HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 12
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2021-2025) TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 3501/TTr-UBND ngày 03 tháng 6
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết thông qua Kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre với những nội dung chính như sau:
1. Về mục tiêu
a) Phân tích, đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
b) Xác định diện tích các loại đất theo phương án
phân bổ khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện tại Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050. Trong đó, xác định cụ thể chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất
quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc
gia 5 năm 2021-2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022.
c) Quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai theo kế
hoạch sử dụng đất và theo quy định của pháp luật; đáp ứng yêu cầu về đất đai
cho các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
trong tình hình mới; duy trì quỹ đất trồng lúa hợp lý, phù hợp với chỉ tiêu
phân bổ nhằm đảm bảo an ninh lương thực; sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả,
tiết kiệm, bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng; tăng cường, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất
đai.
2. Về các chỉ tiêu
a) Chỉ tiêu phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ
kế hoạch (đính kèm Phụ lục I).
b) Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (đính
kèm Phụ lục II).
c) Chỉ tiêu kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đến năm
2025 là 0 ha. Đất chưa sử dụng còn lại đến năm 2025 là 1.342 ha, ổn định so với
hiện trạng năm 2020 và phù hợp với chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Về giải pháp tổ chức thực hiện
Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) tỉnh Bến
Tre được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung thực hiện một số giải pháp sau:
a) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
kế hoạch sử dụng đất
- Tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất
(2021-2025) của tỉnh theo quy định; thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất,... phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được phê duyệt; thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo
phù hợp, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ đảm bảo theo chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Tổ chức quản
lý, giám sát quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ nhằm sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng
đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các
yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường các biện pháp giám sát, tuyên truyền,
quản lý hoạt động của thị trường bất động sản, đảm bảo thị trường phát triển
lành mạnh, bền vững. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm
pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất đúng kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Tăng cường thực hiện tạo lập phát triển quỹ đất,
đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất nhằm tăng nguồn thu ngân sách từ đất. Tạo
điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư vào những lĩnh vực
thế mạnh của địa phương theo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo
vệ môi trường đất và môi trường sinh thái.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính
sách pháp luật về đất đai để các tổ chức và Nhân dân hiểu rõ về quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
- Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất
đai của địa phương nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất
nông nghiệp, tránh khai thác quá mức làm thoái hóa đất, gây ô nhiễm môi trường
đất.
- Thực hiện các biện pháp trồng rừng theo hình thức
nông lâm ngư kết hợp, rừng phòng hộ kết hợp du lịch sinh thái,... tại các khu vực
bãi bồi cửa sông, ven biển. Phát huy tối đa khả năng của đất bãi bồi vào trồng
rừng mới, làm tăng độ che phủ của rừng, góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi
khí hậu - nước biển dâng, bảo tồn tính đa dạng sinh học của vùng rừng ngập mặn
trên địa bàn tỉnh.
- Các khu, cụm công nghiệp phải có hệ thống xử lý
chất thải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật; thực hiện giám sát kỹ đánh giá môi trường
và giải pháp xử lý chất thải, nước thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại
bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu về môi trường.
c) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng
đất
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: huy động tối đa các
nguồn vốn ưu tiên sử dụng cho các công trình hạ tầng quan trọng, các công trình
trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng kết nối các khu, cụm công nghiệp, các
công trình phúc lợi xã hội như y tế, văn hóa, giáo dục,... và các dự án thuộc
các nhóm ngành công nghiệp, thương mại đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nhóm ngành có khả
năng ảnh hưởng, tác động lan tỏa đến các ngành khác. Sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then
chốt, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguồn lực từ xã hội hóa: tăng cường thông tin
truyền thông, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, các tiềm năng đất đai, chính sách ưu đãi đầu tư và danh mục
các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện hồ
sơ trình phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre theo
đúng quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa X, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, NN&PTNT, XD, Tư pháp;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Huỳnh Quang Triệu
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Diện tích cấp
quốc gia phân bổ
|
Diện tích cấp tỉnh
xác định, xác định bổ sung
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4) + (5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
DTTN
|
237.970
|
|
237.970
|
237.970
|
237.970
|
237.970
|
237.970
|
237.970
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
176.854
|
0
|
176.854
|
179.885
|
179.594
|
179.833
|
177.991
|
176.854
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
16.472
|
0
|
16.472
|
19.101
|
19.077
|
19.079
|
18.024
|
16.472
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
12.444
|
0
|
12.444
|
12.441
|
12.435
|
12.436
|
12.438
|
12.444
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
X
|
107.902
|
107.902
|
110.595
|
110.291
|
110.458
|
108.594
|
107.902
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
3.509
|
0
|
3.509
|
3.509
|
3.509
|
3.509
|
3.509
|
3.509
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
2.413
|
0
|
2.413
|
2.413
|
2.413
|
2.413
|
2.413
|
2.413
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.163
|
0
|
1.163
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.193
|
1.163
|
|
Trong đó: Đất có RSX là rừng tự nhiên
|
RSN
|
0
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
59.774
|
0
|
59.774
|
56.744
|
57.035
|
56.796
|
58.638
|
59.774
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
815
|
0
|
815
|
911
|
837
|
756
|
778
|
815
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
418
|
0
|
418
|
291
|
292
|
292
|
313
|
418
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
533
|
0
|
533
|
279
|
479
|
238
|
533
|
533
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
X
|
535
|
535
|
36
|
43
|
77
|
390
|
535
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
X
|
425
|
425
|
268
|
270
|
269
|
369
|
425
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
X
|
510
|
510
|
340
|
340
|
340
|
467
|
510
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (*)
|
SKS
|
X
|
716
|
716
|
|
|
|
280
|
716
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
10.542
|
1.048
|
11.590
|
10.110
|
10.213
|
10.263
|
11.129
|
11.590
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
5.055
|
0
|
5.055
|
4.516
|
4.605
|
4.625
|
4.891
|
5.055
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
X
|
4.237
|
4.237
|
3.917
|
3.919
|
3.940
|
4.164
|
4.237
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
59
|
0
|
59
|
42
|
42
|
42
|
49
|
59
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
89
|
0
|
89
|
74
|
75
|
74
|
78
|
89
|
-
|
Đất XD cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
543
|
0
|
543
|
420
|
420
|
421
|
469
|
543
|
-
|
Đất XD cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
144
|
0
|
144
|
99
|
98
|
98
|
109
|
144
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
350
|
0
|
350
|
42
|
53
|
57
|
315
|
350
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
10
|
0
|
10
|
9
|
9
|
9
|
9
|
10
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
X
|
243
|
243
|
213
|
213
|
214
|
240
|
243
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
X
|
711
|
711
|
681
|
680
|
680
|
691
|
711
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
19
|
0
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
50
|
0
|
50
|
26
|
27
|
30
|
35
|
50
|
2.9
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
X
|
8.528
|
8.528
|
8.383
|
8.435
|
8.181
|
8.379
|
8.528
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
X
|
1.325
|
1.325
|
683
|
686
|
942
|
1.092
|
1.325
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
X
|
220
|
220
|
179
|
180
|
180
|
192
|
220
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của TCSN
|
DTS
|
X
|
17
|
17
|
14
|
14
|
14
|
15
|
17
|
2.14
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1.342
|
0
|
1.342
|
1.341
|
1.341
|
1.341
|
1.341
|
1.342
|
II
|
Khu chức năng (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
11.924
|
0
|
11.924
|
7.034
|
7.034
|
11.924
|
11.924
|
11.924
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
X
|
|
87.975
|
89.858
|
89.858
|
89.765
|
88.454
|
87.975
|
5
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
X
|
|
7.085
|
7.152
|
7.152
|
7.152
|
7.115
|
7.085
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
X
|
|
2.577
|
1.477
|
1.477
|
1.527
|
2.077
|
2.577
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
X
|
|
2.469
|
2.469
|
2.469
|
2.469
|
2.469
|
2.469
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
X
|
|
1.068
|
315
|
315
|
315
|
923
|
1.068
|
9
|
Khu đô thị
|
DTC
|
X
|
|
4.476
|
2.136
|
2.136
|
2.616
|
3.466
|
4.476
|
10
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
X
|
|
425
|
268
|
268
|
269
|
369
|
425
|
11
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
X
|
|
10.179
|
6.799
|
6.799
|
7.714
|
8.978
|
10.179
|
Ghi chú: (*) Khu chức năng không tổng hợp khi
tính tổng diện tích tự nhiên;
(x): Không thuộc chỉ tiêu cấp quốc gia phân bổ.
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: ha
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
|
3.242
|
64
|
364
|
85
|
870
|
1.859
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
67
|
|
15
|
|
33
|
19
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.973
|
39
|
304
|
81
|
750
|
1.799
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
25
|
|
|
|
|
25
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
Trong đó: Đất có RSX là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
3.544
|
23
|
7
|
70
|
1
|
1.491
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
150
|
|
|
|
150
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
64
|
|
|
|
64
|
|
|
Trong đó: Đất có RSX là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
22
|
|
|
5
|
8
|
9
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.