HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ
14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử
lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 379/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê
điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý
cấp bách sự cố đê điều
1. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường gom, đường hành lang chân
đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái
kè;
d) Đắp đất, trồng, duy trì, chăm sóc cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa
trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý
các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; tu sửa các hư
hỏng nhỏ của kè; nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản
lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo đê điều;
trạm và thiết bị quan trắc, kho, bãi chứa vật tư dự phòng chống bão, lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo
vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng giảm
áp; điếm canh đê;
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng,
chống lụt bão liên quan đến đê điều;
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố
định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; bổ sung cơ sở dữ liệu
về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão;
m) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới
công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có
liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung chi xử lý cấp bách sự cố đê điều
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh
hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác
trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất,
giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không bình thường:
tắc giếng; nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục và
kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Bộ Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài
chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|