng xà phòng hoặc bột giặt
Gồm: Xà phòng; sản phẩm và
chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã
tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy; Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ
hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da
Tấn
2023232
Bột giặt và các chế phẩm
dùng để tẩy, rửa
Dạng lỏng, bột hoặc kem. Sản
phẩm này cũng Gồm: cả chất xả vải.
Tấn
203
2030
20300
Sợi tổng hợp, nhân tạo
203001
Sợi tổng hợp
2030011
Tô (tow) filament tổng hợp;
xơ staple tổng hợp, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ
Gồm: Tô (tow) filament tổng
hợp từ nylon, polyamit khác, polyeste, acrylic hoặc modacrylic,
polypropylen,... và xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa
gia công cách khác để kéo sợi từ nylon, polyamit khác, polyeste, acrylic hoặc
modacrylic, polypropylen, ...
Tấn
2030012
Sợi filament tổng hợp (trừ
chỉ khâu), sợi monofilament tổng hợp
Gồm: Sợi chỉ tơ dai bằng
poliamit và polyeste; Sợi chỉ tơ đơn tổng hợp khác; Sợi monofilament tổng hợp,
sợi dạng dải và tương tự
Tấn
203002
Sợi nhân tạo
2030021
Tô (tow) filament nhân tạo;
xơ staple nhân tạo, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ
Gồm: Tô (tow) filament nhân
tạo; Xơ staple nhân tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách
khác để kéo sợi
Tấn
2030022
Sợi filament nhân tạo (trừ
chỉ khâu), sợi monofilament nhân tạo
Gồm: Sợi có độ bền cao từ
viscose rayon; Sợi filament đơn nhân tạo khác; Sợi monofilament nhân tạo, sợi
dạng dải và tương tự
Tấn
22
Sản phẩm từ cao su và
plastic
221
Sản phẩm từ cao su
2211
22110
Săm, lốp cao su; đắp và tái
chế lốp cao su
221101
Lốp và săm cao su mới
2211011
Lốp mới, loại bơm hơi, bằng
cao su dùng cho ô tô, xe và máy nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, xây dựng
Gồm: Lốp hơi mới bằng cao
su, loại dùng cho ô tô con, xe buýt, xe tải, máy bay; Lốp hơi mới dùng cho xe
và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp, xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp,
...
Chiếc
2211012
Lốp hơi mới bằng cao su, loại
dùng cho xe máy, xe đạp
Chiếc
2211013
Lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp
và lót vành, bằng cao su
Chiếc
2211014
Săm các loại, bằng cao su
Gồm: Săm dùng cho ô tô con,
săm dùng cho xe máy, xe đạp, săm dùng cho xe buýt, xe tải hoặc máy bay, săm
khác
Chiếc
2211015
Dải "camel-back"
dùng để đắp lại lốp cao su
Dải camel-back còn gọi là tấm
cao su
Tấn
222
2220
Sản phẩm từ plastic
22201
Bao bì từ plastic
222011
Bao bì để gói hàng bằng
plastic
Tấn
2220111
Bao và túi bằng plastic
Gồm: Bao và túi (kể cả loại
hình nón) bằng polime etylen gồm cả bao trùm xe hơi; Bao và túi (kể cả loại
hình nón) từ plastic khác
Tấn
2220112
Thùng, hộp, bình và bao bì
để đóng gói khác bằng plastic
Gồm: Thùng, hộp, thùng
thưa, sọt và các sản phẩm tương tự bằng plastic; Bình lớn có vỏ bọc ngoài,
chai, lọ, chai bẹt và các sản phẩm tương tự bằng plastic; Bao bì đóng gói
khác bằng plastic gồm cả tuýp để đựng kem đánh răng
Tấn
22209
Sản phẩm khác từ plastic
Tấn
222091
2220910
Plastic dạng sợi monofilament
có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm dạng thanh, que và các dạng hình
bằng plastic
Tấn
222092
2220920
Ống tuýp, ống dẫn, ống vòi
và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng bằng plastic
Gồm: Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích)
bằng protein đã được làm rắn lại hoặc bằng nguyên liệu xenluloza
Gồm: các loại ống vỏ có thành mỏng; Ống tuýp, ống dẫn và ống vòi loại cứng; Ống
tuýp, ống dẫn, ống vòi khác; Các linh kiện để ghép nối ống
Tấn
222093
2220930
Tấm, phiến, màng, lá và dải
bằng plastic, không tự dính, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt,
chưa được bổ trợ, chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác
Tấn
222094
2220940
Tấm, phiến, màng, lá và dải
khác bằng plastic
Gồm: Tấm, phiến, màng, lá
và dải khác bằng plastic loại xốp; Tấm, phiến, màng, lá và dải khác bằng
plastic khác
Tấn
222096
Đồ vật bằng plastic dùng
trong xây lắp; vải sơn lót sàn nhà và các tấm phủ bề mặt sàn nhà cứng không
phải là plastic
Tấn
2220961
Tấm trải sàn bằng plastic,
dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic
Gồm: Tấm phủ tường hoặc phủ
trần bằng plastic là các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45cm trở lên,
thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, loại tấm này được phủ plastic
trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic đó (trên một mặt) được
sơn giả, rập nổi, làm màu, in hay trang trí dưới hình thức khác
Tấn
2220962
Bồn tắm, chậu rửa, bệ rửa
và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic
Gồm: Bồn tắm, bồn tắm vòi
sen, bồn rửa và chậu rửa; Bệ và nắp xí bệt; Các thiết bị vệ sinh khác như: bệ
rửa và bệ tiểu dạng xối nước của nam, phụ kiện của bình xối nước,...
Tấn
2220963
Thùng chứa, bể và các loại
đồ chứa tương tự dung tích trên 300 lít bằng plastic
Tấn
2220964
Cửa ra vào, cửa sổ, khung
và ngưỡng cửa của cửa ra vào; cửa chớp, mành, rèm và các sản phẩm tương tự và
các bộ phận của chúng bằng plastic
Gồm: Cửa ra vào, cửa sổ,
khung và ngưỡng cửa của cửa ra vào bằng plastic; Cửa chớp, mành che (kể cả
mành chớp lật), các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó bằng plastic
Tấn
2220965
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt
theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật
liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình
Tấn
2220966
Đồ vật bằng plastic dùng
trong xây lắp chưa được phân vào đâu
Tấn
2220967
Cấu kiện nhà lắp sẵn bằng
plastic
Tấn
23
Sản phẩm từ khoáng phi kim
loại khác
2394
Sản phẩm xi măng, vôi và thạch
cao
23941
Xi măng
Tấn
239411
Xi măng
Tấn
2394111
Clanhke xi măng
Tấn
2394112
Xi măng Portland, xi măng
nhôm, xi măng chịu nước khác
Gồm: Xi măng Portland đen;
Xi măng Portland bền sunfat (chịu mặn và chịu lửa); Xi măng Portland trắng;
Xi măng nhôm; Xi măng chịu nước khác
Tấn
24
Sản phẩm kim loại
Tấn
241
2410
24100
Sản phẩm gang, sắt, thép
Tấn
241001
Sản phẩm gang, sắt, thép cơ
bản
Tấn
2410011
Gang, gang thỏi không hợp kim;
gang thỏi hợp kim; gang thỏi giàu mangan, hợp kim sắt-cacbon chứa trên 6%
nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng dạng khối hoặc dạng cơ bản
khác
Tấn
2410012
Hợp kim sắt (hợp kim Fero)
Gồm: Hợp kim sắt Mangan; Hợp
kim sắt Silic; Hợp kim sắt Silic - Mangan; Hợp kim sắt Crôm; Hợp kim sắt
Silic - Crôm; Hợp kim sắt Niken; Hợp kim sắt Molipden; Hợp kim sắt Vonfram và
hợp kim Silic - Vonfram; Hợp kim sắt khác
Tấn
2410013
Sản phẩm chứa sắt được hoàn
nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác
Dạng tảng, cục hoặc dạng
tương tự; Sắt có độ sạch tối thiểu 99,94% dạng tảng, cục hoặc dạng tương tự
Tấn
2410014
Hột và bột của gang thỏi
không hợp kim; gang thỏi hợp kim; gang thỏi giàu mangan, hợp kim sắt-cacbon
chứa trên 6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng dạng khối hoặc
dạng cơ bản khác, sắt, thép
Tấn
241002
Thép thô
Thép hợp kim gồm thép không
gỉ và thép hợp kim khác
Tấn
2410021
Thép không hợp kim dạng thỏi
đúc hoặc dạng thô khác; thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
Tấn
2410022
Thép không gỉ dạng thỏi hoặc
dạng cơ bản thô khác; Thép không gỉ ở dạng bán thành phẩm
Tấn
2410023
Thép hợp kim khác dạng thỏi
đúc hoặc dạng thô khác; Thép hợp kim khác ở dạng bán thành phẩm
Tấn
241003
Sản phẩm thép cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410031
Thép không hợp kim cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ
hoặc tráng
Gồm: Thép không hợp kim cuộn
phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm,
chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng; Thép không hợp kim cuộn phẳng không gia
công quá mức cuộn nóng, dạng không cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát
phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410032
Thép không gỉ cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng ≥ 600mm
Gồm: Thép không gỉ cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, dạng cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm; Thép
không gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng không cuộn, có chiều
rộng ≥ 600mm
Tấn
2410033
Thép hợp kim khác cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng ≥ 600mm
Gồm: Thép hợp kim khác cuộn
phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm;
Thép hợp kim khác cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng không cuộn,
có chiều rộng ≥ 600mm
Tấn
2410034
Thép không hợp kim cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng < 600mm, chưa được dát phủ,
mạ hoặc tráng
Tấn
2410035
Thép không gỉ cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng < 600mm
Tấn
2410036
Thép hợp kim khác cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng < 600mm
Tấn
241004
Sản phẩm thép cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nguội (ép nguội), chưa được dát phủ, mạ hoặc
tráng
Tấn
2410041
Thép không hợp kim cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ,
mạ hoặc tráng
Gồm: Thép không hợp kim cuộn
phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, dạng cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa
được dát phủ, mạ hoặc tráng; Thép không hợp kim cuộn phẳng không gia công quá
mức cuộn nguội, dạng không cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ
hoặc tráng
Tấn
2410042
Thép không gỉ cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ,
mạ hoặc tráng
Tấn
2410043
Thép hợp kim khác cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ,
mạ hoặc tráng
Tấn
2410044
Thép không hợp kim cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng < 600mm, chưa được dát phủ,
mạ hoặc tráng
Tấn
2410045
Thép không gỉ cuộn phẳng
không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng < 600mm
Tấn
2410046
Thép hợp kim khác cuộn mỏng
không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng < 600mm
Tấn
241005
Sản phẩm thép cuộn phẳng đã
được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió
Tấn
2410051
Thép không hợp kim cuộn phẳng
có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép không hợp kim cuộn
phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng thiếc; Thép không hợp kim cuộn
phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng chì kể cả hợp kim chì thiếc;
Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng
phương pháp điện phân; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm,
được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác; Thép không hợp kim cuộn phẳng
có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng oxit crôm hoặc bằng crôm và oxit
crôm; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng
nhôm; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được sơn, quét
vecni hoặc phủ plastic; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm,
được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác
Tấn
2410052
Thép không hợp kim cán phẳng
có chiều rộng < 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép không hợp kim cán
phẳng có chiều rộng < 600mm, được mạ hoặc tráng thiếc; Thép không hợp kim
cán phẳng có chiều rộng < 600mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp
điện phân; Thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm, được mạ hoặc
tráng kẽm bằng phương pháp khác; Thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng
< 600mm, được sơn, quét vecni hoặc phủ plastic; Thép không hợp kim cán phẳng
có chiều rộng < 600mm, được dát phủ; Thép không hợp kim cán phẳng có chiều
rộng < 600mm, đã mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác
Tấn
2410053
Thép hợp kim cán phẳng, có
chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép hợp kim cán phẳng,
có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân;
Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng
phương pháp khác; Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, được phủ, mạ,
tráng khác
Tấn
2410054
Thép hợp kim cuộn phẳng, có
chiều rộng < 600mm
Tấn
2410055
Thép hợp kim cuộn phẳng, có
chiều rộng ≥ 600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện
Tấn
2410056
Thép hợp kim cuộn phẳng, có
chiều rộng <600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện
Tấn
2410057
Thép hợp kim cán mỏng, có
chiều rộng < 600mm, bằng thép gió
Tấn
241006
Sản phẩm thép dạng thanh,
que, dạng góc, khuôn hình cán nóng
Tấn
2410061
Thanh, que thép không hợp
kim được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
Tấn
2410062
Thanh, que thép không gỉ được
cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
Tấn
2410063
Thanh, que thép hợp kim
khác được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
Tấn
2410064
Thép hợp kim ở dạng thanh và
que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn
nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
Gồm: Thanh, que thép không
hợp kim mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn
xoắn sau khi nóng; Thanh, que thép không hợp kim, tạo hình nguội.
Tấn
2410065
Thép không gỉ dạng thanh,
que khác
Gồm: Thanh, que thép không
gỉ, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn; Thanh,
que thép không gỉ, mới được gia công tạo hình nguội hoặc gia công kết nguội;
Thanh, que thép không gỉ khác
Tấn
2410066
Các dạng thanh, que khác bằng
hợp kim khác
Gồm: Thanh, que bằng thép
gió; Thanh, que bằng thép silic mangan; Thanh, que bằng thép hợp kim rỗng; Thanh,
que bằng thép hợp kim khác
Tấn
2410067
Thép thanh, que ở dạng rỗng
Tấn
2410068
Thép dạng góc, khuôn, hình
(trừ vật liệu xây dựng và góc, khuôn, hình đã được hàn)
Gồm: Thép không hợp kim dạng
góc, khuôn, hình; Thép không gỉ dạng góc, khuôn, hình; Thép hợp kim khác dạng
góc, khuôn, hình
Tấn
2410069
Cọc cừ, ray xe lửa và các vật
liệu xây dựng ray xe lửa bằng thép; Góc, khuôn, hình bằng thép đã được hàn
Gồm: Cọc cừ bằng thép; Góc,
khuôn, hình bằng thép đã được hàn; Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc
tàu điện bằng thép
Tấn
241007
Ống và ống dẫn, ống khớp nối
các loại bằng thép
Đối với ống và khớp mối nối
được tạo bằng phương pháp đúc thì cho vào nhóm ngành 24310
Tấn
2410071
Ống bằng thép không nối
ghép
Gồm: Ống dẫn bằng thép
không nối, dùng để dẫn dầu hoặc khí; Ống chống bằng thép không nối, dùng
trong khoan dầu hoặc khí; Ống khác không nối, mặt cắt hình tròn bằng thép
không hợp kim; Ống khác không nối, mặt cắt hình tròn bằng thép không gỉ; Ống
khác không nối, mặt cắt hình tròn bằng thép hợp kim khác; Ống và đường ống bằng
thép không nối khác;
Tấn
2410072
Ống và ống dẫn bằng thép có
nối ghép (được hàn, tán bằng đinh, ghép với nhau bằng cách tương tự...)
Gồm: Ống dẫn bằng thép có nối,
dùng để dẫn dầu hoặc khí; Ống chống bằng thép có nối, dùng trong khoan dầu hoặc
khí; Ống bằng thép có nối khác
Tấn
2410073
Phụ kiện ghép nối (trừ phụ
kiện đúc)
Tấn
241008
Các sản phẩm thép cán nguội
khác
Tấn
2410081
Thanh, que cán nguội
Tấn
2410082
Thép cuốn cỡ nhỏ (< 600
mm)
Tấn
2410083
Thép hình, gấp
Tấn
2410084
Dây thép
Gồm: Dây thép không hợp kim
(Gồm cả dây thép không hợp kim đã mạ hoặc chưa mạ); Dây thép không gỉ; Dây
thép hợp kim khác
Tấn
242
2420
Sản phẩm kim loại màu và
kim loại quý
Tấn
24201
242010
Kim loại quý và dịch vụ sản
xuất kim loại quý
Tấn
2420101
Kim loại quý
Gồm: Bạc (Gồm: bạc đồ với
vàng hoặc platin) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc bột; Vàng (Gồm:
vàng đồ với platin) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc bột; Bạch
kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc bột (Bạch kim là platin,
paladi, rodi, iridi, osimi, ruteni); Kim loại cơ bản hoặc bạc, có tán vàng,
chưa được gia công quá mức bán thành phẩm ("Kim loại cơ bản" có
nghĩa là: Thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypden,
tantali, magie, coban, bismut, cadimi, titan, zirconi, antimon, mangan,
berili, crom, gemani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni,
tali); Kim loại cơ bản tán bạc, kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng tán platin,
chưa được gia công quá mức bán thành phẩm
Tấn
24202
Kim loại màu
Tấn
242021
Nhôm
Tấn
2420211
Nhôm chưa gia công, nhôm
ôxit
Gồm: Nhôm chưa gia công;
Oxit nhôm, trừ nhân tạo
Tấn
2420212
Bán thành phẩm bằng nhôm hoặc
hợp kim nhôm
Gồm: Bột và mảnh vụn nhôm;
Thanh nhôm, que nhôm, nhôm ở dạng hình; Dây nhôm; Lát, tấm, mảng bằng nhôm
dày hơn 0.2mm; Nhôm lá mỏng có độ dày không quá 0.2mm; Ống và ống dẫn bằng
nhôm; Ống nối, khớp nối... các loại bằng nhôm
Tấn
242022
Chì, kẽm, thiếc
Thanh, que, dây chì; Ống, ống
dẫn, ống nối và các phụ kiện của ống bằng chì; Ống, ống dẫn, ống nối và các
phụ kiện của ống bằng kẽm; Bột và vảy thiếc; Lát, tấm, dải, lá bằng thiếc; Ống,
ống dẫn, ống nối và các phụ kiện của ống bằng thiếc
Tấn
2420221
Chì, kẽm, thiếc chưa gia
công
Gồm: Chì chưa gia công; Kẽm
chưa gia công; Thiếc chưa gia công
Tấn
2420222
Bán thành phẩm bằng chì, kẽm,
thiếc hoặc hợp kim của chúng
Gồm: Bột và vảy chì; Bột và
vảy kẽm; Lát, tấm, dải, lá và lá mỏng bằng chì; Lát, tấm, dải, lá và lá mỏng
bằng kẽm; Tấm cách nhiệt; Thanh, que và dây kẽm; Thanh, que, hình và dây thiếc
Tấn
242023
Đồng
Tấn
2420231
Đồng, hợp kim đồng chưa gia
công, sten đồng, đồng xi măng hóa (đồng kết tủa)
Gồm: Sten đồng, xi măng đồng
(Sten đồng là hỗn hợp thô; Xi măng đồng là đồng luyện bằng bột than); Đồng chưa
tinh chế, anot đồng để điện phân tinh luyện; Đồng tinh luyện, đồng lõi; Hợp
kim đồng chưa gia công (trừ hợp kim đồng chủ); Hợp kim đồng chủ (Thường sử dụng
như chất phụ gia trong ngành luyện kim màu hoặc sử dụng trong sản xuất các hợp
kim khác)
Tấn
2420232
Bán thành phẩm, sản phẩm bằng
đồng hoặc hợp kim đồng
Gồm: Bột đồng và vảy đồng;
Thanh, que bằng đồng; Dây đồng; Lát, tấm, mảng bằng đồng dày hơn 0.15mm; Đồng
lá mỏng có độ dày không quá 0.15mm; Ống và ống dẫn bằng đồng; Ống nối của ống
hoặc của ống dẫn bằng đồng (VD: Khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông...)
Tấn
242024
Niken
Tấn
2420241
Niken chưa gia công; Sản phẩm
trung gian của quá trình luyện niken
Gồm: Niken sten, oxit niken
và sản phẩm trung gian của nó; Niken chưa gia công
Tấn
2420242
Bán thành phẩm, sản phẩm bằng
niken hoặc hợp kim niken
Gồm: Bột và vảy niken; Lát,
tấm, dải, lá và lá mỏng bằng niken; Thanh, que, dây niken; Ống và ống dẫn bằng
niken; Ống nối và phụ kiện của ống và ống dẫn bằng niken
Tấn
242025
2420250
Kim loại khác không chứa sắt
và sản phẩm của chúng: chất gốm kim loại, tro và chất lắng, cặn chứa kim loại
hoặc hợp chất kim loại
Gồm: Titan và sản phẩm của
titan; Mangan và sản phẩm của Mangan; Antimon và sản phẩm của Antimon;
Vonfram và sản phẩm của Vonfram; Molypden và sản phẩm của Molypden; Tantan và
sản phẩm của Tantan; Magie và sản phẩm của Magie; Kim loại không chứa sắt
khác; Gốm kim loại và sản phẩm của chúng
Tấn
25
Sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)
Tấn
251
Cấu kiện kim loại, thùng, bể
chứa và nồi hơi
Tấn
2511
25110
Cấu kiện kim loại
Tấn
251101
Cấu kiện kim loại và bộ phận
của chúng
Tấn
2511011
Cấu kiện nhà lắp sẵn bằng
kim loại
Tấn
2511012
Cấu kiện cầu và nhịp cầu bằng
sắt, thép, nhôm
Tấn
2511013
Cấu kiện tháp và cột lưới
làm bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Cấu kiện tháp và cột làm
bằng những thanh sắt, thép bắt chéo nhau; cấu kiện tháp và cột làm bằng những
thanh nhôm bắt chéo nhau kết cấu giàn
Tấn
2511019
Cấu kiện khác và bộ phận của
chúng bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Thiết bị dùng cho dàn
giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò bằng sắt, thép, nhôm; cửa
cống, lắp cống bằng sắt, thép, nhôm; hàng rào, cầu thang và bộ phận của nó bằng
sắt, thép, nhôm; tấm lợp bằng kim loại; cấu kiện khác và bộ phận của chúng bằng
sắt, thép, nhôm chưa được phân vào đâu Gồm: ray dùng cho tàu thuyền, tấm,
thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự đã được gia công dùng làm cấu
kiện xây dựng, bằng kim loại và các bộ phận của chúng bằng kim loại.
Tấn
251102
2511020
Cửa ra vào, cửa sổ và bộ phận
của chúng bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Cửa ra vào, cửa sổ bằng
sắt, thép; cửa ra vào, cửa sổ bằng nhôm; khung cửa, ngưỡng cửa các loại bằng
sắt, thép; khung cửa, ngưỡng cửa các loại bằng nhôm
Tấn
2512
25120
Thùng, bể chứa và dụng cụ
chứa đựng bằng kim loại
Tấn
251201
Nồi hơi trung tâm và nồi
đun nước sưởi trung tâm
Tấn
2512011
Nồi hơi trung tâm và nồi
đun nước sưởi trung tâm
Gồm: Nồi hơi trung tâm, không
sử dụng năng lượng điện bằng sắt, thép; nồi đun nước sưởi trung tâm để sản xuất
nước nóng hoặc hơi nước áp suất thấp; bộ phận của nồi đun nước sưởi trung tâm
Tấn
251209
Thùng, bể chứa và dụng cụ
chứa đựng khác bằng kim loại
Tấn
2512091
Bể chứa, két, bình chứa và
các thùng chứa tương tự (trừ ga nén hoặc ga lỏng) bằng sắt, thép, nhôm có
dung tích > 300l chưa được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt
Gồm: Thùng, bể chứa và các
vật chứa bằng sắt, thép có dung tích > 300 lít; Thùng, bể chứa và các vật
chứa bằng nhôm có dung tích > 300 lít
Tấn
2512092
Bình chứa gas nén hoặc gas
lỏng bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Bình chứa gas bằng sắt,
thép < 1 lít; Bình chứa gas bằng sắt, thép ≥ 1 lít và < 30 lít; Bình chứa
gas bằng sắt, thép ≥ 30 lít đến < 110 lít; Bình chứa gas bằng sắt, thép ≥
110 lít; Bình chứa gas bằng nhôm;
Tấn
2513
25130
Nồi hơi (trừ nồi hơi trung
tâm)
251301
Nồi hơi (trừ nồi hơi trung
tâm) và bộ phận của chúng
2513011
Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc
hơi khác (trừ nồi hơi đun nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp
suất thấp), nồi hơi nước quá nhiệt
Gồm Nồi hơi dạng ống nước với
công suất hơi nước > 45 tấn/giờ; nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi
nước ≤ 45 tấn/giờ; nồi hơi tạo ra hơi nước khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai
ghép; nồi hơi nước quá nhiệt
Chiếc
2513012
Máy phụ trợ sử dụng với các
loại nồi hơi; Thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc
hơi khác
Chiếc
26
Sản phẩm điện tử, máy vi
tính và sản phẩm quang học
261
2610
26100
Sản xuất linh kiện điện tử
261001
Linh kiện điện tử
2610011
Tụ điện điện tử
Gồm: Tụ điện cố định với công
suất phản kháng không dưới > 0.5kvar (tụ nguồn); tụ điện cố định khác; tụ
biến đổi hay tụ điện điều chỉnh được
Chiếc
2610012
Điện trở điện tử gồm cả biến
trở và chiết áp (trừ điện trở nung nóng)
Gồm: Điện trở than cố định,
dạng kết hợp hay dạng màng; điện trở biến đổi kiểu dây quấn (gồm cả biến trở,
chiết áp); điện trở cố định khác (trừ điện trở nung nóng); điện trở biến đổi
khác (gồm cả biến trở, chiết áp)
Chiếc
2610013
Ống đèn tia âm cực dùng trong
máy thu hình, ống đèn máy quay phim truyền hình và các ống đèn tia âm cực
khác
Gồm: Ống đèn hình vô tuyến
dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực, loại
màu; ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình
video dùng tia âm cực, loại đen trắng hoặc đơn sắc; ống camera truyền hình; bộ
chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang điện
khác; ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại đen trắng hoặc đơn sắc; ống đèn hình
vô tuyến dùng tia âm cực, ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực, ống
tia âm cực khác
Chiếc
2610014
Magnetrons, klytrons, ống
đèn vi ba và ống điện tử khác
Gồm: Magnetrons; klytrons; ống
đèn vi ba khác; Đèn điện tử và ống điện tử khác; ống đèn sóng cực ngắn hay ống
đèn vi sóng (trừ ống đèn điều khiển lưới); đèn điện tử và ống điện tử khác
Chiếc
2610015
Điốt, bóng bán dẫn,
thyristors, diacs và triacs
Gồm: Điốt (trừ điốt cảm quang
hay điốt phát quang); Tranzito, trừ tranzito cảm quang; Thyristors, diacs và
triacs (trừ thiết bị cảm quang)
Chiếc
2610016
Thiết bị bán dẫn; Điốt phát
quang; Tinh thể áp điện đã lắp ráp; Bộ phận của chúng
Gồm: Điốt phát sáng; tế bào
quang điện, kể cả điốt cảm quang và bán dẫn cảm quang; thiết bị bán dẫn khác;
tinh thể áp điện đã lắp ráp; bộ phận của thiết bị bán dẫn, điốt phát sáng,
tinh thể áp điện đã lắp ráp
Chiếc
2610017
Mạch điện tử tích hợp
Gồm các mạch điện tử tích hợp
(như mạch khuếch đại, thẻ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic...)
Chiếc
2610018
Bộ phận của đèn ống và đèn
chân không bằng điện và các linh kiện điện tử khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Bộ phận của tụ điện; Bộ
phận của điện trở, biến trở và chiết áp; Bộ phận của ống đèn tia âm cực và ống
đèn điện tử khác ; Bộ phận của các linh kiện điện tử khác chưa được phân vào
đâu
Tấn
261002
Thiết bị điện chịu tải
Bảng điện tử chịu tải
2610021
Mạch in
"Mạch in" là mạch
được tạo ra trên một tấm cách điện bằng một quy trình in mạch nào đó (ví dụ:
rập nổi, mạ, khắc axit) hoặc bằng kỹ thuật tạo "mạch điện trên màng mỏng"...
theo sơ đồ mẫu đã thiết kế trước. "Mạch in" không gồm: mạch đã tổ hợp
với các phần. Gồm: Mạch in một mặt; mạch in hai mặt; mạch in nhiều lớp; mạch
in khác
Cái
2610022
Card âm thanh, hình ảnh, mạng
và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động
Cái
2610023
Thẻ thông minh
"Thẻ thông minh"
nghĩa là thẻ được gắn bên trong một hoặc nhiều mạch điện tử tích hợp (chíp vi
xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên hoặc bộ nhớ chỉ đọc ở dạng chíp). Thẻ này
có thể gồm: bộ phận tiếp điện, dải từ tính hoặc ăngten gắn bên trong hay
không
Cái
261009
2610090
Thiết bị điện tử khác
Gồm: Cấu kiện hiển thị
(plasma, polime, LCD..) cáp máy in, màn hình, usb, ...; thiết bị điện tử khác
chưa được phân vào đâu
Cái
262
2620
26200
Máy vi tính và thiết bị ngoại
vi của máy vi tính
262001
Máy tính; Bộ phận và phụ
tùng của chúng
2620011
Máy xử lý dữ liệu xách tay
không quá 10 kg, như máy tính xách tay; Máy hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số và máy
tính tương tự
Gồm ít nhất một đơn vị xử
lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình. Gồm: Máy tính nhỏ cầm tay
Gồm: máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp với máy tính (PDAs); máy
tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook; máy xử lý dữ liệu tự động không
quá 10kg có thể xách tay, cầm tay khác
Cái
2620012
Máy bán hàng, ATM và các
máy tương tự có thể kết nối với máy hoặc mạng xử lý dữ liệu
Cái
2620013
Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ
thuật số, Gồm: ở trong cùng 1 vỏ: có ít nhất 1 đơn vị xử lý trung tâm và 1
đơn vị đầu ra, đầu vào, không tính đến có kết hợp hay không
Gồm: Máy tính cá nhân (PC),
trừ máy tính xách tay ở trên; máy xử lý dữ liệu tự động khác (trừ dạng hệ thống)
Cái
2620014
Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ
thuật số thể hiện ở dạng hệ thống
Cái
2620015
Bộ xử lý (trừ mã 2620013 và
2620014) có hoặc không chứa trong cùng vỏ 1 hoặc 2 loại thiết bị sau: bộ lưu
trữ, bộ nhập, bộ xuất
Cái
2620016
Máy quét, máy in có thể kết
nối với máy xử lý dữ liệu tự động
Gồm: Máy quét có thể kết nối
với máy xử lý dữ liệu tự động (trừ máy phối hợp nhiều chức năng: in, quét,
copy, fax); hệ thống nhận dạng vân tay điện tử; máy in kim có thể kết nối với
máy xử lý dữ liệu tự động; máy in laze có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự
động; máy in khác có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động; máy vẽ có thể
kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
Cái
2620017
Bộ nhập hoặc bộ xuất khác
(trừ máy scan, máy in) có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ
Gồm: Bàn phím máy tính; thiết
bị nhập theo toạ độ x-y: chuột, bút quang, cần điều khiển, bi xoay, và màn
hình cảm ứng; thiết bị ngoại vi nhập, xuất khác
Cái
2620018
Màn hình và máy chiếu, chủ
yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động
Màn hình, máy chiếu sử dụng
với máy tính, gồm: Màn hình sử dụng ống đèn hình tia catốt, dùng cho hệ thống
xử lý dữ liệu tự động; màn hình khác (trừ loại ống đèn hình tia catốt), dùng
cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động; máy chiếu, dùng cho hệ thống xử lý dữ liệu
tự động
Cái
2620019
Máy kết hợp từ hai chức
năng trở lên: in, quét, copi, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
hoặc kết nối mạng
Gồm: Máy in-copy, in bằng
công nghệ in phun có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng;
máy in-copy, in bằng công nghệ laser có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự
động hoặc kết nối mạng; máy in-copy-fax kết hợp có thể kết nối với máy xử lý
dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng; máy kết hợp từ hai chức năng trở lên: in,
quét, copy, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng
Cái
262002
Ổ lưu trữ và các thiết bị
lưu trữ khác
Cái
2620021
Ổ lưu trữ
Gồm: Ổ đĩa cứng; ổ đĩa mềm;
ổ băng; ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, DVD, ổ CD có thể ghi; bộ lưu trữ khác
Cái
2620022
Thiết bị lưu trữ thông tin
bán dẫn không xóa
Sản phẩm lưu trữ bán dẫn
không bị xóa dữ liệu khi không còn nguồn điện cung cấp. ví dụ: thẻ nhớ flash
hoặc thẻ lưu trữ điện tử flash
Cái
262003
2620030
Loại khác của máy xử lý dữ liệu
tự động
Ví dụ: máy đọc mã vạch, máy
đọc ký tự quang học, bộ điều khiển và bộ thích ứng...
Cái
263
2630
26300
Thiết bị truyền thông
Cái
263001
Thiết bị truyền dẫn dùng cho
phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình; Máy quay truyền hình
Cái
2630011
Thiết bị phát dùng cho phát
thanh vô tuyến hoặc truyền hình
Cái
2630012
Thiết bị phát có gắn với thiết
bị thu dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình
Cái
2630013
Camera truyền hình
Cái
263002
Thiết bị điện dùng cho hệ
thống đường dây điện thoại hoặc dây điện báo; Hệ thống thông tin điện tử
Cái
2630021
Máy điện thoại hữu tuyến; Bộ
điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
Cái
2630022
Điện thoại di động phổ
thông
Cái
2630023
Điện thoại thông minh
(Smart phone)
Cái
2630024
Máy tính bảng (Tab)
Cái
2630025
Đồng hồ thông minh
Cái
2630029
Thiết bị khác để phát hoặc
nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, gồm thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô
tuyến
Gồm: Trạm (thiết bị) thu phát
gốc; máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, Gồm: thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến ví dụ: thiết bị phát
và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp; adaptor; thiết bị chuyển
mạch điện báo hay điện thoại; modem; bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh; thiết bị
mạng nội bộ không dây; thiết bị dùng cho điện báo hay điện thoại...; Thiết bị
khác dùng để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác Sử dụng trong mạng
nội bộ hoặc mạng diện rộng, trừ mã HS 8443, 8525, 8527, 8528
Cái
264
2640
26400
Sản phẩm điện tử dân dụng
264001
Máy thu thanh sóng vô tuyến
(radio, radio catset...)
Có hoặc không kết hợp với
thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc đồng hồ trong cùng một khối
Cái
2640011
Máy thu thanh sóng vô tuyến
có thể hoạt động không cần dùng điện bên ngoài (trừ loại dùng cho phương tiện
có động cơ)
VD: Radio cát sét loại bỏ
túi, máy thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ...
Cái
2640012
Máy thu thanh sóng vô tuyến
chỉ hoạt động với nguồn điện ngoài, loại dùng cho phương tiện có động cơ
Cái
264002
2640020
Máy thu hình (Tivi,...)
Cái
2640033
Máy ghi hình
Loại sử dụng trong gia đình,
trừ máy quay truyền hình thuộc ngành 2630
Cái
2640034
Màn hình và máy chiếu không
tích hợp với máy thu hình và ban đầu không sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu
tự động
Gồm: Màn hình sử dụng ống đèn
hình tia catốt (trừ loại sử dụng với máy xử lý dữ liệu tự động); màn hình
khác (trừ loại sử dụng với máy xử lý dữ liệu tự động); máy chiếu (trừ loại sử
dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động)
Cái
267
2670
26700
Thiết bị và dụng cụ quang học
Cái
267001
Thiết bị chụp ảnh, quay
phim và bộ phận của chúng
Cái
2670013
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
2670014
Máy ảnh in lấy ngay và máy ảnh
khác
Gồm: Máy ảnh in lấy ngay; máy
ảnh thiết kế đặc biệt dùng dưới nước, để thám không, hoặc dùng trong y tế,
máy ảnh đối chiếu dùng cho ngành tòa án hoặc khoa học hình sự; máy chụp ảnh sử
dụng phim cuộn khổ không quá 35mm (trừ máy chụp vi phim, vi thẻ hoặc vi bản
khác); máy ảnh khác chưa được phân vào đâu
Cái
2670015
Máy quay phim
Gồm: Máy quay phim dùng cho
phim khổ rộng dưới 16mm hoặc cho phim đúp 8mm; máy quay phim khác
Cái
2670016
Máy chiếu phim, máy chiếu slide
và máy chiếu hình ảnh khác (trừ máy đọc vi phim)
Gồm: Máy chiếu phim; máy
đèn chiếu (máy chiếu dương bản); máy chiếu hình ảnh khác (trừ máy đọc vi
phim)
Cái
27
Thiết bị điện
271
2710
Mô tơ, máy phát, biến thế điện,
thiết bị phân phối và điều khiển điện
27101
Mô tơ, máy phát
Chiếc
271011
Động cơ điện có công suất ≤
37.5 W; động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều
Chiếc
2710111
Động cơ điện có công suất ≤
37.5 W;
Chiếc
2710119
Động cơ điện một chiều khác
và máy phát điện một chiều
Chiếc
271012
Động cơ vạn năng một chiều/xoay
chiều có công suất > 37.5 W; các động cơ xoay chiều khác; máy phát điện xoay
chiều
Chiếc
2710121
Động cơ vạn năng một chiều/xoay
chiều có công suất > 37.5 W
Chiếc
2710122
Các động cơ xoay chiều khác
Gồm: Động cơ xoay chiều
khác, một pha; động cơ xoay chiều khác, đa pha
Chiếc
2710123
Máy phát điện xoay chiều
(máy giao điện)
Chiếc
271013
Tổ máy phát điện và máy biến
đổi điện quay
2710131
Tổ máy phát điện với động
cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng sức nén
Gồm: Tổ máy phát điện với động
cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng sức nén công suất không quá 75 KWA; tổ
máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng sức nén công
suất trên 75 KWA đến 375 KWA; tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu
pittông đốt cháy bằng sức nén công suất trên 375 KWA
Chiếc
2710132
Tổ máy phát điện với động
cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng tia lửa điện
Chiếc
27102
Biến thế điện, thiết bị
phân phối và điều khiển điện
Chiếc
271021
Biến thế điện
Chiếc
2710211
Máy biến thế điện sử dụng
điện môi lỏng
Gồm: Máy biến thế điện sử dụng
điện môi lỏng công suất sử dụng không quá 650 KVA; máy biến thế điện sử dụng
điện môi lỏng công suất sử dụng trên 650 KVA đến 10000 KVA; máy biến thế điện
sử dụng điện môi lỏng công suất sử dụng trên 10000 KVA
Chiếc
2710212
Máy biến thế điện khác có
công suất ≤ 16 kVA
Gồm: công suất ≤ 1 kVA; Máy
biến dòng dùng cho thiết bị đo lường có công suất ≤ 1 kVA; máy biến áp quét về
có công suất ≤ 1 kVA; máy biến áp trung tần có công suất ≤ 1 kVA; máy biến thế
khác có công suất ≤ 1 kVA chưa được phân vào đâu; máy biến điện dùng cho thiết
bị đo lường có công suất trên 1kVA nhưng ≤ 5 kVA; máy biến thế điện dùng cho
đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự có công suất trên
1kVA nhưng ≤ 16 kVA; Máy biến thế điện khác có công suất trên 1kVA nhưng ≤ 16
kVA chưa được phân vào đâu
Chiếc
2710213
Máy biến thế điện khác có
công suất > 16 kVA
Chiếc
2710214
Phụ tùng biến thế điện
Tấn
272
2720
27200
Pin và ắc quy
272002
Ắc quy điện và các bộ phận
của chúng
2720021
Ắc quy điện bằng axít - chì
Gồm: Ắc quy điện bằng axít
- chì dùng để khởi động động cơ pittông; ắc quy điện bằng axít - chì không
dùng để khởi động động cơ pittông
Kwh
2720022
Ắc quy bằng catmi kền,
niken hyđrua, ion lithi, polime lithi, sắt niken và các ắc quy điện khác
Gồm: Ắc quy bằng niken -
cadimi; ắc quy bằng niken - sắt; ắc quy bằng niken - hydrua kim loại; ắc quy
bằng ion lithi; các loại ắc quy điện khác chưa được phân vào đâu
Kwh
273
Dây và thiết bị dây dẫn
m
2731
27310
Dây cáp, sợi cáp quang học
m
273101
Sợi quang, bó sợi quang và
cáp sợi quang
m
2731011
Cáp sợi quang được làm bằng
các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi
Gồm: cáp sợi quang được làm
bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng rẽ từng sợi, được sử dụng để làm cáp điện
thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển; Cáp sợi quang
được làm bằng sợi quang riêng rẽ khác
m
2731012
Sợi quang và các bó sợi quang;
cáp sợi quang (trừ loại được làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng
sợi)
Gồm: sợi quang và các bó sợi
quang; cáp sợi quang (trừ loại được làm các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng
sợi) sử dụng cho viễn thông hoặc cho ngành điện khác; sợi quang và các bó sợi
quang; cáp sợi quang khác (trừ loại được làm các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng
biệt từng sợi)
m
2732
27320
Dây, cáp điện và điện tử
khác
Tấn
273201
Dây, cáp điện và điện tử
khác
Tấn
2732011
Dây cách điện đơn dạng cuộn
Gồm: Dây cách điện đơn dạng
cuộn bằng đồng; dây cách điện đơn dạng cuộn khác
Tấn
2732012
Cáp đồng trục và dây dẫn điện
đồng trục khác
Tấn
2732013
Dây dẫn điện khác dùng cho
hiệu điện thế ≤ 1000V
Trừ dây cách điện đơn dạng
cuộn
Tấn
2732014
Dây dẫn điện khác dùng cho
hiệu điện thế > 1000V
Trừ dây cách điện đơn dạng
cuộn
Tấn
274
2740
27400
Thiết bị điện chiếu sáng
274001
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng
điện kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ
quang
Chiếc
2740011
Đèn pha gắn kín
Gồm: Đèn pha gắn kín dùng
cho xe có động cơ; đèn pha gắn kín khác
Chiếc
2740012
Bóng đèn dây tóc bằng halogen
vonfam, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại
Gồm: Bóng đèn dây tóc bằng
halogen vonfam dùng cho thiết bị y tế; bóng đèn dây tóc bằng halogen vonfam
dùng cho xe có động cơ; bóng đèn dây tóc phản xạ khác bằng halogen vonfam;
bóng đèn dây tóc bằng halogen vonfam khác
Chiếc
2740013
Bóng đèn dây tóc khác có
công suất < 200 W và điện áp > 100 V, trừ đèn tia cực tím hoặc đèn hồng
ngoại
Chiếc
2740014
Bóng đèn dây tóc khác chưa phân
vào đâu, trừ đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại
Bóng đèn dây tóc khác chưa
phân vào đâu dùng cho xe có động cơ; dùng cho thiết bị y tế; bóng đèn chớp...
Chiếc
2740015
Đèn phóng, trừ đèn tia cực
tím
Gồm các loại đèn như: Đèn ống
huỳnh quang catot nóng; đèn hơi thủy ngân hoặc natri; đèn halogen kim loại;
thiết bị chiếu sáng khác dùng cho xe có động cơ; đèn phóng điện khác chưa được
phân vào đâu
Chiếc
2740016
Đèn tia cực tím hoặc đèn
tia hồng ngoại; đèn hồ quang
Chiếc
275
2750
27500
Đồ điện dân dụng
Chiếc
275001
Tủ lạnh và tủ đông; máy rửa
bát đĩa; máy giặt; chăn điện và quạt
Chiếc
2750011
Tủ lạnh và máy (tủ) đông,
loại dùng trong gia đình
Gồm: Tủ lạnh và đông lạnh liên
hợp (có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt, loại
sử dụng trong gia đình; tủ lạnh, loại sử dụng trong gia đình; máy làm đông lạnh
kiểu tủ, dung tích không quá 800 lít; máy làm đông lạnh kiểu đứng, dung tích
không quá 900 lít
Chiếc
2750012
Máy rửa bát đĩa loại dùng
trong gia đình
Chiếc
2750013
Máy giặt và sấy quần áo loại
dùng trong gia đình
Gồm: Máy giặt có sức chứa
không quá 10 kg vải khô 1 lần giặt tự động hoàn toàn; máy giặt loại khác có sức
chứa không quá 10 kg vải khô 1 lần giặt có gắn chung với máy sấy ly tâm; máy
giặt có sức chứa không quá 10 kg vải khô 1 lần giặt khác dùng trong gia đình
chưa được phân vào đâu; máy sấy quần áo loại dùng trong gia đình với công suất
mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô
Chiếc
2750014
Chăn điện
Chiếc
2750015
Quạt và nắp chụp thông gió
hay tuần hoàn gió dân dụng
Gồm: Quạt bàn, quạt sàn, quạt
tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ gắn liền, với công suất
không quá 125 W; nắp chụp kèm theo quạt có kích thước chiều ngang tối đa
không quá 120 cm
Chiếc
275002
Thiết bị nhiệt điện gia dụng
Chiếc
2750021
Dụng cụ điện đun nước nóng tức
thời hoặc đun và chứa nước nóng và đun nước nóng kiểu nhúng
Gồm: Dụng cụ điện đun nước
nóng tức thời, dụng cụ đun và chứa nước nóng; dụng cụ điện đun nước nóng kiểu
nhúng; bình nước nóng
Chiếc
2750022
Máy làm nóng không khí và làm
nóng đất bằng điện
Chiếc
2750023
Dụng cụ làm tóc hoặc máy sấy
làm khô tay nhiệt điện
Gồm: Máy sấy khô tóc; máy uốn
tóc điện và các dụng cụ làm tóc nhiệt - điện khác; máy sấy làm khô tay
Chiếc
2750024
Bàn là điện
Chiếc
2750025
Lò vi sóng
Chiếc
2750026
Các loại lò khác; nồi nấu,
bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, vỉ nướng, lò nướng bằng điện
Gồm: Nồi cơm điện; các loại
lò khác trừ lò nướng bánh bằng điện
Chiếc
2750027
Thiết bị nhiệt - điện khác
dùng trong gia đình
Gồm: Máy pha chè hoặc cà
phê bằng điện; ấm đun nước bằng điện; lò nướng bánh bằng điện; các thiết bị
nhiệt - điện khác dùng trong gia đình chưa được phân vào đâu
Chiếc
2750028
Điện trở làm nóng bằng điện,
trừ loại các bon
Chiếc
275003
Đồ điện dân dụng khác chưa
được phân vào đâu
Chiếc
2750031
Máy móc bằng điện dùng
trong gia đình với mô tơ điện có đủ các bộ phận
Gồm: Máy hút bụi dùng trong
gia đình các loại; Máy nghiền hoặc trộn thức ăn; máy ép, xay hoa quả hay rau;
Máy đánh bóng sàn nhà; Các máy cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện khác chưa
được phân vào đâu
Chiếc
2750032
Máy cạo râu, tông đơ cắt
tóc và các dụng cụ cắt tóc lắp động cơ điện có đầy đủ các bộ phận
Chiếc
28
Máy móc, thiết bị chưa được
phân vào đâu
281
Máy thông dụng
2811
28110
Động cơ, tua bin (trừ động
cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Chiếc
281101
Động cơ đốt trong (trừ động
cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Chiếc
2811011
Động cơ đốt trong máy thủy
kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện
Gồm: Động cơ đốt trong máy thủy
gắn ngoài kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện; động cơ đốt trong máy thủy
kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện khác
Chiếc
2811012
Động cơ đốt trong khác kiểu
piston đốt cháy bằng tia lửa điện
Gồm: Động cơ đốt trong khác
kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện có công suất ≤ 18,65 kW; động cơ đốt
trong khác kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện có công suất > 18,65 kW
nhưng ≤ 22.38 kw; động cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện
có công suất > 22.38 kw
Chiếc
2811013
Động cơ đốt trong máy thủy
kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
Gồm: Động cơ đốt trong máy
thủy kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất ≤ 750 kw; động cơ đốt
trong máy thủy kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất > 750 kw
Chiếc
2811014
Động cơ đốt trong khác kiểu
piston đốt cháy bằng sức nén
Gồm: Động cơ đốt trong khác
kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất ≤ 18,65 kW; động cơ đốt trong
khác kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất > 100 kW; động cơ đốt
trong khác kiểu piston đốt cháy bằng sức nén chưa được phân vào đâu
Chiếc
281102
Tua bin
Chiếc
2811021
Tua bin hơi nước và các loại
tua bin hơi khác
Gồm: Tua bin hơi nước và các
loại tua bin hơi khác dùng cho động cơ máy thủy; tua bin hơi nước và các loại
tua bin hơi khác (trừ loại dùng cho động cơ máy thủy)
Chiếc
2811022
Tua bin thủy lực và bánh xe
guồng nước
Gồm: Tua bin thủy lực có công
suất ≤ 1000 kW; tua bin thủy lực có công suất > 1000 kW nhưng ≤ 10000 kw;
tua bin thủy lực có công suất > 10000 kw
Chiếc
2811023
Tua bin khí (trừ tua bin
máy bay phản lực và tua bin cánh quạt)
Gồm: Tua bin khí có công suất
không quá 5000 kW; tua bin khí có công suất trên 5000 kw
Chiếc
2813
28130
Máy bơm, máy nén, vòi và
van khác
Chiếc
281301
Máy bơm chất lỏng; máy đẩy
chất lỏng trừ máy bơm thủy lực
Chiếc
2813011
Bơm nhiên liệu, dầu nhờn và
bơm bê tông
Gồm: Bơm phân phối nhiên liệu
hoặc dầu bôi trơn loại dùng cho trạm đổ xăng hoặc trạm sửa chữa bảo dưỡng ô
tô, xe máy; bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc chất làm mát dùng cho động cơ đốt
trong kiểu piston; bơm có lắp hoặc thiết kế để lắp bộ phận đo lường khác; bơm
bê tông
Chiếc
2813012
Bơm chất lỏng hoạt động kiểu
piston chuyển động tịnh tiến khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Bơm chất lỏng hoạt động
kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác chưa được phân vào đâu hoạt động bằng
điện; bơm chất lỏng hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác chưa được
phân vào đâu hoạt động không bằng điện
Chiếc
2813013
Bơm chất lỏng hoạt động kiểu
piston quay khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Bơm chất lỏng hoạt động
kiểu piston quay khác chưa được phân vào đâu hoạt động bằng điện; bơm chất lỏng
hoạt động kiểu piston quay khác chưa được phân vào đâu hoạt động không bằng
điện
Chiếc
2813014
Bơm chất lỏng li tâm và máy
bơm chất lỏng khác
Gồm: Bơm nước một tầng, một
cửa hút, trục ngang được truyền động bằng dây đai hay khớp nối trực tiếp trừ
loại bơm đồng trục với động cơ dẫn động; bơm chất lỏng li tâm khác, hoạt động
bằng điện; bơm chất lỏng li tâm khác, hoạt động không bằng điện; Máy bơm chất
lỏng khác
Chiếc
2813015
Máy đẩy chất lỏng
Gồm: Máy đẩy chất lỏng hoạt
động bằng điện; máy đẩy chất lỏng hoạt động không bằng điện
Chiếc
281302
Bơm chân không hoặc bơm
không khí; máy nén không khí hay các chất khí khác
Chiếc
2813021
Bơm chân không
Gồm: Bơm chân không hoạt động
bằng điện; bơm chân không hoạt động không bằng điện
Chiếc
2813022
Bơm không khí điều khiển bằng
tay hoặc bằng chân
Gồm: Bơm xe đạp điều khiển
bằng tay hoặc bằng chân; bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc bằng chân
khác
Chiếc
2813023
Máy bơm không khí trừ loại
điều khiển bằng tay hoặc bằng chân
Gồm: Máy bơm không khí hoạt
động bằng điện; máy bơm không khí hoạt động không bằng điện
Chiếc
2813024
Máy nén sử dụng trong thiết
bị làm lạnh
Chiếc
2813025
Máy nén khí lắp trên khung
có bánh xe di chuyển
Chiếc
2813026
Máy tuabin nén khí
Chiếc
2813027
Máy nén chuyển động đảo
Chiếc
2813028
Máy nén chuyển động quay
khác, một trục hoặc nhiều trục
Chiếc
2813029
Máy nén khí khác
Chiếc
2817
28170
Máy móc và thiết bị văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
281702
Máy văn phòng
Chiếc
2817021
Máy photocopy và máy fax loại
sử dụng trong văn phòng (trừ loại kết hợp với máy xử lý dữ liệu tự động)
Gồm: Máy photocopy tĩnh điện,
hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái
tạo trực tiếp); máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh
gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp), hoạt
động thông qua việc mã hóa dữ liệu gốc; máy photocopy khác kết hợp hệ thống
quang học; các máy in khác, máy photocopy và máy fax, có hoặc không kết hợp với
nhau (trừ các máy sử dụng với máy xử lý dữ liệu tự động) chưa được phân vào
đâu
Chiếc
2817022
Máy in offset, in theo tờ,
loại sử dụng trong văn phòng
Chiếc
2817023
Máy in phun
Chiếc
2817029
Máy văn phòng khác
Gồm: Máy nhân bản in keo hoặc
máy nhân bản sử dụng giấy sáp; máy phân loại, gấp thư hoặc cho thư vào phong
bì, băng giấy; máy mở, gấp hay gắn kín và máy đóng dán tem hay hủy tem bưu chính;
các loại máy văn phòng khác chưa được phân vào đâu, máy ghi địa chỉ, máy phân
loại tiền kim loại, mấy đếm hoặc đóng gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy
đột lỗ hay máy dập ghim, máy thanh toán tiền tự động (trừ máy ATM)
Chiếc
2819
28190
Máy thông dụng khác
281901
Điều hòa không khí, máy hóa
lỏng khí; Thiết bị làm lạnh, quạt trừ loại sử dụng trong gia đình
Chiếc
2819011
Bộ trao đổi nhiệt và máy
hóa lỏng khí
Gồm: Bộ trao đổi nhiệt; tháp
làm mát; bộ ngưng dùng cho máy điều hòa không khí lắp trên xe có động cơ; bộ
ngưng khác dùng cho máy điều hòa không khí; máy hóa lỏng không khí hay các loại
chất khí khác
Chiếc
2819012
Máy điều hòa không khí
Gồm: Máy điều hòa không khí
loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường; Gồm: kiểu một khối (lắp liền trong
cùng một vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh
tách biệt); máy điều hòa không khí loại sử dụng cho người, trong xe có động
cơ; máy điều hòa không khí khác chưa được phân vào đâu như loại kèm theo các
bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh, loại có kèm theo bộ
phận làm lạnh và loại không gắn kèm bộ phận làm lạnh dùng cho máy bay, cho xe
chạy trên đường ray, cho xe cơ giới đường bộ, cho sử dụng trong gia đình và
trong công nghiệp
Chiếc
2819013
Thiết bị làm lạnh, đông lạnh
và bơm nhiệt trừ loại sử dụng trong gia đình
Gồm: Thiết bị làm lạnh hoặc
đông lạnh dùng để bảo quản và trưng bày hàng; thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh
khác; bơm nhiệt; thiết bị có kiểu dáng nội thất (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ
bày hàng và loại tương tự)
Chiếc
2819014
Các máy và thiết bị lọc hoặc
tinh chế các loại khí
Trừ bộ lọc khí nạp cho động
cơ đốt trong
Chiếc
2819015
Quạt công nghiệp, trừ loại
sử dụng trong gia đình
Gồm: Quạt công nghiệp có
công suất không quá 125 kW; các loại quạt công nghiệp khác
Chiếc
2819034
Máy rửa bát đĩa trừ loại
dùng trong gia đình
Chiếc
282
Máy chuyên dụng
2821
28210
Máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Chiếc
282101
Máy kéo
Chiếc
2821011
Máy kéo trục đơn
Chiếc
2821012
Máy kéo khác
Chiếc
282102
Máy làm đất hoặc trồng trọt;
máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao
2821021
Máy làm đất
Gồm: Máy cày; máy bừa, máy
xới, máy cào, máy làm cỏ, máy cuốc
Chiếc
2821022
Máy gieo hạt, máy trồng cây
và máy cấy
Chiếc
2821023
Máy rải phân và máy rắc
phân bón
Chiếc
282103
2821030
Máy cắt dùng cho các bãi cỏ,
công viên hoặc sân thể thao
Máy cắt cỏ điều khiển bằng
tay; máy cắt cỏ chạy bằng động cơ với chi tiết cắt quay trên mặt phẳng nằm ngang;
máy cắt cỏ khác dùng trong công viên và sân chơi thể thao
Chiếc
282104
Máy thu hoạch hoặc máy đập,
kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô,
máy dọn cỏ khô khác
Chiếc
2821049
Máy thu hoạch khác; Máy đập,
tuốt lúa
Gồm: Máy gặt đập liên hợp;
máy đập, tuốt lúa; máy thu hoạch rễ hoặc củ; máy hái bông và máy nhặt hạt
bông khỏi bông; máy thu hoạch khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2822
28220
Máy công cụ và máy tạo hình
kim loại
Chiếc
282202
Máy tiện, khoan, doa, phay,
mài, đánh bóng, bào, xọc, chuốt, cắt dùng để gia công kim loại
Chiếc
2822021
Máy tiện kim loại
Gồm: Máy tiện kim loại ngang
điều khiển số; Máy tiện kim loại ngang khác; máy tiện kim loại khác điều khiển
số; máy tiện kim loại khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2822022
Máy công cụ dùng để khoan, doa,
phay kim loại, rên hoặc tarô bằng phương pháp bóc tách kim loại
Gồm: Đầu gia công kim loại
tổ hợp có thể di chuyển được; máy khoan kim loại khác; máy doa - phay kim loại
khác; máy doa kim loại khác; máy phay kim loại kiểu công xôn; máy phay kim loại
khác; máy ren hoặc taro khác. Máy công cụ kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di
chuyển được
Chiếc
2822023
Máy công cụ dùng để mài,
đánh bóng hoặc các công việc hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại
Gồm: Máy mài phẳng trong đó
việc xác định vị trí theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối
thiểu là 0,01 mm; máy mài khác trong đó việc xác định vị trí theo trục tọa độ
nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm; máy mài sắc kim loại;
máy mài khôn hoặc máy mài rà kim loại; máy công cụ dùng để mài, đánh bóng hoặc
các công việc hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại khác chưa được phân vào
đâu
Chiếc
2822029
Máy công cụ dùng để bào, xọc,
chuốt, cắt bánh răng mài hoặc gia công răng lần cuối; máy cắt đứt và máy công
cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại, chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy bào ngang hoặc máy
xọc kim loại; máy chuốt kim loại; máy cắt bánh răng, mài hoặc gia công răng lần
cuối; máy cưa hoặc máy cắt đứt kim loại; máy công cụ khác gia công bằng cách
bóc tách kim loại, chưa được phân vào đâu
Chiếc
282203
Máy công cụ khác dùng để
gia công kim loại, không cần bóc tách vật liệu
Chiếc
2822031
Máy dùng để uốn cong, gấp nếp
và nắn thẳng kim loại
Chiếc
2822032
Máy đột dập hay máy cắt
rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), máy xén và đột dập liên hợp
Gồm: Máy đột dập hay máy cắt
rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), máy xén và đột dập liên hợp; máy xén, máy dập
trừ máy xén và đột dập liên hợp
Chiếc
2822033
Máy ép thủy lực và máy ép
dùng gia công kim loại chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy ép thủy lực; máy
rèn hay máy dập khuôn (kể cả máy ép) và búa máy; máy ép dùng để gia công kim
loại chưa được phân vào đâu
Chiếc
2824
28240
Máy khai thác mỏ và xây dựng
Chiếc
282401
Máy khai thác mỏ
Chiếc
2824011
Máy nâng hạ và băng tải hoạt
động liên tục, chuyên sử dụng dưới lòng đất
Dùng để vận tải hàng hóa hoặc
vật liệu
Chiếc
2824012
Máy đào đường hầm, máy cắt vỉa
than hoặc đá, máy khoan hoặc máy đào sâu khác
Gồm: Máy đào đường hầm và
máy cắt vỉa than hoặc đá; máy khoan hoặc máy đào sâu khác
Chiếc
282402
Máy ủi, san bằng, cạo, nạo
vét, đào, đầm, nện, máy chuyển động khác, loại tự hành dùng cho đất, khai
khoáng hoặc quặng
Gồm: cả xe ủi đất, xẻng và
xe lăn đường
Chiếc
2824021
Máy ủi đất lưỡi thẳng và
máy ủi đất lưỡi nghiêng, loại tự hành
Chiếc
2824022
Máy san đất, loại tự hành
Chiếc
2824023
Máy cạp, loại tự hành
Chiếc
2824024
Máy đầm và xe lăn đường, loại
tự hành
Gồm: Xe lăn đường, loại tự
hành; máy đầm đất, loại tự hành
Chiếc
2824025
Máy xúc ủi cơ khí và máy
đào đất bề mặt
Gồm: Máy xúc ủi cơ khí và máy
đào đất bề mặt, có gàu lắp phía trước, loại tự hành; máy xúc ủi cơ khí và máy
đào đất bề mặt, loại tự hành có cơ cấu phần trên quay được 3600; máy xúc ủi
cơ khí và máy đào đất bề mặt khác, loại tự hành, chưa được phân vào đâu
Chiếc
2824026
Xe tự đổ được thiết kế để sử
dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ
Gồm: Xe tự đổ được thiết kế
để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ với trọng tải ≤ 24 tấn;
xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ
với trọng tải > 24 tấn
Chiếc
2824029
Máy khác, loại tự hành,
dùng cho các công việc về đất, khoáng hoặc quặng chưa được phân vào đâu
Máy xúc ủi dọn, cào, san, cạp,
đào, đầm, nén hoặc xúc khác, loại tự hành, dùng cho các công việc về đất,
khoáng hoặc quặng
Chiếc
282403
Máy dùng để phân loại, sàng
lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng hoặc các
khoáng vật khác ở dạng rắn; máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc tạo khuôn
các nhiên liệu khoáng rắn, bột gồm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao
Trừ máy chẻ và làm sạch đá
được phân vào ngành 28220
Chiếc
2824031
Máy dùng để phân loại, sàng
lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng hoặc các
khoáng vật khác ở dạng rắn
Gồm: Máy phân loại, sàng lọc,
phân tách hoặc rửa đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác; máy nghiền hoặc
xay đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác; máy trộn bê tông hoặc nhào vữa;
máy trộn khoáng vật với bi - tum; máy trộn hoặc nhào đất, đá, quặng hoặc các
khoáng vật khác
Chiếc
2824032
Máy dùng để đóng khối, tạo
hình hoặc tạo khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi măng chưa
đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc bột nhão;
Máy để tạo khuôn đúc bằng cát
Gồm: Máy kéo bánh xích với
dung tích xi lanh ≤ 1100cc; Máy kéo bánh xích với dung tích xi lanh >
1100cc
Chiếc
282404
2824040
Máy kéo bánh xích
Chiếc
282405
2824050
Máy khai thác mỏ và xây dựng
khác
Gồm: Máy đóng cọc và nhổ cọc;
Máy xới và dọn tuyết; Máy đầm hoặc máy nén, loại không tự hành; Máy xúc ủi, dọn,
cào, san, cạp, đào, dầm, nén hoặc xúc khác, loại không tự hành, dùng cho các
công việc về đất, khoáng hoặc quặng chưa được phân vào đâu; Máy dùng cho các
công trình công cộng, xây dựng hoặc các mục đích tương tự
Chiếc
2825
28250
Máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá
Chiếc
282501
Máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá, trừ các bộ phận của chúng
Chiếc
2825011
Máy tách kem
Chiếc
2825012
Máy chế biến sữa
Gồm: Máy chế biến sữa hoạt
động bằng điện; máy chế biến sữa hoạt động không bằng điện
Chiếc
2825013
Máy dùng để xay sát hoặc chế
biến ngũ cốc hoặc rau khô chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy bóc vỏ trấu và máy
xát gạo hình côn, hoạt động bằng điện; máy bóc vỏ trấu và máy xát gạo hình
côn, hoạt động không bằng điện; máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp, hoạt
động bằng điện; máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp, hoạt động không bằng
điện; máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng, rây, máy làm sạch cám và máy bóc vỏ
hoạt động bằng điện; máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng, rây, máy làm sạch cám
và máy bóc vỏ hoạt động không bằng điện; máy khác dùng trong công nghiệp xay
xát, chế biến ngũ cốc hoặc rau khô hoạt động bằng điện; máy khác dùng trong
công nghiệp xay xát, chế biến ngũ cốc hoặc rau khô hoạt động không bằng điện
Chiếc
2825014
Máy ép, máy nghiền và các
loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc
các đồ uống tương tự
Gồm: Máy ép, máy nghiền và
các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây
hoặc các đồ uống tương tự hoạt động bằng điện; máy ép, máy nghiền và các loại
máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các
đồ uống tương tự hoạt động không bằng điện
Chiếc
2825015
Lò làm bánh, không dùng điện;
máy dùng để làm nóng đồ uống hoặc chế biến thực phẩm, trừ các máy dùng trong
gia đình
Gồm: Lò làm bánh, kể cả lò
làm bánh quy không dùng điện; máy dùng để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm
nóng thực phẩm hoạt động bằng điện; máy dùng để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc
hâm nóng thực phẩm hoạt động không bằng điện
Chiếc
2825016
Máy sấy nông sản
Chiếc
2825017
Máy chế biến thực phẩm hay
đồ uống (Gồm: cả dầu, mỡ) chưa phân vào đâu
Gồm: Máy làm bánh mỳ và máy
để sản xuất mỳ macaroni, spaghetti hoặc các sản phẩm tương tự; máy sản xuất mứt
kẹo, ca cao hay sô cô la; máy sản xuất đường; máy sản xuất bia; máy chế biến
thịt gia súc hoặc gia cầm; máy chế biến rau quả; máy xay vỏ cà phê; máy dùng
để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật, dầu hoặc mỡ thực vật; máy
khác dùng để chế biến thực phẩm, đồ uống chưa được phân vào đâu
Chiếc
2825019
Máy chế biến hay đóng gói
thuốc lá chưa được phân vào đâu
Chiếc
282502
2825020
Máy làm sạch, tuyển chọn
hay phân loại hạt giống, ngũ cốc hay các loại rau đậu đã được làm khô
Chiếc
282503
Bộ phận của máy dùng cho chế
biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Chiếc
2825031
Bộ phận của máy dùng cho chế
biến đồ uống hay thực phẩm
Chiếc
2825032
Bộ phận của máy dùng cho chế
biến thuốc lá
Chiếc
2825033
Bộ phận của máy dùng để làm
sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, ngũ cốc hoặc rau họ đậu sấy khô;
máy dùng trong công nghiệp xay sát, chế biến ngũ cốc hoặc rau họ đậu sấy khô
Chiếc
2826
28260
Máy cho ngành dệt, may và
da
Chiếc
282601
Máy dùng cho chuẩn bị xe sợi,
dệt và máy dệt vải
Chiếc
2826011
Máy ép đùn, kéo chuỗi, tạo
dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo
Gồm: Máy ép đùn, kéo chuỗi,
tạo dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo hoạt động bằng điện; máy ép đùn,
kéo chuỗi, tạo dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo hoạt động không bằng điện
Chiếc
2826012
Máy chuẩn bị xơ sợi dệt;
Máy kéo, đậu, xe sợi và các loại máy khác dùng cho sản xuất sợi dệt (kể cả
máy đánh suốt sợi ngang)
Gồm: Máy chải thô; máy chải
kỹ; máy ghép cúi hoặc máy sợi thô; máy kéo sợi; máy đậu hoặc máy xe sợi; máy
đánh ống hoặc máy guồng sợi; máy chuẩn bị sợi dệt khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2826013
Máy dệt
Gồm: Máy dệt cho vải dệt có
khổ rộng vải ≤ 30 cm; máy dệt cho vải dệt có khổ rộng vải từ 30 cm trở lên,
loại dệt thoi; máy dệt cho vải dệt có khổ rộng vải từ 30 cm trở lên, loại dệt
không thoi
Chiếc
2826014
Máy dệt kim, máy khâu đính và
máy tạo sợi cuốn, sản xuất vải tuyn, ren, thêu, trang trí, dây tết hoặc lưới
và chần sợi nổi vòng
Gồm: Máy dệt kim tròn; máy
dệt kim phẳng; máy khâu đính; máy tạo sợi cuốn, máy dệt vải tuyn, ren, thêu,
trang trí, dây tết hoặc lưới và chần sợi nổi vòng
Chiếc
2826015
Máy phụ trợ sử dụng cùng với
máy nhuộm, khâu, thêu, đan móc hoặc các máy tương tự
Ví dụ: đầu tay kéo, đầu
Jacquard; máy thu nhỏ bìa, máy sao bìa, máy đục lỗ hoặc các máy ghép bìa…
Chiếc
282602
Máy dệt vải khác và sản xuất
trang phục, Gồm: cả máy khâu
Chiếc
2826021
Máy giặt, làm sạch, làm ướt,
là, làm khô, ép, quấn, và các loại tương tự dùng cho sợi dệt, vải và máy hoàn
tất phớt
Gồm: Máy dùng để sản xuất
hay hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mành hoặc dạng hình, kể cả
máy làm mũ phớt và cốt làm mũ; máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch); máy giặt,
tẩy trắng hoặc nhuộm; máy để quấn, tở, gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt;
máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất
hàng trải sàn
Loại trừ máy giặt loại dùng
cho gia đình và các cửa hiệu
Chiếc
2826022
Máy giặt loại dùng cho hiệu
giặt là quần áo; máy giặt khô; máy sấy với sức chứa > 10 kg vải khô
Gồm: Máy giặt loại dùng cho
hiệu giặt là quần áo với sức chứa > 10 kg vải khô một lần giặt; Máy giặt
khô; Máy sấy với công suất mỗi lần sấy > 10 kg vải khô
Chiếc
2826023
Máy làm khô quần áo bằng ly
tâm
Chiếc
2826024
Máy khâu, trừ máy khâu sách
và máy khâu gia đình
Gồm: Máy khâu loại tự động,
trừ máy khâu sách và máy khâu gia đình; Máy khâu loại khác, trừ máy khâu sách
và máy khâu gia đình
Chiếc
282603
2826030
Máy dùng để sơ chế, thuộc
da hoặc chế biến da sống, da thuộc; Máy để sản xuất, sửa chữa giày dép, sản
phẩm khác từ da sống, da thuộc, trừ các loại máy may
Gồm: Máy dùng để sơ chế,
thuộc hoặc chế biến da sống, da thuộc; Máy để sản xuất hoặc sửa chữa giày
dép; Máy để sản xuất hay sửa chữa các sản phẩm khác từ da sống hoặc da thuộc,
trừ các loại máy may
Chiếc
282604
2826040
Máy khâu loại dùng cho gia
đình
Chiếc
2829
Máy chuyên dụng khác
Chiếc
28291
282910
2829100
Máy sản xuất vật liệu xây dựng
Chiếc
28299
Máy chuyên dụng khác chưa
được phân vào đâu
Chiếc
282991
Máy sản xuất giấy, bìa và
các bộ phận của chúng
Chiếc
2829911
Máy sản xuất bột giấy, giấy,
bìa
Gồm: Máy chế biến bột giấy từ
vật liệu sợi xen lu lô; Máy dùng sản xuất giấy, bìa; máy hoàn thiện sản phẩm
giấy, bìa; máy cắt xén giấy, bìa; máy làm túi, bao hoặc phong bì; máy làm
thùng, hộp hoặc đồ chứa tương tự bằng bìa, trừ loại máy sử dụng phương pháp
đúc khuôn; máy làm các sản phẩm từ bột giấy, giấy, bìa bằng phương pháp đúc
khuôn; máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Chiếc
2829913
Máy sấy gỗ, bột giấy, giấy,
bìa; máy sấy không dùng trong gia đình chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy sấy gỗ, bột giấy,
giấy, bìa; máy sấy khác không dùng trong gia đình chưa được phân vào đâu
Chiếc
282992
Máy gia công cao su và nhựa
Chiếc
2829921
Máy gia công nhựa, cao su, sản
phẩm từ nhựa, cao su chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy đúc phun để đúc
cao su, nhựa; máy đùn cao su, nhựa; Máy đúc thổi cao su, nhựa; máy đúc chân
không, máy đúc nhiệt khác để đúc hay tạo hình cao su, nhựa; máy đúc hay tạo
hình khác dùng cho cao su, nhựa; máy khác gia công nhựa, cao su, sản phẩm từ
nhựa, cao su chưa được phân vào đâu
Chiếc
282993
Máy in, máy đóng sách và
các bộ phận của chúng
Chiếc
2829931
Máy đóng sách, kể cả máy
khâu sách
Gồm: Máy đóng sách, kể cả máy
khâu sách hoạt động bằng điện; máy đóng sách, kể cả máy khâu sách hoạt động
không bằng điện
Chiếc
2829932
Máy móc, dụng cụ và các thiết
bị dùng để sắp chữ in hoặc chế bản, dùng để làm bản khắc in
Gồm: Máy móc, dụng cụ và
các thiết bị dùng để sắp chữ in hoặc chế bản, dùng để làm bản khắc in hoạt động
bằng điện; máy móc, dụng cụ và các thiết bị dùng để sắp chữ in hoặc chế bản,
dùng để làm bản khắc in hoạt động không bằng điện
Chiếc
2829933
Máy in sử dụng các bộ phận in
như bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác, trừ máy in offset loại sử dụng
trong văn phòng
Gồm: Máy in offset dạng cuộn;
máy in offset khác, trừ loại sử dụng trong văn phòng; Máy in loại khác sử dụng
các bộ phận in như bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác
Chiếc
2829939
Máy in khác chưa được phân
vào đâu
Chiếc
282994
Máy và thiết bị sử dụng
riêng hoặc chủ yếu sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, thiết bị
chất bán dẫn, vi mạch điện hoặc màn hình dẹt
Chiếc
2829941
Máy và thiết bị sản xuất khối
bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng
Gồm: Thiết bị làm nóng
nhanh tấm bán dẫn mỏng; máy sấy khô bằng phương pháp quay li tâm sản xuất tấm
bán dẫn mỏng; máy công cụ gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu bằng
quy trình sử dụng tia laser, tia sáng khác, chùm phô tông trong sản xuất tấm
bán dẫn mỏng; máy và thiết bị cắt khối bán dẫn đơn tinh thể thành các lớp hoặc
cưa miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip; máy mài, đánh bóng, phủ dùng
trong chế tạo tấm bán dẫn mỏng; thiết bị làm phát triển hoặc kéo khối bán dẫn
đơn tinh thể; máy và thiết bị khác sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng
Chiếc
2829942
Máy và thiết bị sản xuất
linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp
Gồm: Thiết bị tạo lớp màng
mỏng sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp; thiết bị tạo hợp
kim hóa sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp; thiết bị tẩm
thực và khắc axít sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp; thiết
bị in ly tô sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp; thiết bị xử
lý các tấm bán dẫn mỏng đã được phơi sáng hiện ảnh; máy và thiết bị khác để sản
xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp
Chiếc
2829943
Máy và thiết bị sản xuất tấm
màn hình dẹt
Gồm: Thiết bị khắc axít bằng
phương pháp khô lên tấm đế của màn hình dẹt; thiết bị khắc axít bằng phương
pháp ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch tấm màn hình dẹt; thiết bị kết tủa
và bay hơi sản xuất màn hình dẹt; thiết bị để tạo phủ lớp nhũ tương cảm quang
lên các đế của màn hình dẹt bằng phương pháp quay; thiết bị tạo kết tủa vật
lý lên các lớp đế của màn hình dẹt; máy và thiết bị khác sản xuất tấm màn
hình dẹt
Chiếc
2829944
Máy và thiết bị sản xuất hoặc
sửa chữa màn và lưới quang; lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử
tích hợp và bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn
mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và tấm màn hình dẹt
Gồm: Máy phay bằng chùm tia
ion hội tụ sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên
linh kiện bán dẫn; thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa
để lắp ráp các chất bán dẫn; máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các
tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho
thiết bị bán dẫn; khuôn sản xuất linh kiện bán dẫn; kính hiển vi quang học
soi nổi được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn
mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn; kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị
chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn;
kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch
chuyển tấm bán dẫn mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn; thiết bị tạo mầu dùng cho quá
trình tạo màn (khuôn in) hoặc lưới quang trên các đế phủ lớp chịu axít trong
quá trình khác; máy và thiết bị khác sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới
quang; lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp và bộ phận
nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán
dẫn, mạch điện tử tích hợp và tấm màn hình dẹt
Chiếc
282995
Máy chuyên dụng khác còn lại
chưa được phân vào đâu
Chiếc
2829951
Máy và thiết bị để tách chất
đồng vị và bộ phận của chúng
Chiếc
2829952
Máy để lắp ráp đèn điện hoặc
đèn điện tử, bóng đèn ống, đèn chân không hoặc đèn nháy với vỏ bọc bằng thủy
tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh
Gồm: Máy để lắp ráp đèn điện
hoặc đèn điện tử, bóng đèn ống, đèn chân không hoặc đèn nháy với vỏ bọc bằng
thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh
Chiếc
2829953
Máy sản xuất dây cáp hoặc
dây chão
Chiếc
2829954
Rô bốt công nghiệp chưa được
phân vào đâu
Chiếc
2829955
Máy làm mát không khí bằng
bay hơi
Chiếc
2829957
Máy hút bụi (trừ loại dùng
trong gia đình)
Chiếc
2829959
Máy và thiết bị cơ khí khác
có chức năng riêng biệt chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy và thiết bị cơ khí
khác để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện; máy trộn, máy nhào,
máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rẩy, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương
hoặc máy khuấy chưa được phân vào đâu; máy và thiết bị cơ khí khác có chức năng
riêng biệt chưa được phân vào đâu
Chiếc
29
Xe ôtô và xe có động cơ
khác
291
2910
29100
Xe ôtô và xe có động cơ
khác
291002
Xe ôtô chở người
Chiếc
2910021
Xe ôtô chở người từ 9 chỗ trở
xuống
Chiếc
2910022
Xe ôtô chở người từ 10 chỗ
đến 16 chỗ
Chiếc
2910023
Xe ôtô chở người từ 17 đến
25 chỗ
Chiếc
2910024
Xe ôtô chở người từ 26 đến
46 chỗ
Chiếc
2910025
Xe ôtô chở người trên 46 chỗ
Chiếc
2910026
Xe vừa chở người vừa chở
hàng
Xe bán tải, chở người có
khoang hành lý riêng
Chiếc
291003
Xe có động cơ vận tải hàng
hóa, trừ xe kéo đường bộ
Gồm: Xe có động cơ có trọng
tải ≤ 2 tấn, trọng tải lớn 2 tấn và ≤ 7 tấn, trọng tải > 7 tấn và ≤ 20 tấn,
trọng tải > 20 tấn
Chiếc
2910031
Xe có động cơ vận tải hàng
hóa có tải trọng từ 2 tấn trở xuống
Chiếc
2910032
Xe có động cơ vận tải hàng hóa
có tải trọng trên 2 tấn đến 7 tấn
Chiếc
2910033
Xe có động cơ vận tải hàng
hóa có tải trọng trên 7 tấn đến 20 tấn
Chiếc
2910034
Xe có động cơ vận tải hàng
hóa có tải trọng trên 20 tấn
Chiếc
2910039
Xe có động cơ dùng để vận tải
hàng hóa khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
291004
2910040
Xe kéo đường bộ dùng cho
bán rơ móc (rơ móc một trục)
Chiếc
291005
2910050
Khung gầm đã lắp động cơ
dùng cho xe có động cơ
Chiếc
291006
Xe có động cơ loại chuyên dụng
Chiếc
2910061
Xe cần cẩu
Chiếc
2910062
Xe được thiết kế đặc biệt để
đi trên tuyết, xe ô tô dùng trong sân gôn và các loại xe tương tự
Chiếc
2910069
Xe có động cơ loại chuyên dụng
khác
Chiếc
30
Phương tiện vận tải khác
Chiếc
301
Tàu và thuyền
Chiếc
3011
30110
Tàu và cấu kiện nổi
Chiếc
301102
Tàu và thuyền lớn dùng để chở
người và hàng hóa
Chiếc
3011021
Tàu thủy chở khách, du thuyền
và các tàu thuyền tương tự được thiết kế chủ yếu để vận chuyển người, phà các
loại
Gồm: Tàu chở khách trọng tải
không quá 26 tấn; tàu chở khách trọng tải > 26 tấn nhưng <= 500 tấn;
tàu chở khách trọng tải > 500 tấn nhưng <= 1000 tấn; tàu chở khách trọng
tải > 1000 tấn nhưng <= 4000 tấn; tàu chở khách trọng tải > 4000
<= 5000 tấn; tàu chở khách trọng tải > 5000 tấn
Chiếc
3011022
Tàu chở chất lỏng và khí
hóa lỏng
Gồm: Tàu chở chất lỏng và
khí hóa lỏng không quá 5000 tấn; tàu chở chất lỏng và khí hóa lỏng > 5000
tấn và <= 50000 tấn; tàu chở chất lỏng và khí hóa lỏng > 50000 tấn
Chiếc
3011023
Tàu đông lạnh, trừ tàu chở
chất lỏng và khí hóa lỏng
Gồm: Tàu đông lạnh, trừ tàu
chở dầu không quá 5000 tấn; tàu đông lạnh > 5000 tấn và <= 50000 tấn;
tàu đông lạnh > 50000 tấn
Chiếc
3011024
Tàu thuyền lớn khác chuyên
chở người và hàng hóa, không có động cơ đẩy
Chiếc
3011025
Tàu thuyền lớn khác chuyên
chở người và hàng hóa, có động cơ đẩy
Chiếc
301103
Tàu thuyền đánh bắt thủy sản;
tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo quản thủy sản
đánh bắt
Chiếc
3011031
Tàu đánh bắt thủy hải sản;
các loại tàu chuyên dụng dùng trong đánh bắt và bảo quản thủy sản
Chiếc
3011032
Tàu kéo và tàu đẩy
Chiếc
3011039
Tàu hút nạo vét; ụ nổi; Tàu
đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu chiến; xuồng cứu sinh và các loại tàu khác
Chiếc
301104
3011040
Dàn khoan hoặc dàn sản xuất
nổi hoặc nửa nổi nửa chìm
Chiếc
301105
3011050
Cấu kiện nổi khác
Chiếc
309
Phương tiện và thiết bị vận
tải chưa được phân vào đâu
Chiếc
3091
30910
Mô tô, xe máy
Chiếc
309101
Xe mô tô và xe thùng
Chiếc
3091011
Xe mô tô, xe máy và xe đạp có
gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong
Gồm: Xe mô tô, xe máy có gắn
động cơ phụ trợ và xe thùng; Xe mô tô, xe máy có gắn động cơ phụ trợ với động
cơ piston đốt trong xi lanh > 50 cc nhưng <= 250cc; xe mô tô, xe máy có
gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh không quá 50 cc; xe
mô tô, xe máy có gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh
> 250 cc nhưng <= 500cc; xe mô tô, xe máy có gắn động cơ phụ trợ với động
cơ piston đốt trong xi lanh > 500 cc nhưng <= 800cc; xe mô tô, xe máy
có gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh > 800cc; xe mô
tô chưa được phân vào đâu; xe thùng
Chiếc
3091012
Xe máy điện và xe đạp điện
Chiếc
3092
30920
Xe đạp và xe cho người khuyết
tật
Chiếc
309201
3092010
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
Gồm: Xe đạp đua; xe đạp trẻ
em loại thiết kế không cùng kiểu với xe đạp người lớn; xe đạp khác
Chiếc
D
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
35
Điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa không khí
351
Điện sản xuất, dịch vụ truyền
tải và phân phối điện
kWh
3511
Điện sản xuất
Loại trừ sản xuất điện
thông qua đốt rác được phân vào nhóm 38210
kWh
35111
351110
3511100
Thủy điện
kWh
35112
351120
3511200
Nhiệt điện than
kWh
35113
351130
3511300
Nhiệt điện khí
kWh
35114
351140
3511400
Điện hạt nhân
kWh
35115
351150
3511500
Điện gió
Còn gọi là phong điện
kWh
35116
351160
3511600
Điện mặt trời
kWh
35119
351190
3511900
Điện sản xuất khác (Gồm cả
nhiệt điện dầu)
Bao gồm các loại điện như:
Điện sóng biển, điện bã mía, nhiệt điện dầu…
kWh
BIỂU 1. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP CẢ NƯỚC
TT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thủy sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
……..
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
BIỂU 2. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO KHU VỰC NHÀ NƯỚC
STT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thủy sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
……..
77
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
78
Điện sản xuất
BIỂU 3. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƯỚC
STT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thuỷ sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
………
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
BIỂU 4. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO KHU VỰC CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
STT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
5
4
5
6
7
8
9
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thuỷ sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
...
......
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
BIỂU 5. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
Tỉnh, thành phố...
2
Dầu thô khai thác
Tỉnh, thành phố...
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
Tỉnh, thành phố...
4
Khí tự nhiên dạng khí
Tỉnh, thành phố...
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
Tỉnh, thành phố...
6
Thuỷ sản đóng hộp
Tỉnh, thành phố...
7
Rau, quả đóng hộp
Tỉnh, thành phố...
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
Tỉnh, thành phố...
9
Sữa
Tỉnh, thành phố...
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
Tỉnh, thành phố...
11
Thức ăn gia súc, gia cầm và
thuỷ sản
Tỉnh, thành phố...
12
Rượu mạnh
Tỉnh, thành phố...
13
Rượu vang
Tỉnh, thành phố...
14
Bia
Tỉnh, thành phố...
15
Nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai
Tỉnh, thành phố...
16
Đồ uống không cồn
Tỉnh, thành phố...
17
Thuốc lá điếu
Tỉnh, thành phố...
18
Sợi tự nhiên
Tỉnh, thành phố...
19
Sợi nhân tạo
Tỉnh, thành phố...
20
Vải dệt thoi từ sợi tự
nhiên
Tỉnh, thành phố...
…
…
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
Tỉnh, thành phố...
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
Tỉnh, thành phố...
BIỂU 6. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ ...
TT
Tỉnh, thành phố
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thuỷ sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
………
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
BIỂU 7. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP NĂM 2022
TT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thuỷ sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
…..
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
BIỂU 8. NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NĂM 2023
TT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thuỷ sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
……
77
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
78
Điện sản xuất
BIỂU 9. DỰ KIẾN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN
PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂM 2024
TT
SẢN PHẨM
Mã sản phẩm
Đơn vị tính của sản phẩm
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế
Sản lượng sản xuất thực tế
A
B
C
D
1
2
3
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG
1
Than cứng
2
Dầu thô khai thác
3
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng
4
Khí tự nhiên dạng khí
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
5
Thịt hộp
6
Thuỷ sản đóng hộp
7
Rau, quả đóng hộp
8
Dầu, mỡ thực vật chế biến
9
Sữa
10
Đường thô và đường tinh luyện,
đường mật
…
……
Xe đạp và các loại xe đạp
khác không có động cơ
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Điện sản xuất
HƯỚNG DẪN GHI
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Trường
hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc (kể cả hạch toán riêng và hạch
toán phụ thuộc) mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa
điểm trụ sở chính của doanh nghiệp: Doanh nghiệp chỉ kê khai số liệu của trụ sở
chính, không kê khai số liệu của cơ sở kinh tế, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành
phố khác.
2 . Trường hợp do a n h n g hi ệ p
c ó n h i ều
cơ s ở
kinh tế trực thuộc (kể cả hạch toán riêng và hạch toán phụ thuộc) có hoạt động s ả n
x u ấ t công nghiệp t rê n c ù n g đ ị a b à n tỉ nh , t h à n h p h ố v ớ i t r ụ s ở
chí n h
c ủ a
do a n h n gh i ệp: Do a n h n gh i ệp c h ỉ ghi
01 Phiếu thu thập thông tin cho toàn bộ các cơ sở kinh tế trong cùng địa bàn.
3. Trường
hợp cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (kể cả hạch toán riêng hoặc hạch toán
phụ thuộc) có hoạt động sản xuất công nghiệp khác tỉnh, thành phố với địa điểm
của trụ sở chính doanh nghiệp: Cơ sở có hoạt động sản xuất công nghiệp ở tỉnh,
thành phố nào sẽ kê khai số liệu của cơ sở tại địa phương đó.
4. Trường
hợp cơ sở kinh tế, chi nhánh của doanh nghiệp (kể cả hạch toán riêng và hạch
toán phụ thuộc) đăng ký thành lập hoặc có trụ sở ở tỉnh, thành phố này nhưng có
hoạt động sản xuất công nghiệp tại tỉnh, thành phố khác: Cơ sở có hoạt động sản
xuất công nghiệp ở tỉnh, thành phố nào thì sẽ kê khai số liệu tại địa phương
đó.
II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG
CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
1.1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
Ghi tên doanh nghiệp hoặc tên cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp như trong giấy đăng ký kinh doanh (Viết đầy đủ bằng chữ
in hoa, có dấu).
1.2. Mã số thuế
Ghi mã số thuế của doanh nghiệp (mã 10 số) hoặc cơ
sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (mã 13 số).
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
2.1. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
Ghi đầy đủ tỉnh/thành phố, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố)
của doanh nghiệp.
2.2. Số điện thoại, số fax, địa chỉ email
Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu
có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, fax, địa chỉ email thì ghi
số điện thoại, số fax, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm đầu mối thực
hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
3. Loại hình doanh nghiệp
Khoanh tròn vào một chữ số phù hợp với loại hình
tương ứng của doanh nghiệp tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2023.
4. Ngành hoạt động sản xuất chính
Ghi tên ngành sản xuất chính của doanh nghiệp đang
sản xuất theo ngành cấp 5 . Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra giá trị
sản xuất lớn nhất trong năm 2023.
Trường hợp
không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc
ngành sử dụng lao động nhiều nhất trong năm 2023.
5. Giải thích chỉ tiêu ghi trong Phiếu thu thập
thông tin
5.1. Giá trị đầu tư
Trong phạm vi cuộc điều tra
này, giá trị đầu tư là toàn bộ số tiền chi tiêu ban đầu để đầu tư cho mua sắm,
sửa chữa lớn máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất và số tiền chi bổ sung hàng
năm cho việc làm tăng năng lực sản xuất sản phẩm theo mục đích đầu tư của doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp nhằm sau một chu kỳ hoạt động hoặc
sau một thời gian nhất định thu về một giá trị lớn hơn giá trị vốn đã bỏ ra ban
đầu.
- Giá trị đầu tư được ghi
theo nguyên giá.
- Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng, vật kiến
trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất (đường, cầu, cống, cảng,…).
- Giá trị đầu tư chỉ được
tính khi máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào
sản xuất trong năm, bao gồm:
+ Giá trị đầu tư mua sắm, vận
chuyển và lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.
+ Giá trị đầu tư sửa chữa,
nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.
+ Giá trị
đầu tư phục vụ chạy thử, bảo trì, bảo dưỡng, phụ tùng thay thế.
5.2.
Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp
5.2.1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu năng lực sản xuất của
một số sản phẩm công nghiệp phản ánh khả năng sản xuất và thực tế sản xuất của
một số sản phẩm công nghiệp, làm căn cứ để xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính
sách phát triển sản xuất ngắn hạn, dài hạn của sản phẩm công nghiệp nói riêng
và ngành công nghiệp nói chung.
5.2.2. Khái niệm, nội
dung, phương pháp tính
Năng lực sản xuất của sản phẩm
công nghiệp là khối lượng của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền
kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư mà ngành công nghiệp có thể sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định.
Năng lực sản xuất của một sản
phẩm thường được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng của máy móc, thiết bị, dây chuyền
sản xuất và biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được sản xuất ra theo năng lực
sản xuất thiết kế hoặc sản lượng sản xuất thực tế.
- Năng lực sản xuất theo
thiết kế: Căn cứ công suất thiết kế của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản
xuất hiện có, trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức sản xuất bình thường, áp dụng
quy trình công nghệ theo thiết kế, sử dụng đầy đủ và hợp lý nhất tư liệu sản xuất
thì năng lực sản xuất theo thiết kế là khả năng sản xuất cao nhất của máy móc,
thiết bị, dây chuyền sản xuất đó.
Khi tính năng lực sản xuất
theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất khi mua hoặc xây dựng, trong đó có ghi công suất sản xuất theo
thiết kế. Trường hợp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất được nâng cấp mở rộng
làm tăng thêm năng lực sản xuất, thì năng lực sản xuất theo thiết kế là năng lực
sản xuất sau khi đã được mở rộng (gồm năng lực sản xuất theo thiết kế ban đầu cộng
(+) năng lực sản xuất theo thiết kế tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng).
- Sản lượng sản xuất thực
tế: Là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ trong điều kiện
thực tế hiện có về máy móc, thiết bị; nguồn nhân lực; nguồn tài chính và nguồn
lực khác.
Khi tính chỉ tiêu này phải
căn cứ vào số lượng sản phẩm hiện vật thực tế đã sản xuất ra của máy móc, thiết
bị, dây chuyền sản xuất trong một thời gian nhất định (thường theo thời gian của
năng lực sản xuất thiết kế quy định).
5.2.3. Phân tổ chủ yếu
- Theo tỉnh, thành phố;
- Theo ngành kinh tế, theo loại
hình kinh tế;
- Theo sản phẩm chủ yếu;
- Theo doanh nghiệp.
5.2.4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ
Công Thương; Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương.
III. HƯỚNG DẪN NHẬP MÃ,
GHI PHIẾU VÀ KIỂM TRA PHIẾU
Mục này quy định cụ thể các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (gọi tắt là Đơn vị điều tra) và cán bộ Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Cán bộ điều tra)
thực hiện ghi Phiếu thu thập thông tin như sau:
* Mục “Phiếu điều tra số”:
Cán bộ điều tra đánh số thứ tự Phiếu thu thập
thông tin như sau:
Hai chữ số đầu ghi mã đơn vị hành chính của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, ngăn cách bởi dấu “.”, chữ số tiếp theo là số
thứ tự Đơn vị điều tra theo Danh sách đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký.
Ví dụ:
Sở Công Thương thành phố Hà Nội có số lượng đơn vị điều tra là 100 đơn vị → Cán
bộ điều tra sẽ ghi mã là 01.001, trong đó 01 là mã đơn vị hành chính của thành
phố Hà Nội; 001 là số thứ tự của đơn vị điều tra trong Danh sách đơn vị điều
tra.
* Mục “Mã doanh nghiệp”:
Mã doanh nghiệp do Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương ghi
mã tương ứng với tên doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp theo
Danh sách đơn vị điều tra.
1. Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế
- Đơn vị điều tra ghi tên doanh nghiệp/tên cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong Giấy đăng ký kinh doanh (Viết đầy
đủ bằng chữ in hoa, có dấu).
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh nghiệp
hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp. Mỗi số của mã được ghi rõ ràng vào
một ô vuông.
2. Địa chỉ doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế
2.1. Địa chỉ doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế
- Đơn vị điều tra ghi đầy đủ tỉnh/thành phố, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố)
của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
- Trên cơ sở địa chỉ doanh nghiệp, cán bộ điều tra
đánh mã hành chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố)
của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
Ví dụ:
Doanh nghiệp có địa chỉ tại Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên, cán bộ điều tra ghi mã tương ứng như sau:
Dòng “Tỉnh/thành phố” ghi mã hành chính tỉnh là 19,
dòng “Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh) ghi mã hành chính của thành phố Thái
Nguyên là 164, dòng “Xã/phường/thị trấn” ghi mã 05500. Mỗi số của mã được ghi
rõ ràng vào một ô vuông.
2.2. Số điện thoại, số fax, địa chỉ email
Đơn vị điều tra ghi đầy đủ số điện thoại, số fax,
địa chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, fax, địa
chỉ email thì ghi số điện thoại, số fax, địa chỉ email của bộ phận chịu trách
nhiệm đầu mối thực hiện Phiếu thu thập thông tin này hoặc bộ phận hành chính của
doanh nghiệp.
3. Loại hình doanh nghiệp
Đơn vị điều tra khoanh tròn vào một chữ số phù hợp
với loại hình tương ứng của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp
tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2023.
4. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính
- Đơn vị điều tra ghi tên ngành sản xuất chính của
doanh nghiệp đang sản xuất . Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra giá trị
sản xuất lớn nhất năm 2023.
Trường hợp
không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc
ngành sử dụng lao động nhiều nhất.
- Cán bộ điều
tra căn cứ vào ngành sản xuất kinh doanh chính mà doanh nghiệp ghi để ghi mã
tương ứng theo VSIC 2018 - cấp 5 trong tài liệu kèm theo (Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ).
Ví dụ:
Ngành sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là sản xuất và kinh doanh sữa
và các sản phẩm từ sữa → Cán bộ điều tra ghi mã tương ứng là 10500.
5.
Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp
Căn cứ nội dung chỉ tiêu “ Năng lực sản xuất
của một số sản phẩm công nghiệp” được quy định tại phần Giải thích các chỉ tiêu
trong Phiếu thu thập thông tin Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp,
Đơn vị điều tra ghi cụ thể:
5.1. Cột “A”
Tên sản phẩm: Đơn vị điều tra căn cứ cột Nội dung
sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra (kèm theo Phiếu thu thập thông tin)
ghi tên sản phẩm công nghiệp mà doanh nghiệp đang sản xuất mã cấp 6, cấp 7.
Mỗi sản phẩm ghi tương ứng một dòng. Tên sản phẩm
được ghi đầy đủ theo Danh mục sản phẩm điều tra.
5.2. Cột “B”
Mã sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi theo mã sản phẩm
cấp 6, cấp 7 tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Ví dụ:
- Sản phẩm “Thuốc lá điếu” có mã sản phẩm cấp 6 và
cấp 7: Đơn vị điều tra ghi mã theo cấp 7, tương ứng là 1200102.
- Sản phẩm “Sợi xe từ sợi tơ tằm” có mã sản phẩm đến
cấp 7: Đơn vị điều tra ghi mã theo cấp 7, tương ứng là 1311021.
5.3. Cột “C”
Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi đúng
theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
5.4. Cột “Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng
12 năm 2022”
- Cột 1 (Giá trị đầu tư): Đơn vị điều tra ghi toàn bộ giá trị đầu tư của máy
móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tạo ra
năng lực sản xuất của từng sản phẩm theo thiết kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm
2022.
+ Giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị, dây chuyền
sản xuất được tính theo nguyên giá, bao gồm toàn bộ giá trị đầu tư ban đầu và
giá trị đầu tư tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2022.
Ví dụ: Sản phẩm “Thuốc lá
điếu” có dây chuyền sản xuất được đầu tư ban đầu tính đến 31 tháng 12 năm 2021
là 1.000 tỷ đồng. Đến năm 2022 được đầu tư nâng cấp, mở rộng thêm 50 tỷ đồng
(giá trị đầu tư tăng thêm đó có làm thay đổi năng lực sản xuất theo thiết kế).
Như vậy, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, giá trị đầu tư của dây chuyền sản
xuất sản phẩm “Thuốc lá điếu” là 1.000 tỷ đồng + 50 tỷ đồng = 1.050 tỷ đồng.
+ Đơn vị tính của giá trị đầu tư: Tỷ đồng.
+ Không ghi giá trị đầu tư phần tăng thêm cho trường
hợp đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nhưng
không làm tăng năng lực sản xuất.
- Cột 2 (Năng lực sản xuất theo thiết kế): Đơn vị điều tra ghi năng lực sản xuất theo thiết kế
có đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 (khối lượng sản phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi đúng
theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
+ Trường hợp trong hồ sơ hoặc lý lịch của máy móc,
thiết bị, dây chuyền sản xuất không ghi đúng đơn vị tính: Đơn vị điều tra quy đổi
sang đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của sản phẩm trong Danh mục sản phẩm
điều tra.
- Cột 3 (Sản lượng sản xuất thực tế): Đơn vị điều tra ghi sản lượng sản xuất thực tế
trong năm 2022 (ghi khối lượng sản phẩm sản xuất chính thức trong năm 2022).
+ Khối lượng sản phẩm chính thức là khối lượng sản
phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp, gồm: Sản
phẩm sản xuất từ nguyên, vật liệu của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế và sản phẩm làm
gia công cho bên ngoài bằng nguyên liệu, vật liệu do khách hàng đưa đến (không
tính những sản phẩm do bên ngoài gia công cho doanh nghiệp, cơ sở kinh tế).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Ghi đúng theo đơn
vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý:
Đối với các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng 12 năm 20 2 2 nhưng chưa đi vào sản xuất: Từ Cột 1 đến Cột 3 đánh dấu “x”.
5.5. Cột “Năng lực sản xuất hiện có đến 31
tháng 12 năm 20 2 3”
(Ghi tương tự như Cột “Năng lực sản xuất
hiện có đến 31 tháng 12 năm 20 2 2”).
- Cột 4 (Giá trị đầu tư): Đơn vị điều tra ghi toàn bộ giá trị đầu tư
của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tạo ra năng lực sản xuất của từng sản phẩm theo thiết
kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 20 2 3.
+ Giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất được tính theo nguyên giá, bao gồm toàn bộ giá trị đầu tư
ban đầu và giá trị đầu tư tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng tính đến ngày 31
tháng 12 năm 20 2 3.
Ví dụ: Sản phẩm “Thuốc lá điếu” đầu tư dây chuyền sản xuất tính đến 31 tháng 12
năm 20 2 2 là 1.050 tỷ đồng. Đến năm 20 2 3
được đầu tư nâng cấp, mở rộng thêm 100 tỷ đồng (giá trị đầu tư tăng thêm đó có
làm thay đổi năng lực sản xuất theo thiết kế). Như vậy, tính đến ngày 31 tháng
12 năm 20 2 3, giá trị đầu tư của dây chuyền sản xuất sản phẩm
“Thuốc lá điếu” là 1.050 tỷ đồng + 100 tỷ đồng = 1.150 tỷ đồng.
+ Đơn vị tính của giá trị đầu tư: Tỷ đồng.
+ Không ghi giá trị đầu tư phần tăng thêm
cho trường hợp đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản
xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất.
- Cột 5 (Năng lực sản xuất theo thiết kế):
Đơn vị điều tra ghi năng
lực sản xuất theo thiết kế có đến ngày 31 tháng 12 năm 20 2 3
(khối lượng sản phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra
ghi đúng theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều
tra.
+ Trường hợp trong hồ sơ hoặc lý lịch của
máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất không ghi đúng đơn vị tính: Đơn vị điều
tra quy đổi sang đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của sản phẩm trong Danh
mục sản phẩm điều tra.
- Cột 6 (Sản lượng sản xuất thực tế): Đơn vị điều tra ghi sản lượng sản xuất thực
tế trong năm 20 2 3 (ghi khối lượng sản phẩm sản xuất chính thức
trong năm 20 2 3).
+ Khối lượng sản phẩm chính thức là khối
lượng sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp,
gồm: Sản phẩm sản xuất từ nguyên, vật liệu của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế và sản
phẩm làm gia công cho bên ngoài bằng nguyên liệu, vật liệu do khách hàng đưa đến
(không tính những sản phẩm do bên ngoài gia công cho doanh nghiệp, cơ sở kinh tế).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Ghi đúng theo đơn
vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý:
- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế
trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng 12 năm
20 2 2 nhưng đến 01 tháng 01 năm 20 2 3 hoặc thời điểm bất kỳ trong năm 20 2 3 mới đi vào sản
xuất được ghi theo hướng dẫn trên.
- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế
trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng 12 năm
20 2 3 nhưng chưa đi vào sản xuất: Từ Cột 1 đến Cột 6
đánh dấu “x”.
5.6. Cột “Dự kiến năng lực sản xuất hiện
có đến 31 tháng 12 năm 20 2 4”
- Cột 7 (Giá trị đầu tư): Đơn vị điều tra ghi dự kiến toàn bộ giá trị
đầu tư của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tạo ra năng lực sản xuất của từng sản phẩm theo
thiết kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
+ Giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất được tính theo nguyên giá, bao gồm toàn bộ giá trị đầu tư
ban đầu và dự kiến giá trị đầu tư tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng tính đến
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Ví dụ: Sản phẩm “Thuốc lá điếu” đầu tư dây chuyền sản xuất tính đến 31 tháng 12
năm 20 2 3 là 1.150 tỷ đồng. Đến năm 2024 dự kiến được đầu
tư nâng cấp, mở rộng thêm 300 tỷ đồng (giá trị đầu tư tăng thêm đó có làm thay
đổi năng lực sản xuất theo thiết kế). Như vậy, tính đến ngày 31 tháng 12 năm
2024, dự kiến giá trị đầu tư của dây chuyền sản xuất sản phẩm “Thuốc lá điếu”
là 1.150 tỷ đồng + 300 tỷ đồng = 1.450 tỷ đồng.
+ Đơn vị tính của giá trị đầu tư: Tỷ đồng.
+ Không ghi giá trị đầu tư phần tăng thêm
cho trường hợp đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản
xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất.
- Cột 8 (Năng lực sản xuất theo thiết kế):
Đơn vị điều tra ghi dự kiến
năng lực sản xuất theo thiết kế có đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 (khối lượng sản
phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi
đúng theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
+ Trường hợp trong hồ sơ hoặc lý lịch của
máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất không ghi đúng đơn vị tính: Đơn vị điều tra
quy đổi sang đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của sản phẩm trong Danh mục
sản phẩm điều tra.
- Cột 9 (Sản lượng sản xuất thực tế): Đơn vị điều tra ghi dự kiến sản lượng sản
xuất thực tế trong năm 2024 (dự kiến khối lượng sản phẩm sản xuất chính thức
trong năm 2024).
+ Khối lượng sản phẩm chính thức là khối
lượng sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp,
gồm: Sản phẩm sản xuất từ nguyên, vật liệu của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế và sản
phẩm làm gia công cho bên ngoài bằng nguyên liệu, vật liệu do khách hàng đưa đến
(không tính những sản phẩm do bên ngoài gia công cho doanh nghiệp, cơ sở kinh tế).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Ghi đúng theo đơn
vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý:
Đối với các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng 12 năm 20 2 3 nhưng đến 01 tháng 01 năm 2024 hoặc thời điểm bất kỳ trong năm 2024 mới
đi vào sản xuất được ghi theo hướng dẫn trên. Riêng Cột 9 ghi dự kiến sản lượng
sản xuất thực tế từ ngày sản xuất đầu tiên đến ngày 31 tháng 12 năm 2024./.
Quyết định 855/QĐ-BCT phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 855/QĐ-BCT phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp ngày 12/04/2024 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
661
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng