|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 192/KH-UBND 2018 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm Hải Phòng 2018 2020
Số hiệu:
|
192/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày
17 tháng 8 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN
2018-2020
Thực hiện Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Thông báo số 268/TB-VPCP ngày 31/7/2018 của Văn phòng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hải Phòng (gọi tắt là
Chương trình OCOP) giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số
490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 và Chính sách hỗ trợ xây dựng mỗi
xã một sản phẩm tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành
phố đảm bảo thực chất, hiệu quả;
- Xây dựng danh mục sản phẩm và hỗ trợ hoàn thiện,
nâng cấp thành sản phẩm đặc thù, thế mạnh theo Chương trình OCOP của thành phố
giai đoạn 2018-2020.
2. Yêu cầu
- Bám sát quan điểm, mục tiêu của Chương trình OCOP
và thực tế tại địa phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng
tâm để triển khai thực hiện, đảm bảo đồng bộ, xuyên suốt từ thành phố đến cấp
huyện, cấp xã.
II. MỤC TIÊU
- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh (ưu tiên phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa) để sản xuất
các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có lợi thế đạt tiêu chuẩn, có khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
- Củng cố, hoàn thiện 100% doanh nghiệp, hợp tác xã
tham gia Chương trình OCOP tổ chức sản xuất theo hướng liên kết giữa hộ sản xuất
với hợp tác xã và doanh nghiệp;
- Tiêu chuẩn hóa ít nhất 50% số sản phẩm hiện có,
tương ứng khoảng 50 sản phẩm;
- Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại,
liên kết tiêu thụ; xây dựng và quản lý có hiệu quả nhãn hiệu hàng hóa trở thành
thương hiệu sản phẩm của thành phố Hải Phòng.
- Đào tạo, tập huấn kiến thức chuyên môn về Chương
trình OCOP cho 350 cán bộ quản lý nhà nước (cấp thành phố, huyện, xã) và 100%
lãnh đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ hộ sản xuất có đăng, ký kinh doanh
tham gia Chương trình OCOP về kiến thức quản lý sản xuất kinh doanh và Chương
trình OCOP.
- Thúc đẩy phát triển sản xuất, góp phần tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người dân, bảo vệ môi trường và giữ gìn ổn định xã hội
khu vực nông thôn.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thực hiện chu trình OCOP tuần tự theo các bước
(thực hiện theo chu trình OCOP tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
490/QĐ-TTg):
a) Nội dung thực hiện
(1) Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền Chương trình
OCOP cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân trên địa bàn các xã, phường,
thị trấn;
(2) Nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm;
(3) Nhận phương án, dự án sản xuất kinh doanh của
các chủ thể;
(4) Triển khai phương án, dự án sản xuất kinh
doanh;
(5) Đánh giá và xếp hạng sản phẩm;
(6) Xúc tiến thương mại.
b) Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện nội dung 1, 2: Quý 1 hàng
năm;
- Thời gian thực hiện nội dung 3, 4: Quý 2, 3 hàng
năm;
- Thời gian thực hiện nội dung 5 ,6: Quý 3, 4 hàng
năm.
2. Phát triển sản phẩm, dịch vụ OCOP
a) Nội dung thực hiện
(1) Căn cứ dự kiến danh mục sản phẩm (Phụ lục 2
kèm theo Kế hoạch này) xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án để hỗ trợ hoàn
thiện, nâng cấp thành sản phẩm đặc thù, thế mạnh theo Chương trình mỗi xã một sản
phẩm của thành phố giai đoạn 2018-2020; tiếp tục rà soát, bổ sung danh mục để hỗ
trợ hoàn thiện, nâng cấp thành sản phẩm đặc thù, thế mạnh theo Chương trình mỗi
xã một sản phẩm của thành phố giai đoạn 2018-2020.
(2) Hỗ trợ các tổ chức kinh tế nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chí OCOP; tiêu chuẩn hóa các sản phẩm hiện có đảm bảo mục
tiêu đề ra.
(3) Khuyến khích, thu hút, hỗ trợ các tổ chức kinh
tế phát triển sản phẩm mới và đa dạng hóa sản phẩm.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020
3. Xây dựng hệ thống điều hành thực hiện Chương
trình OCOP
a) Nội dung thực hiện
(1) Hoàn thiện hệ thống quản lý thực hiện Chương
trình OCOP cấp thành phố, cấp huyện: Bổ sung nhiệm vụ thực hiện Chương trình
OCOP cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020; bổ
sung nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 hoặc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới của huyện; thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình OCOP tại các quận (có
tham gia Chương trình OCOP).
(2) Thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm
OCOP cấp thành phố và cấp huyện; tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp hạng sản phẩm
OCOP theo tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại mỗi kỳ
đánh giá thường niên.
b) Thời gian thực hiện: Quý III,
IV/2018.
4. Đào tạo, tập huấn, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực
a) Nội dung thực hiện
(1) Đào tạo, tập huấn về kiến thức, kinh nghiệm về
phát triển sản phẩm dịch vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý triển khai thực hiện
Chương trình OCOP từ thành phố đến cấp huyện, cấp xã; kiến thức quản lý, quản
trị sản xuất, kinh doanh cho lãnh đạo quản lý, người lao động tại các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP.
(2) Tổ chức thực hành phát triển ý tưởng sản phẩm,
quản lý sản xuất, marketing cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất đảm bảo tính sát thực tình hình.
(3) Kết hợp công tác đào tạo, tập huấn với Chương
trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn để đa dạng hóa nội dung và nguồn vốn
triển khai thực hiện.
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Công tác thông tin, tuyên truyền về Chương
trình OCOP
(1) Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trên các phương
tiện thông tin đại chúng về mục đích, ý nghĩa của Chương trình OCOP để cán bộ,
đảng viên và người dân nhận thức được lợi ích, giá trị kinh tế, giá trị nhân
văn của Chương trình OCOP.
(2) Đẩy mạnh quán triệt tầm quan trọng và ý nghĩa của
Chương trình OCOP, nguyên tắc và chu trình OCOP tới các cấp ủy, chính quyền,
Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới các cấp; đưa Chương trình OCOP
vào Nghị quyết, chương trình hành động của cấp ủy, chính quyền chỉ đạo và tổ chức
triển khai thực hiện hàng năm.
(3) Định kỳ tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn
đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm; tuyên truyền những tấm gương điển hình tiên
tiến về kết quả triển khai thực hiện Chương trình OCOP; xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục trên các báo, đài, các trang thông tin điện tử ở các cấp về
Chương trình OCOP.
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Công tác xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP
a) Nội dung thực hiện
(1) Tổ chức xúc tiến thương mại cấp thành phố, nhất
là tổ chức các hội chợ, triển lãm sản phẩm OCOP gắn với phát triển du lịch của
thành phố để quảng bá, tiếp thị sản phẩm OCOP.
(2) Chú trọng phát triển phương thức thương mại điện
tử trong quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm OCOP;
(3) Đẩy mạnh bán hàng, giới thiệu sản phẩm OCOP tại
các khu du lịch, khu dân cư, siêu thị, chợ...;
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Về khoa học công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ
a) Nội dung thực hiện
(1) Xây dựng và triển khai các đề tài, dự án nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoàn thiện công nghệ, ứng dụng công nghệ
vào sản xuất và kinh doanh các sản phẩm OCOP, nhất là ứng dụng các công nghệ sản
xuất sản phẩm thân thiện với môi trường (ưu tiên các hợp tác xã, doanh nghiệp
nhỏ và vừa có địa chỉ ứng dụng cụ thể);
(2) Xây dựng và triển khai chính sách khoa học,
công nghệ đối với sản phẩm OCOP theo hướng nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển
khai, xây dựng tiêu chuẩn hóa sản phẩm;
(3) Ưu tiên công tác phát triển, đăng ký xác lập, bảo
hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến sản phẩm OCOP;
(4) Ứng dụng triệt để các nội dung của Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 (4.0), đặc biệt thực hiện các ứng dụng công nghệ của Nông
nghiệp 4.0 vào tổ chức sản xuất hàng hóa, dịch vụ trong Chương trình OCOP;
(5) Ứng dụng khoa học quản lý trong xây dựng mô
hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã sản xuất sản phẩm OCOP tại cộng đồng.
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
8. Xây dựng hệ thống tư vấn, đối tác hỗ trợ thực
hiện Chương trình
a) Nội dung thực hiện
(1) Hình thành hệ thống tư vấn hỗ trợ, gồm: cơ quan
quản lý chương trình, mạng lưới cán bộ khuyến nông; các cá nhân, pháp nhân có
kinh nghiệm và năng lực tư vấn toàn diện các hoạt động của Chương trình OCOP.
(2) Hình thành hệ thống đối tác hỗ trợ, gồm: phối hợp
với các viện, trường đại học, nhà khoa học; các doanh nghiệp tham gia trong chuỗi
sản xuất kinh doanh sản phẩm; các hiệp hội chuyên ngành; các tổ chức quảng bá,
xúc tiến thương mại sản phẩm, các tổ chức tín dụng; các đài phát thanh, truyền
hình, các nhà báo,
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2020.
9. Cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình
OCOP
a) Nội dung thực hiện
Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách mỗi xã
một sản phẩm theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng
nhân dân thành phố và các chính sách hiện hành của nhà nước như: Chính sách về
phát triển ngành nghề nông thôn (Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ); cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ);
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ); cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển sản phẩm du lịch (Nghị quyết số 15/2018/NQ-CP ngày 12/4/2018 của Chính
phủ); các cơ chế, chính sách hiện hành về khuyến công, khuyến nông, khoa học
công nghệ…;
Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển vùng
nguyên liệu, cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất, vốn, đào tạo nguồn nhân lực,
liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm... trên cơ sở rà soát các chính sách hiện
có để bổ sung các chính sách phù hợp để thực hiện Chương trình OCOP tại Hải
Phòng.
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2020.
10. Huy động nguồn lực tài chính
a) Nội dung thực hiện
(1) Huy động các nguồn lực từ cộng đồng dân cư, bao
gồm: đất đai, tiền vốn, sức lao động, nguyên vật liệu... theo hình thức liên kết
sản xuất, góp vốn trong quá trình tổ chức thực hiện phát triển sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ;
(2) Huy động nguồn vốn tín dụng, chủ yếu là tín dụng
ngân hàng, huy động nguồn lực tài chính hợp pháp từ các quỹ đầu tư, các tổ chức
quốc tế, các nhà tài trợ;
(3) Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần, bao gồm:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, vốn
sự nghiệp khoa học công nghệ, ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND, nguồn khuyến công, khuyến nông và các nguồn vốn lồng ghép từ
các chương trình, đề án của thành phố...
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm,
11. Hợp tác quốc tế
a) Nội dung thực hiện ;
(1) Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu phương trình OCOP
tại các quốc gia đã thực hiện thành công như: Thái Lan, Nhật Bản cho các đối tượng
là cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu, triển khai Chương trình OCOP, cán bộ
quản lý các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.
(2) Tổ chức cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham
gia các diễn đàn, các sự kiện triển lãm, hội chợ OCOP Việt Nam và quốc tế;
(3) Tạo điều kiện cho các địa phương, doanh nghiệp,
hợp tác xã tham gia các chương trình hợp tác quốc tế của Việt Nam về phát triển
sản phẩm OCOP.
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn ngân sách thành phố: Nguồn kinh phí sự
nghiệp, nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn lồng
ghép từ các chương trình, đề án, dự án khác;
2. Nguồn vốn xã hội hóa: huy động từ các doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất và các tổ chức tín dụng.
Hàng năm các sở, ngành, địa phương liên quan căn cứ
vào các nội dung, nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch và dự toán thực hiện cụ
thể và tổng hợp chung vào dự toán chi của đơn vị mình trình cơ quan có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1. Các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan căn
cứ nhiệm vụ được phân công (theo Bảng Phụ lục kèm theo kế hoạch này), chủ
động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện; định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Chương trình OCOP trên địa
bàn thành phố.
3. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu phát
sinh vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy
ban nhân dân thành phố (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để
xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ NNPTNT (để báo cáo);
- TTTU, TTHĐND;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các sở, ngành: NNPTNT, CT, KHCN, KHĐT, TC, YT, DL, TTTT, LĐTBXH, LMHTXDN;
- Đài PTTHHP; UBND các huyện, quận;
- CVP, PCVP;
- CV: NN;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN
PHẨM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
TT
|
Nội dung và cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền về Chương
trình OCOP tới các doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Điều tra, khảo sát, lựa chọn, lập danh mục các sản
phẩm đặc thù, sản phẩm thế mạnh của các xã, phường, thị trấn thuộc 06 nhóm sản
phẩm.
|
- Các sở, ngành: Công thương, Khoa học và Công
nghệ, Du lịch;
- Các địa phương, đơn vị liên quan,
|
2018
|
3
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý triển khai thực
hiện Chương trình OCOP từ thành phố đến huyện, xã; lãnh đạo quản lý, lao động
tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác... tham gia Chương trình OCOP về
kiến thức quản lý, kiến thức quản trị sản xuất, kinh doanh
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
4
|
Tham mưu thành phố thành lập Hội đồng đánh giá, xếp
loại sản phẩm OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Quý IV/2018
|
5
|
Hàng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hỗ
trợ phát triển sản phẩm theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
6
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình OCOP giai đoạn 2018-2020.
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
Quý IV/2020
|
7
|
Tham mưu tổ chức các chuyến tham quan học tập
Chương trình OCOP tại các quốc gia đã thực hiện thành công Chương trình cho
cán bộ quản lý trực tiếp điều hành, cán bộ quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã tham
gia sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP
|
Các sở: Công
thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ và các địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
8
|
Tham mưu tổ chức cho các doanh nghiệp, hợp tác xã
tham gia các diễn đàn OCOP quốc tế được tổ chức tại Việt nam
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
2018-2020
|
9
|
Tạo điều kiện cho các địa phương, doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia các chương trình hợp tác quốc tế của Việt Nam về phát triển sản
phẩm OCOP.
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
2018-2020
|
10
|
Rà soát các chính sách hiện có để đề xuất điều chỉnh,
bổ sung các chính sách phù hợp cho Chương trình OCOP tại Hải Phòng
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
II
|
Sở Công Thương
|
|
|
1
|
Tư vấn, hướng dẫn các tổ chức kinh tế (doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh) tham gia các hoạt động quảng
cáo, tiếp thị sản phẩm; chú trọng phát triển hình thức thương mại điện tử
|
Các sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; các địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
2
|
Tổ chức thực hành phát triển ý tưởng sản phẩm, quản
lý sản xuất, marketing cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
3
|
Tổ chức các hội chợ, triển lãm sản phẩm OCOP gắn
với phát triển du lịch của thành phố
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
4
|
Hình thành hệ thống mạng lưới bán hàng, giới thiệu
sản phẩm tại hệ thống phân phối truyền thống và hiện đại như: chợ, cửa hàng
tiện ích, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm...
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
5
|
Rà soát, nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ phát triển sản phẩm làng nghề theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
2019
|
6
|
Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án
khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương đối với các sản phẩm OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
III
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, hoàn thiện công nghệ, ứng dụng công nghệ
vào sản xuất và kinh doanh các sản phẩm OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Xây dựng và triển khai chính sách khoa học, công
nghệ đối với sản phẩm OCOP theo hướng nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển
khai, xây dựng tiêu chuẩn hóa sản phẩm
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký xác lập, bảo hộ và thực
thi quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
4
|
Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học quản lý trong
sản xuất sản phẩm OCOP; Ứng dụng công nghệ của Nông nghiệp 4.0 vào tổ chức sản
xuất hàng hóa, dịch vụ trong Chương trình OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
IV
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1
|
Tham mưu, đề xuất bổ sung nhiệm vụ thực hiện Chương
trình OCOP cho Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
Quý III/2018
|
V
|
Sở Tài chính
|
|
|
1
|
Tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ Chương trình OCOP hàng năm
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
VI
|
Sở Y Tế
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất
thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất
lượng sản phẩm;
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, đánh giá tác dụng
của các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu.
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
Quý I, II/2019
|
VII
|
Sở Du lịch
|
|
|
1
|
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng phát
triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn trên
cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các
xã.
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản
phẩm du lịch theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ;
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019
|
VIII
|
Sở Thông tin truyền thông
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo
chí, Cổng thông tin điện tử thành phố, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền
về Chương trình OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Thường xuyên đăng tải các tin, bài tôn vinh các tấm
gương điển hình, tiên tiến trong thực hiện Chương trình OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
IX
|
Các Sở, ngành, đơn vị, đoàn thể có liên quan
|
|
|
1
|
Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành của
thành phố trong việc tuyên truyền và vận động người dân tham gia Chương trình
OCOP, thực hiện sản xuất theo quy trình kỹ thuật, cung cấp cho thị trường các
sản phẩm nông nghiệp đảm bảo sạch, an toàn
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Chủ động bám sát cơ sở kiểm tra, nắm tình hình,
hướng dẫn hỗ trợ cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Chương
trình OCOP; theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, chủ động tháo gỡ những khó
khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất
với thành phố về những vấn đề vướng mắc vượt thẩm quyền
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
X
|
Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Đề án đào tạo nguồn nhân lực
làng nghề truyền thống thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, Đề án đào tạo
cho cán bộ quản lý hợp tác xã;
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Phổ biến, tuyên truyền về Chương trình mỗi xã một
sản phẩm và các chính sách liên quan trên cổng thông tin điện tử Liên minh Hợp
tác xã và Doanh nghiệp thành phố, đến các đơn vị thành viên
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
3
|
Xây dựng các chuỗi giá trị sản phẩm, tổ chức tốt
gian hàng giới thiệu sản phẩm cho các hợp tác xã, làng nghề; hỗ trợ các hợp
tác xã tổ chức xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm.
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
XI
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
|
|
|
1
|
Tuyên truyền sâu rộng trên các phương tiện thông
tin đại chúng về mục đích, ý nghĩa của Chương trình OCOP, để người dân thấy
được lợi ích, giá trị kinh tế, giá trị nhân văn khi thực hiện Chương trình OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
2
|
Đăng tin, truyền hình về cách làm hay, những tấm
gương tiêu biểu trong thực hiện Chương trình OCOP tại các địa phương.
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
XII
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
1
|
Bổ sung nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP cho
Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hoặc Chương
trình mục tiêu quốc gia đối với các huyện; thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình OCOP đối với các quận (có tham gia Chương trình OCOP).
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
|
2
|
Thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm
OCOP cấp huyện
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
Quý IV/2018
|
3
|
Tổ chức quán triệt tới các phòng, ban, đơn vị, tổ
chức và người dân về nội dung Chương trình OCOP giai đoạn 2018- 2020; tổ chức
thường xuyên các hoạt động tuyên truyền trên đài phát thanh của địa phương về
Chương trình OCOP
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2018-2020
|
4
|
Nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm của các chủ thể sản
xuất sản phẩm trên địa bàn; thẩm định và chấp thuận phương án, dự án sản xuất
kinh doanh của các chú thể
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019-2020
|
5
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa
bàn, lập danh sách (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố công nhận
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019-2020
|
6
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình
OCOP trên địa bàn
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019-2020
|
7
|
Khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức kinh tế đầu tư mở rộng, phát
triển sản xuất, dịch vụ (các điểm giới thiệu sản phẩm, đổi mới dây chuyền
công nghệ chế biến, bảo quản nâng cao sản lượng, chất lượng,..) cho các sản
phẩm OCOP trên địa bàn
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019-2020
|
8
|
Bố trí nguồn kinh phí ngân sách của địa phương hằng
năm để triển khai thực hiện Chương trình
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019-2020
|
9
|
Hàng năm chỉ đạo các địa phương rà soát, đăng ký,
bổ sung các sản phẩm hỗ trợ phát triển theo tình hình thực tế tại địa phương
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan,
|
2019-2020
|
XIII
|
Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan
|
|
|
1
|
Hướng dẫn các chủ thể sản xuất sản phẩm tham gia Chương
trình OCOP lập hồ sơ đăng ký ý tưởng, xây dựng phương án, dự án sản xuất kinh
doanh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các chủ thể
sản xuất triển khai thực hiện phương án, dự án sản xuất kinh doanh sau khi được
Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận
|
Các tổ chức, cá
nhân liên quan
|
2019-2020
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến về Chương trình OCOP đến
người dân; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia Chương
trình OCOP
|
Các tổ chức, cá
nhân liên quan
|
2018-2020
|
PHỤ LỤC 02
DỰ KIẾN DANH MỤC SẢN PHẨM HỖ TRỢ HOÀN THIỆN, NÂNG CẤP
THÀNH SẢN PHẨM ĐẶC THÙ, THẾ MẠNH THEO CHƯƠNG TRÌNH OCOP THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN
2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 17/7/2018 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Lĩnh vực
|
Tên sản phẩm
|
Chủ thể sản xuất
|
Địa điểm (xã)
|
Quận/ Huyện
|
Đã có đăng ký
SHTT
|
I
|
Thực phẩm
|
1
|
Trồng trọt
|
Lúa nếp xoắn
|
HTX SXKD DVNN Tân Trào
|
Tân Trào
|
Kiến Thụy
|
x
|
2
|
Chế biến
|
Cá Mòi kho
|
Cơ sở sản xuất Thái Tín
|
Kiến Quốc
|
x
|
3
|
Trồng trọt
|
Dưa hấu
|
HTX DVNN Đại Đồng
|
Đại Đồng
|
|
4
|
Chăn nuôi
|
Thịt lợn VietGAP
|
HTX DV chăn nuôi Thái Sơn
|
Tú Sơn
|
|
5
|
Trồng trọt
|
Lúa hữu cơ
|
HTX SXKDDV Thụy Hương
|
Ngũ Phúc
|
|
6
|
Chế biến
|
Bánh đa Kinh Giao
|
HTX nông nghiệp Tân Tiến
|
Tân tiến
|
An Dương
|
x
|
7
|
Trồng trọt
|
Củ đậu
|
HTX NN và xây dựng An Hòa
|
An Hòa
|
|
8
|
Chăn nuôi
|
Lợn thịt
|
HTX Lê Lợi
|
Lê Lợi
|
|
9
|
Chăn nuôi
|
Gà thịt
|
HTX Hồng Phong
|
Hồng Phong
|
|
10
|
Trồng trọt
|
Quả vải thiều
|
Nhóm hộ cá thể
|
Bát Trang
|
An Lão
|
x
|
11
|
Trồng trọt
|
Chè Xanh Chi Lai
|
Nhóm hộ cá thể
|
Trường Thành
|
x
|
12
|
Chế biến
|
Nem chua
|
Nhóm hộ cá thể
|
An Thọ
|
|
13
|
Trồng trọt
|
Cây ăn quả (bưởi diễn, ổi, chuối)
|
Công ty TNHH xăng dầu An Hòa
|
Mỹ Đức
|
|
14
|
Chăn nuôi
|
Gà Rilai, Lương Phượng
|
Nhóm hộ cá thể
|
Tân Viên
|
|
15
|
Trồng trọt
|
Cam Gia Luận
|
Nhóm hộ cá thể
|
Gia Luận
|
Cát Hải
|
x
|
16
|
Chăn nuôi
|
Gà Liên Minh
|
Nhóm hộ cá thể
|
Trân Châu
|
x
|
17
|
Chế biến
|
Thịt dê núi
|
Nhóm hộ cá thể
|
Cát Bà
|
x
|
18
|
Chế biến
|
Mật ong
|
Tổ hợp tác
|
Thị trấn Cát Bà
|
|
19
|
Thủy sản
|
Ngao
|
Tổ hợp tác
|
Phù Long
|
x
|
20
|
Thủy sản
|
Cá song, cá giò
|
Nhóm hộ cá thể
|
Thị trấn Cát Bà
|
|
21
|
Trồng trọt
|
Bưởi Lâm Động
|
HTX SXKD DVNN Lâm Động
|
Lâm Động
|
Thủy Nguyên
|
x
|
22
|
Thủy sản
|
Cá Vược
|
HTX NTTS Mắt Rồng
|
Lập Lễ
|
x
|
23
|
Trồng trọt
|
Chuối
|
HTX SXKD DVNN: Liên Khê, An Sơn, Chính Mỹ
|
Liên Khê, An Sơn, Chính Mỹ
|
|
24
|
Trồng trọt
|
Na
|
HTX SXKD DVNN Kỳ Sơn
|
Kỳ Sơn
|
|
25
|
Trồng trọt
|
Bí xanh
|
HTX SXKD DVNN: Kênh Giang, Minh Tân
|
Kênh Giang, Minh Tân
|
|
26
|
Trồng trọt
|
Rau muống
|
HTX SXKD DVNN Lưu Kỳ
|
Lưu Kỳ
|
|
27
|
Trồng trọt
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
HTX NN Đại Thắng
|
Đại Thắng
|
Tiên Lãng
|
x
|
28
|
Chăn nuôi
|
Trứng vịt Chấn Hưng
|
HTX KD và DV Chiêu Viên
|
Bắc Hưng, Tây Hưng, Đông Hưng
|
x
|
29
|
Trồng trọt
|
Nấm
|
HTX NN Quang Phục
|
Quang Phục
|
x
|
30
|
Thủy sản
|
Cá giống
|
Hộ cá thể
|
Tiên Minh
|
|
31
|
Trồng trọt
|
Hành, Tỏi
|
HTX thương mại và DVNN Tuấn Vinh
|
Đông Hưng, Vinh Quang
|
|
32
|
Trồng trọt
|
Dưa hấu
|
HTX TM&NNDV Tuấn Vinh
|
Tiên Cường
|
x
|
33
|
Trồng trọt
|
Cà chua
|
HTX NN Tiên Hưng
|
Tiên Hưng
|
|
34
|
Trồng trọt
|
Cá rophi đơn tính
|
Nhóm hộ cá thể
|
Tiên Minh
|
|
35
|
Thủy sản
|
Rươi
|
Hội nông dân huyện
|
|
x
|
36
|
Thủy sản
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Công ty TNHH Vũ Anh Hiếu
|
Tiên Hưng
|
|
37
|
Trồng trọt
|
Dưa chuột bao tử
|
HTX NN Tiên Thắng
|
Tiên Thắng
|
|
38
|
Chăn nuôi
|
Gà lông màu
|
Nhóm hộ cá thể
|
Khởi Nghĩa
|
|
39
|
Trồng trọt
|
Chuối
|
HTX NN Tây Hưng
|
Tây Hưng
|
|
40
|
Trồng trọt
|
Khoai tây
|
HTX NN Toàn Thắng
|
Toàn Thắng
|
|
41
|
Trồng trọt
|
Thuốc lào
|
Hội nông dân xã
|
Kiến Thiết
|
|
42
|
Thủy sản
|
Tôm thẻ chân trắng
|
HTX NN Trấn Dương
|
Trấn dương
|
Vĩnh Bảo
|
|
43
|
Trồng trọt
|
Ổi
|
HTX NN thị trấn
|
Trị trấn
|
|
44
|
Trồng trọt
|
Bắp cải chịu nhiệt
|
HTX NN Thắng Thủy
|
Thắng Thủy
|
|
45
|
Trồng trọt
|
Ớt
|
HTX NN Hiệp Hòa
|
Hiệp Hòa
|
|
46
|
Trồng trọt
|
Nấm sò, nấm mỡ
|
HTX NN Liên Am
|
Liên Am
|
|
47
|
Trồng trọt
|
Dưa vàng, dưa Kim hoàng hậu
|
HTX NN Tân Hưng
|
Tân Hưng
|
|
48
|
Trồng trọt
|
Bắp cải, súp lơ
|
HTX NN Hùng Tiến
|
Hùng Tiến
|
|
49
|
Trồng trọt
|
Thuốc lào
|
HTX NN: Hòa Bình, Tam Cường
|
Hòa Bình, Tam Cường
|
x
|
50
|
Thủy sản
|
Cá nước ngọt
|
HTX thủy sản Cộng Hiền
|
Cộng Hiền
|
|
51
|
Thủy sản
|
Cá giống
|
Làng nghề
|
Cao Minh
|
x
|
52
|
Trồng trọt
|
Táo Bàng La
|
HTX NN Bàng La
|
Bàng La
|
Đồ Sơn
|
x
|
53
|
Chế biến
|
Chả cá, chả mực
|
Nhóm hộ cá thể
|
Ngọc Hải
|
|
54
|
Chế biến
|
Đông trùng hạ thảo
|
Công ty chế biến thực phẩm Phú Cường
|
Phù Liễn
|
Kiến An
|
|
55
|
Chế biến
|
Bánh ngọt
|
Cơ sở sản xuất bánh Gia Long
|
Văn Đẩu
|
|
56
|
Chế biến
|
Bột và thạch rau câu
|
Công ty TNHH Hoàng Yến.
|
Lãm Hà
|
|
57
|
Thủy sản
|
Ba ba
|
Nhóm hộ cá thể
|
Phù Liễn
|
|
58
|
Chế biến
|
Ô mai
|
Cơ sở sản xuất bánh mứt Chi Long
|
Cầu Đất
|
Ngô Quyền
|
|
II
|
Đồ uống
|
59
|
Chế biến
|
Rượu gạo
|
Nhóm hộ cá thể
|
Tú Sơn
|
Kiến Thụy
|
x
|
60
|
Chế biến
|
Rượu nếp cái hoa vàng
|
HTX nông nghiệp Đại Thắng
|
Đại Thắng
|
Tiên Lãng
|
x
|
61
|
Chế biến
|
Rượu nếp mân
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh rượu Hoàng Quân
|
An Hòa
|
Vĩnh Bảo
|
x
|
62
|
Chế biến
|
Rượu
|
HTX Thiên Hương
|
Thiên Hương
|
Thủy Nguyên
|
|
III
|
Lưu niệm, nội thất, trang trí
|
63
|
Tiểu thủ công
|
Sản phẩm thêu đan thủ công
|
HTX thủ công mỹ nghệ An Dương
|
Thị trấn
|
An Dương
|
|
64
|
Trồng trọt
|
Hoa layơn
|
Làng nghề
|
Đồng Thái
|
x
|
65
|
Trồng trọt
|
Đào, hải đường
|
Làng nghề
|
Đặng Cương, Hồng Thái
|
|
x
|
66
|
Trồng trọt
|
Đào, quất
|
HTX nghề hoa cây cảnh Mông Thượng
|
Chiến Thắng
|
An Lão
|
x
|
67
|
Tiểu thủ công
|
Đồ gỗ thủ công mỹ nghệ
|
HTX thủ công mỹ nghệ
|
Đồng Minh
|
Vĩnh Bảo
|
x
|
68
|
Trồng trọt
|
Hoa cúc
|
HTX NN Vĩnh Long
|
Vĩnh Long
|
|
69
|
Tiểu thủ công
|
Đồ nội thất gỗ
|
Làng nghề mộc Kha Lâm
|
Nam Sơn
|
Kiến An
|
x
|
IV
|
Dịch vụ du lịch
|
70
|
Du lịch
|
Du lịch trải nghiệm làng quê
|
Nhóm hộ gia đình
|
Việt Hải
|
Cát Hải
|
|
71
|
Du lịch
|
Du lịch sinh thái rừng ngập mặn
|
Tổ du lịch sinh thái cộng đồng
|
Phù Long
|
|
72
|
Du lịch
|
Du lịch tâm linh
|
Ban QL đền Trạng
|
Lý học
|
Vĩnh Bảo
|
|
73
|
Du lịch
|
Du lịch làng nghề
|
Nhóm hộ gia đình
|
Đồng Minh
|
Vĩnh Bảo
|
|
Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 192/KH-UBND ngày 17/08/2018 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
1.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|