ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1664/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
04 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG
THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải
quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các PCT UBND Tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC;
- Lưu: VT.BT (KSTTHC)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 11 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn về cơ chế
phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm
các thủ tục hành chính cụ thể như sau:
1. Về thủ tục đăng ký thành lập
doanh nghiệp gồm:
a) Đăng ký thành lập doanh nghiệp
tư nhân.
b) Đăng ký thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
c) Đăng ký thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
d) Đăng ký thành lập công ty cổ
phần.
đ) Đăng ký thành lập công ty hợp
danh.
e) Thông báo bổ sung, thay đổi
ngành, nghề kinh doanh.
2. Về thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi tắt là cấp giấy phép
kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) gồm:
a) Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền và Vovinam.
b) Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate.
c) Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga.
d) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn.
e) Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
f) Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
đối tượng sau:
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ trực tiếp liên thông đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến việc thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp liên thông đăng ký thành lập doanh
nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Bộ phận Một cửa là Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đặt tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công
Tỉnh.
2. Công chức Một cửa là công chức,
viên chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
3. Hệ thống một cửa điện tử bao
gồm:
a) Cổng Thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả đối với hồ sơ
thành lập doanh nghiệp.
b) Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử Tỉnh thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả đối
với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 4.
Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông
1. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa
chọn đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh theo cơ chế liên thông quy định tại Quy chế này hoặc thực hiện từng thủ tục
theo quy định tại các Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân tự kê khai
hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính
xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy
định pháp luật về thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn của hồ sơ, tài
liệu trong quá trình bàn giao hồ sơ và có trách nhiệm phối hợp xác nhận việc
giao nhận hồ sơ, tài liệu trong cơ chế liên thông.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, xử lý hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; phối hợp, chia sẻ thông tin và chịu trách nhiệm trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của từng cơ quan.
Chương II
TRÌNH TỰ PHỐI HỢP GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH
Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh
nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định và nộp tại
Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính
và Phục vụ hành chính công Tỉnh (số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 01, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Công chức Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức Một cửa hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức Một cửa
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức Một cửa quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ
liệu của Hệ thống một cửa điện tử, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả chung theo quy định.
Điều 6. Chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết
1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
theo quy định tại Điều 5, công chức Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết như sau:
a) Chuyển hồ sơ giấy thành lập doanh nghiệp đến Sở
Kế hoạch và Đầu tư để xử lý theo quy định.
b) Chuyển hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
để xử lý theo quy định.
2. Việc chuyển hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều
này được thực hiện trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
Điều 7. Giải quyết thủ tục hành
chính
1. Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phân công công
chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Đối với hồ sơ thành lập doanh nghiệp: Trong thời
hạn giải quyết theo quy định kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công chức được
giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, sau đó chuyển giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Bộ phận Một
cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, gửi 01 bản đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
b) Đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh: Trong thời hạn giải quyết theo quy định kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, sau đó chuyển giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh đến Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để chuyển
cho Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư trả cho tổ chức, cá nhân.
c) Việc thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu tiến
trình giải quyết hồ sơ trên Hệ thống một cửa điện tử đối với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được thực hiện theo quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh công bố.
2. Các hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này sau khi
thẩm định nếu không đủ điều kiện giải quyết, thì Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ như sau:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân không được cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Đồng thời, thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để hủy dữ
liệu về hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân không được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ
sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thời hạn thông báo trả lại hồ sơ theo quy định tại
Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều này phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy
định.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phải thông báo và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân thông
qua Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời
gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu Phiếu đề nghị gia hạn thời gian giải
quyết. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần.
Căn cứ Phiếu đề nghị gia hạn thời gian giải quyết,
Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh lại thời gian trả kết quả xử
lý trên Hệ thống một cửa điện tử, đồng thời gửi thông báo đến tổ chức, cá nhân
qua thư điện tử, tin nhắn, điện thoại hoặc mạng xã hội được cấp có thẩm quyền
cho phép (nếu có).
Điều 8. Trả hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận đầy đủ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, công chức Một cửa Sở Kế hoạch
và Đầu tư cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống một cửa điện tử và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân như sau:
1. Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua
tin nhắn, thu điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền
cho phép đối với hồ sơ trước thời hạn quy định.
2. Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả hoặc thông báo của công chức Một cửa trong trường hợp trả kết quả trước
thời hạn quy định.
3. Công chức Một cửa kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, gửi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận vào sổ theo dõi hồ sơ.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết
quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì công chức Một cửa phối hợp với bưu
điện trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
Chương III
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG
HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN
Điều 9. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ, thời gian giải quyết, phí, lệ phí thực hiện
1. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải
quyết, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Tỉnh (theo các phụ lục đính kèm).
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường xuyên, kịp thời cập nhật thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Quyết
định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh để tổ chức, cá nhân biết, thực
hiện.
3. Việc đóng phí, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được thực
hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đóng phí, lệ phí đăng ký thành
lập doanh nghiệp cho công chức Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tại thời điểm nộp
hồ sơ.
b) Tổ chức, cá nhân đóng phí, lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh cho công chức Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tại thời
điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả (theo quy định tại từng thủ tục cụ thể).
c) Công chức Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 10. Tổng thời gian giải
quyết liên thông
Quy chế áp dụng cơ chế thực hiện liên thông giải
quyết đồng thời cùng lúc 02 thủ tục hành chính nên tổng thời gian giải quyết
liên thông là thời gian giải quyết của thủ tục hành chính có thời gian giải quyết
dài hơn kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI THÀNH
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những nội dung có liên quan trong phối hợp
giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh chưa được quy định tại Quy chế này thì áp dụng thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm:
a) Công khai đầy đủ, rõ ràng Quy chế phối hợp giải
quyết thủ tục hành chính này tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công Tỉnh, Trang Thông tin điện tử cơ quan theo quy định.
b) Thường xuyên trao đổi, hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ trong phạm vi lĩnh vực của ngành mình quản lý để bảo đảm Quy chế này
được triển khai thực hiện thống nhất và đồng bộ.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các thủ tục theo Quy
chế này, đảm bảo đúng thời hạn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại trong quá
trình thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy chế này.
đ) Phối hợp với Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh thông tin, tuyên truyền về Quy chế này bằng
các hình thức thích hợp để tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo lồng ghép kết quả thực hiện Quy
chế này trong báo cáo cải cách hành chính, báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính
định kỳ hoặc theo yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh trình tự, thủ
tục giải quyết liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Tỉnh theo
trình tự, thủ tục giải quyết quy định tại Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT,
PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
STT
|
NỘI DUNG
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy
định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân (cụ
thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu
nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
100.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết
|
03 ngày làm việc
|
2
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của
chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu
công ty là tổ chức);
- Bản sao lệ một trong các giấy tờ pháp lý cá
nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ
có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) của người đại diện theo
ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo
mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ
sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và Bản sao một trong các giấy tờ
pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của từng đại
diện theo ủy quyền.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định
tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường
hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối
với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với
trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty
là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy
quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
100.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc.
|
3
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên
trở lên
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người
tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký)
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định
tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người
nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý
cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo
ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài:
Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn
hiệu lực) và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp
doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
100.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc.
|
4
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người
tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước
ngoài là tổ chức (có đầy đủ chữ ký)
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định
tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người
nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý
cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện
theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước
ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực) và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp
doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
100.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc
|
5
|
Đăng ký thành lập công ty hợp danh
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của các thành
viên hợp danh);
- Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký)
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định
tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người
nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý
cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện
theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước
ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực) và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp
doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
100.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc
|
6
|
Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh
doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp
danh)
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
(Phụ lục II-1, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với
công ty cổ phần/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên
họp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì
ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-14
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT .
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
100.000 đồng/lần.
- Đóng phí tại thời điểm nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc
|
PHỤ LỤC II
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT,
PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG
THỂ THAO
STT
|
NỘI DUNG
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Võ cổ truyền và Vovinam
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết
quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Karate
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết
quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Yoga
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết
quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết
quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết
quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết
quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|