|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
163/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ XANH CẤP TỈNH (PGI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO
I. SỐ LƯỢC VỀ CHỈ SỐ PGI NĂM
2023
Chỉ số PGI là tập hợp cảm nhận của doanh nghiệp và
truyền tải "tiếng nói" của cả cộng đồng doanh nghiệp về chất lượng quản
trị môi trường tới chính quyền các cấp. Sau khi công bố Chỉ số PGI thử nghiệm
vào năm 2022, VCCI đã tiếp tục rà soát, hoàn thiện Chỉ số PGI năm 2023 trên cơ
sở lược bỏ một số chỉ tiêu không phù hợp, khó áp dụng và bổ sung các chỉ tiêu mới
đo lường tốt hơn. Một trong những thay đổi quan trọng của Chỉ số PGI năm 2023
là sử dụng dữ liệu thống kê của Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê thay thế cho dữ
liệu từ Bộ Chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường (PEPI) của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (do năm 2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường không công bố số liệu
chi tiết về kết quả thực hiện từng chỉ số của các tỉnh, thành phố trên cả nước).
So với Chỉ số PGI năm 2022, Chỉ số PGI năm 2023 đã
được cập nhật, bổ sung và thay thế 34 chỉ tiêu đo lường (năm 2023 có 34 chỉ
tiêu đo lường mới so với năm 2022). Chỉ số PGI năm 2023 gồm 04 chỉ số thành phần
được hợp thành từ 45 chỉ tiêu đo lường chất lượng quản trị môi trường theo hướng
gắn bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ PGI
NĂM 2023
1. Kết quả đạt được
Ngày 09/5/2024, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam tổ chức Lễ Công bố Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số Xanh
cấp tỉnh năm 2023. Theo đó, PGI của tỉnh đạt 19,94 điểm, có 02 chỉ số thành phần
đạt điểm số cao hơn điểm trung vị cả nước, cụ thể như sau:
- Chỉ số Thúc đẩy thực hành xanh (11 chỉ tiêu): Có
09 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn hoặc bằng điểm trung vị cả nước và 02 chỉ tiêu
có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
- Chỉ số Chính sách khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ
(06 chỉ tiêu): Có 05 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn điểm trung vị cả nước và 01
chỉ tiêu có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
2. Mặt hạn chế
Bên cạnh những chỉ số thành phần có kết quả đạt cao
hơn điểm trung vị cả nước, vẫn còn 02/04 chỉ số thành phần có điểm số thấp hơn điểm
trung vị cả nước, cụ thể:
- Chỉ số Giảm thiểu ô nhiễm và thiên tai (15 chỉ
tiêu): Có 08 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn hoặc bằng điểm trung vị cả nước và 07
chỉ tiêu có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
- Chỉ số Đảm bảo tuân thủ (13 chỉ tiêu): Có 07 chỉ
tiêu đạt điểm số cao hơn hoặc bằng điểm trung vị cả nước và 06 chỉ tiêu có điểm
số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục cải thiện thứ hạng và điểm số của Chỉ số
PGI, nâng cao chất lượng quản trị môi trường theo hướng gắn bảo vệ môi trường với
phát triển kinh tế. Phấn đấu năm 2024 và những năm tiếp theo, kết quả PGI của tỉnh
tiếp tục được cải thiện về điểm số, thứ hạng trong khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung cải thiện các chỉ số thành phần đang có
điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước: Giảm thiểu ô nhiễm và thiên tai; Đảm bảo
tuân thủ.
- Tiếp tục duy trì và phát huy các chỉ số thành phần
đang có điểm số cao hơn điểm trung vị cả nước: Thúc đẩy thực hành xanh; Chính
sách khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Chỉ số Giảm thiểu ô nhiễm và
thiên tai
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
soát các nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Công an tỉnh, Ban
Quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
|
2
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các tác
động tiêu cực của biến đổi khí hậu để các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn
nắm và hiểu rõ.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
|
3
|
Tăng cường công tác kiểm soát lập quy hoạch, kiểm
tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước tổng thể
hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh; có ý kiến phối hợp trong việc triển khai
các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các khu đô
thị và khu dân cư tập trung của các chủ đầu tư khi có yêu cầu.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư các khu
đô thị
|
4
|
Đôn đốc, nhắc nhở các chủ đầu tư trong việc đầu
tư xây dựng các dự án thoát nước, xử lý nước thải đảm bảo phù hợp với quy hoạch,
phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
|
|
5
|
Tổ chức huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước, xử lý nước thải tại các khu đô thị và khu dân cư tập trung theo
quy hoạch đã được phê duyệt; tăng cường tổ chức kiểm tra, giám sát việc vận
hành hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đã đầu tư hoặc được giao quản lý vận
hành.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư các khu đô thị
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan
|
6
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ xử lý chất thải tại
các khu/cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Sở Công Thương và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
|
7
|
Nâng cao tỷ lệ xã, phường trên địa bàn tỉnh có hoạt
động thu gom rác thải hàng ngày.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
9
|
Công khai, phổ biến các thông tin về thời tiết,
khí tượng thủy văn để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin.
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình Cà Mau
|
Đài Khí tượng Thủy
văn tỉnh Cà Mau
|
10
|
Tiếp tục rà soát, đầu tư cơ sở hạ tầng để phòng
ngừa thiên tai; thường xuyên cảnh báo trước khi thiên tai xảy ra và kịp thời
hỗ trợ khắc phục thiệt hại sau thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh và các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải.
|
2. Chỉ số Đảm bảo tuân thủ
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Nghiêm khắc xử phạt các cơ sở sản xuất, kinh
doanh có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Công an tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
|
2
|
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến và yêu cầu các cơ
quan, doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường của tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
|
3
|
Nâng cao tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý
trên địa bàn tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
|
4
|
Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ
giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
|
5
|
Tăng cường công tác phối hợp liên ngành, công tác
phòng, chống tham nhũng trong hoạt động thanh tra, kiểm tra về môi trường.
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
|
6
|
Nâng cao tỷ lệ khu công nghiệp có hệ thống xử lý
nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3. Chỉ số Thúc đẩy thực hành
xanh
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 05 năm và các chương trình, kế hoạch
hành động có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp
lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường vào quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, xác định mục tiêu bảo vệ
môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở
phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày
16/11/2023.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào các hoạt
động đầu tư xanh trên địa bàn tỉnh; ưu tiên mua hàng hóa, dịch vụ của các
doanh nghiệp 'xanh'.
|
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan
|
3
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tích hợp các tiêu chí mua
sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
4
|
Tiếp tục tập huấn, hướng dẫn, giúp cho các doanh
nghiệp nắm và hiểu rõ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
|
5
|
Rà soát, cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh, bố trí
kinh phí để chi cho hoạt động bảo vệ môi trường, đảm bảo tỷ lệ tăng dần theo
tăng trưởng chung của tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
4. Chỉ số Chính sách khuyến
khích và dịch vụ hỗ trợ
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách ưu đãi,
hỗ trợ cho các doanh nghiệp có hoạt động đầu tư xanh theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư
trong lĩnh vực, ngành nghề về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức
doanh nghiệp về triển khai xanh hóa trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị được giao chủ trì triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp tại Mục IV Kế hoạch này và các đơn vị được
phân công phụ trách theo dõi, thực hiện các chỉ tiêu đo lường tại phần Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này, có trách nhiệm triển khai thực hiện các giải
pháp để cải thiện các chỉ tiêu được giao phụ trách; báo cáo, đánh giá kết quả
thực hiện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/3/2025 để
tổng hợp, đánh giá chung kết quả triển khai thực hiện công tác cải thiện PGI của
tỉnh năm 2024 theo nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đề ra.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
các đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo phân tích, đánh giá kết quả PGI của tỉnh năm
2024 sau khi VCCI công bố kết quả, để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc biểu dương, khen
thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác cải thiện, nâng cao
Chỉ số Xanh cấp tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số
Xanh cấp tỉnh (PGI) tỉnh Cà Mau năm 2024 và những năm tiếp theo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này (Kèm theo Phụ lục)./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VCCI;
- Chi nhánh VCCI Cần Thơ;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Hội, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NNTN (Nguyên, 07/7);
- Lưu: VT, Ktr94/7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU ĐO
LƯỜNG THUỘC CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ PGI NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO
(Kèm theo Kế hoạch số: 163/KH-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chỉ số/chỉ tiêu
|
Kết quả năm
2023
|
Đơn vị phụ
trách
|
Điểm số
|
Điểm trung vị
|
Đánh giá chuyển
biến
|
I. CSTP 1. GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG VÀ THIÊN TAI
|
6,02
|
6,8
|
|
|
1. Chất lượng môi trường tốt hoặc rất tốt (%)
|
59%
|
61%
|
Tiêu cực
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2. Không ô nhiễm hoặc ít ô nhiễm (% đồng ý)
|
38%
|
30%
|
Tích cực
|
3. Doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm (%
đồng ý)
|
47%
|
47%
|
Tích cực
|
4. Tình trạng doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường
tại địa phương là phổ biến (% đồng ý)
|
56%
|
64%
|
Tích cực
|
5. Chất lượng dịch vụ: Cung cấp nước sạch
|
2,4
|
2,26
|
Tích cực
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6. Chất lượng dịch vụ: xử lý chất thải tại các
khu/cụm công nghiệp
|
2,82
|
2,51
|
Tích cực
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
7. Doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn do thiên
tai, biến đổi khí hậu (%)
|
18%
|
9%
|
Tiêu cực
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
8. Nhận định: thiên tai ảnh hưởng tiêu cực đến
doanh nghiệp trong 2 năm qua (% đồng ý)
|
67%
|
68%
|
Tích cực
|
9. Nhận định: Dễ tiếp cận thông tin về thời tiết,
khí tượng thủy văn (% đồng ý)
|
80%
|
81%
|
Tiêu cực
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
10. Nhận định: Chất lượng cơ sở hạ tầng đủ tốt để
phòng ngừa thiên tai (% đồng ý)
|
71%
|
77%
|
Tiêu cực
|
11. Nhận định: Chính quyền địa phương thường
xuyên cảnh báo trước khi thiên tai xảy ra (%)
|
81%
|
80%
|
Tích cực
|
12. Nhận định: hạ tầng giao thông được khôi phục
nhanh chóng sau thiên tai (% đồng ý)
|
62%
|
58%
|
Tích cực
|
Sở Giao thông vận
tải
|
13. Nhận định: Các hạ tầng cơ bản được cung cấp
nhanh chóng sau thiên tai (%)
|
78%
|
81%
|
Tiêu cực
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
14. Nhận định: Chính quyền địa phương kịp thời hỗ
trợ khắc phục thiệt hại sau thiên tai (%)
|
77%
|
78%
|
Tiêu cực
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
|
15. Tỷ lệ xã phường có hoạt động thu gom rác thải
hàng ngày (TCTK, %)
|
65%
|
81%
|
Tiêu cực
|
II. CSTP 2. ĐẢM BẢO TUÂN THỦ
|
4,21
|
5,99
|
|
|
1. Chính quyền xử phạt doanh nghiệp gây ô nhiễm
(% đồng ý)
|
78%
|
76%
|
Tích cực
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2. Chính quyền nhanh chóng khắc phục sự cố môi
trường (% đồng ý)
|
69%
|
75%
|
Tiêu cực
|
3. Chính quyền có giải pháp để phòng ngừa ô nhiễm
(% đồng ý)
|
75%
|
75%
|
Tích cực
|
4. Tỷ lệ doanh nghiệp bị xử phạt do gây ô nhiễm
môi trường (%)
|
2%
|
2%
|
Tích cực
|
5. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường còn phiền hà (%)
|
6%
|
5%
|
Tiêu cực
|
6.Tỷ lệ doanh nghiệp đón tiếp đoàn thanh, kiểm
tra môi trường (%)
|
51%
|
47%
|
Tiêu cực
|
Thanh tra tỉnh
|
7. Trả chi phí không chính thức cho thanh tra môi
trường (%)
|
33%
|
25%
|
Tiêu cực
|
8. Thanh, kiểm tra môi trường được phối hợp liên
ngành (% đồng ý)
|
2%
|
1%
|
Tích cực
|
9. Việc thanh, kiểm tra môi trường được thực hiện
công bằng (% đồng ý)
|
40%
|
31%
|
Tích cực
|
10. Thanh, kiểm tra môi trường góp phần giải quyết
ô nhiễm và rủi ro thiên tai (% đồng ý)
|
38%
|
31%
|
Tích cực
|
11. Tỷ lệ KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt tiêu chuẩn (TCTK, %)
|
0%
|
100%
|
Tiêu cực
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
12. Khối lượng (tấn) chất thải rắn bình quân 1000
người đã thu gom (ước lượng)
|
0,704
|
0,58
|
Tích cực
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
13. Khối lượng (tấn) chất thải rắn bình quân 1000
người đã qua xử lý (ước lượng)
|
0,149
|
0,45
|
Tiêu cực
|
III. CSTP 3. THÚC ĐẨY THỰC
HÀNH XANH
|
4,41
|
4,02
|
|
|
1. Ưu tiên mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
“xanh” (%)
|
80%
|
73%
|
Tích cực
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2. Sẵn sàng trả giá cao hơn khi mua hàng hóa, dịch
vụ của doanh nghiệp “xanh” (%)
|
74%
|
68%
|
Tích cực
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
3. Số hoạt động đầu tư xanh doanh nghiệp thực hiện
trong 2 năm gần nhất
|
3,82
|
2,6
|
Tích cực
|
4. Số hoạt động đầu tư xanh đã từng triển khai từ
nhiều năm trước
|
0,77
|
1,2
|
Tiêu cực
|
5. Tỷ lệ doanh nghiệp có đầu tư xanh trong 2 năm
gần nhất (%)
|
55%
|
38%
|
Tích cực
|
6. Tỷ lệ doanh nghiệp đã từng đầu tư xanh từ nhiều
năm trước (%)
|
11%
|
13%
|
Tiêu cực
|
7. Tỷ lệ chi phí đầu tư xanh so với tổng chi phí
vận hành (%)
|
171%
|
105%
|
Tích cực
|
8. Doanh nghiệp được CQNN hướng dẫn QĐPL về BVMT
(%)
|
71%
|
64%
|
Tích cực
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
9. Quy định pháp luật là yếu tố quan trọng nhất
thúc đẩy xanh hóa (%)
|
23%
|
13%
|
Tích cực
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
10. Không đầu tư xanh vì thiếu quy định pháp luật
ràng buộc (%)
|
6%
|
6%
|
Tích cực
|
11. Tỷ trọng ngân sách nhà nước phân bổ cho hoạt
động bảo vệ môi trường (BTC, %)
|
0,34%
|
0,21%
|
Tích cực
|
Sở Tài chính
|
IV. CSTP 4. CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
5,30
|
5,04
|
|
|
1. Tỷ lệ DN nâng cấp xanh được hưởng chính sách
ưu đãi/hỗ trợ của tỉnh (%)
|
44%
|
35%
|
Tích cực
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2. Tỷ lệ DN không triển khai xanh hóa do không đủ
năng lực/nguồn lực (%)
|
9%
|
14%
|
Tích cực
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3. Tỷ lệ DN nâng cấp xanh được hưởng lợi từ dịch
vụ tư vấn về BVMT của tỉnh
|
46%
|
39%
|
Tích cực
|
4. Tỷ lệ DN nâng cấp xanh được hưởng lợi từ dịch
vụ đào tạo của tỉnh (%)
|
39%
|
37%
|
Tích cực
|
5. Tỷ lệ DN không triển khai xanh hóa do chưa đủ
nhận thức (%)
|
9%
|
13%
|
Tích cực
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
6. Tỷ lệ doanh nghiệp hoạt động trong ngành công
nghiệp xanh (%)
|
25%
|
28%
|
Tiêu cực
|
Kế hoạch 163/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) tỉnh Cà Mau năm 2024 và những năm tiếp theo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 163/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) tỉnh Cà Mau ngày 22/07/2024 và những năm tiếp theo
111
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|