ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3279/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 13 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 3169/TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 11
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp xã trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Công bố kèm theo Quyết định số: 3279/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
|
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại
|
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập
|
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lóp mẫu giáo độc
lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
|
|
Tổng
số 05 TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cho phép cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu
chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và
hướng giải quyết,
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường
tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn theo quy định.
2. Phòng học:
a) Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho
giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học
sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
b) Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo
viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ,
thiết bị dạy học.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2. Thủ tục: Thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập
đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân
và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn
theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và
cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp
riêng, an toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ
nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm:
Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước
uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bộ đi vệ sinh
và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em,
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ
theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến
thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu
giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm:
Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một
bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ
dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt
động chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc
giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ
theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong
ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở
giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá
nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em
của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các
điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức
khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các
điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối
thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn,
phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ để dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có
phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn
thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
3. Thủ tục: Cho phép nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ
đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra
thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và
Đào tạo nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Sau thời
hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục
những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
4. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều
kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu
không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông
báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm quyền,
lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối
hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả
thực hiện: Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
5. Thủ tục: Giải thể nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập).
5.1 .Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp
với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
b) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định
giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do,
các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải
được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.2. Cách thức thực hiện: Không quy
định
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy
định
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện
Quyết định thu hồi giấy phép thành
lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm
lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.8. Lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không quy
định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục./.