ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2021/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 26
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ; THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ; THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VÀ DỰ
TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 569/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định quy định về thẩm quyền
quyết định đầu tư; thẩm quyền, trình tự thẩm định dự án đầu tư; thẩm quyền phê
duyệt thiết kế và dự toán, thẩm định thiết kế và dự toán dự án đầu tư công trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Đối với dự án ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn đầu tư công thì thực hiện theo pháp luật về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, không thực hiện theo Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với chủ đầu
tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, thẩm định dự
án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán, thẩm định thiết kế và dự
toán dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Thẩm quyền
quyết định dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (chi phí chuẩn bị dự án)
1. Đối với dự án đầu tư công không có
cấu phần xây dựng
a) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp đã xác định được chủ đầu tư) tổ
chức lập dự toán.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt
dự toán trên cơ sở kết quả thẩm định dự toán của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật Đầu tư
công.
2. Đối với dự án đầu tư công có cấu
phần xây dựng
a) Đối với dự toán chi phí thuê tư vấn
trong nước
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp đã xác định được chủ đầu tư) tổ
chức lập, thẩm định và phê duyệt.
b) Đối với dự toán chi phí thuê tư vấn
nước ngoài
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp đã xác định được chủ đầu tư) tổ
chức lập dự toán.
Người quyết định đầu tư phê duyệt dự
toán trên cơ sở kết quả thẩm định dự toán của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh được quy định tại khoản 4 Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ; của cơ quan chuyên môn về xây dựng (Phòng Quản
lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân thành phố
Long Khánh, Ủy ban nhân dân các huyện Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch hoặc
Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện Tân Phú, Định Quán, Thống
Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Vĩnh Cửu).
Điều 3. Thẩm
quyền quyết định đầu tư dự án
1. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư công cấp tỉnh
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B do cấp tỉnh quản lý, trừ dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc
phòng, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được
ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư dự án nhóm C.
c) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập quyết định đầu tư dự án nhóm A, B, C do đơn vị mình quản lý.
2. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư công cấp huyện, cấp xã
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa (gọi chung là cấp huyện) và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) quyết định đầu
tư các dự án đầu tư thuộc nhóm B, nhóm C (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách tỉnh, vốn xã hội hóa).
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập quyết định đầu tư dự án nhóm A, B, C do đơn vị mình quản lý.
Điều 4. Thẩm quyền,
trình tự thẩm định dự án đầu tư đối với dự án không có cấu phần xây dựng
1. Về thẩm quyền
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm
định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc do
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì
thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
c) Tùy tính chất, nội dung của dự án,
cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này lấy ý kiến
thẩm định của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan và tổng hợp kết quả thẩm định.
2. Về trình tự thực hiện
a) Dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định đầu tư hoặc do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản kèm theo hồ sơ gửi
các cơ quan quản lý nhà nước liên quan để lấy ý kiến thẩm định.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước liên quan có ý kiến
thẩm định bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định
đầu tư theo thẩm quyền.
b) Dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có văn bản
kèm theo hồ sơ gửi các phòng, ban liên quan để lấy ý kiến thẩm định.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, các phòng, ban liên quan để có ý kiến thẩm định bằng
văn bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để tổng hợp kết quả, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư hoặc gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định đầu tư theo thẩm quyền.
Điều 5. Thẩm quyền,
trình tự thẩm định dự án đầu tư có cấu phần xây dựng (thẩm quyền, trình tự thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng)
1. Thẩm quyền thẩm định của người quyết
định đầu tư quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm
định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc do
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
chủ trì thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
2. Thẩm quyền thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ
a) Dự án nhóm A do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định đầu tư
Các cơ quan chuyên môn về xây dựng ở
Trung ương thực hiện thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 13, Điều 109 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b) Dự án nhóm B, C do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định
đầu tư:
Sở Xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình hoặc có ý kiến về Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng công trình đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ,
công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ
đường quốc lộ qua đô thị).
Sở Giao thông vận tải thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình hoặc có ý kiến về Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với dự án, công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng
thẩm định theo quy định nêu trên).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình hoặc có ý
kiến về Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
Sở Công Thương thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình hoặc có ý kiến về Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng thẩm định
theo quy định nêu trên).
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng
Nai, Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình hoặc có ý kiến về Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng công trình đối với dự án được đầu tư tại khu công nghiệp,
khu công nghệ cao được giao quản lý.
c) Dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản
lý đô thị cấp huyện tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
công trình hoặc có ý kiến về Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công
trình.
3. Về trình tự thực hiện
a) Đối với dự án nhóm A do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tiếp
nhận hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình thẩm định
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đầy đủ hồ sơ đến Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 13, Điều 109 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ để thực hiện thẩm
định theo quy định và các đơn vị thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này để lấy ý kiến thẩm định.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan nhà nước liên quan tiến hành thẩm định
và gửi ý kiến thẩm định về lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, đồng gửi các cơ quan nhà nước quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, các sở, ngành liên quan tiến hành thẩm định và gửi
kết quả thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng gửi chủ đầu tư. Nội dung thẩm
định thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả,
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được quy định tại khoản 5
Điều 18 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020, khoản 6 Điều 12
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021, khoản 3 Điều 7 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ và tổng hợp báo cáo trình
người quyết định đầu tư phê duyệt.
b) Đối với dự án nhóm B, C do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
quyết định đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tiếp
nhận hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình thẩm định
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến cơ
quan nhà nước quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này và các cơ quan nhà nước
liên quan để thẩm định.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan nhà nước liên quan tiến hành thẩm định
và gửi ý kiến thẩm định về lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, đồng gửi các cơ quan nhà nước quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày
đối với dự án nhóm B, 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan nhà nước quy định tại điểm b khoản 2 Điều này tiến
hành thẩm định và gửi kết quả thẩm định hoặc ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và
Đầu tư, đồng gửi chủ đầu tư. Nội dung thẩm định hoặc ý kiến thẩm định thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả,
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng theo các nội dung được quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020, khoản 6 Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021, khoản 3 Điều 7 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ trình người quyết định đầu
tư phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền.
c) Đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
là đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình thẩm định.
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch gửi hồ sơ đến
cơ quan nhà nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều này và các cơ quan nhà nước
liên quan để thẩm định.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan nhà nước liên quan tiến hành thẩm định
và gửi ý kiến thẩm định về lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan về Phòng Tài
chính - Kế hoạch, đồng gửi các cơ quan nhà nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều
này.
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày
đối với dự án nhóm B, 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan nhà nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều này tiến
hành thẩm định và gửi kết quả thẩm định hoặc ý kiến thẩm định về Phòng Tài
chính - Kế hoạch, đồng gửi chủ đầu tư. Nội dung thẩm định hoặc ý kiến thẩm định
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp kết
quả, thẩm định các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định tại tại khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020, khoản 6 Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021, khoản 3 Điều 7 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ và tổng hợp báo cáo trình
người quyết định đầu tư (cấp huyện) hoặc gửi người quyết định đầu tư (cấp xã)
phê duyệt.
4. Nội dung xử lý của cơ quan chuyên
môn về xây dựng đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo như sau
a) Đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng
Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng, được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng; Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021, khoản 2
Điều 7 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 và được thể hiện bằng
Thông báo kết quả thẩm định.
b) Nội dung ý kiến đối với Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thể hiện bằng Văn bản góp ý thẩm định với
các nội dung chính sau:
Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công; điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi
công với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến
công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật
khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm
quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị.
Sự phù hợp của giải pháp thiết kế bản
vẽ thi công về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng,
chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp
dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sự tuân thủ quy định của pháp luật về
xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
Điều 6. Thẩm quyền
phê duyệt thiết kế, dự toán hoặc thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức
thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở làm cơ sở phê
duyệt, trừ trường hợp người quyết định đầu tư có quy định khác tại quyết định đầu
tư xây dựng. Việc phê duyệt chỉ được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các nội dung
liên quan và kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về đầu tư đối với dự án
không có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với dự án có
cấu phần xây dựng.
Điều 7. Thẩm quyền
thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Đối với các dự án không có cấu phần
xây dựng
a) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn cấp
tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định trên cơ sở hồ sơ trình thẩm
định của chủ đầu tư và ý kiến thẩm định của các sở, ngành có chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực có liên quan.
b) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn cấp
huyện, cấp xã quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì thẩm định trên cơ sở
hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư và ý kiến thẩm định của các Phòng thuộc cấp
huyện liên quan.
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng
a) Dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn cấp
tỉnh quản lý
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định này chủ trì thẩm định
trên cơ sở 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh của chủ đầu tư gửi đến theo quy định khoản 3
Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính Phủ.
b) Dự án nhóm B, C sử dụng nguồn vốn
cấp tỉnh quản lý
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Quyết định này chủ trì thẩm định
trên cơ sở 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh của chủ đầu tư gửi đến theo quy định khoản 3
Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính Phủ.
c) Dự án nhóm B, C sử dụng nguồn vốn
cấp huyện, cấp xã quản lý
Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh
tế hạ tầng chủ trì thẩm định trên cơ sở 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh của chủ đầu tư gửi
đến theo quy định khoản 3 Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3
năm 2021 của Chính Phủ.
Điều 8. Trách nhiệm
tham mưu xử lý hồ sơ điều chỉnh thiết kế dẫn đến phải điều chỉnh dự án, điều chỉnh
chủ trương đầu tư
1. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn cấp
tỉnh quản lý
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh dự án, điều
chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật.
2. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn cấp
huyện, cấp xã quản lý
Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì,
phối hợp với các phòng, ban liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã điều chỉnh dự án, điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
08 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thẩm quyền quyết định đầu tư, thẩm định
dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán, thẩm định thiết kế và dự
toán dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các
xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|