|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1714/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính đất đai địa chất Sở Tài nguyên Phú Yên
Số hiệu:
|
1714/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Hiến
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1714/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 387/TTr- STNMT ngày 21/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 37 thủ tục hành chính gồm: Lĩnh vực đất đai 07 thủ tục,
lĩnh vực địa chất và khoáng sản 18 thủ tục, lĩnh vực tài nguyên nước 12 thủ tục
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 31 thủ tục hành chính, gồm: Lĩnh
vực đất đai 05 thủ tục, lĩnh vực địa chất và khoáng sản 16 thủ tục, lĩnh vực
tài nguyên nước 10 thủ tục tại Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 và
Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VỰC ĐẤT ĐAI, KHOÁNG
SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI:
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
I. Lĩnh vực đất đai
|
|
1
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01/7/2004
|
- Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các bộ, ngành có trách nhiệm phải gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, số 62A Lê Duẩn, Phường 7, Tp. Tuy Hòa
- Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong. phuyen.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02/6/2014.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017
- Quyết định số 43/2014/QĐ-
UBND ngày 07/11/2014 của UBND Tỉnh.
|
- Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày
20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Gia hạn sử dụng đất nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
- Không quá 7 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Nghị quyết số 11/2017/NQ -
HĐND ngày 25/7/2017 của HĐND tỉnh Phú Yên.
|
- Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017
- Thông tư 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017
- Quyết định số 34/2014/QĐ-
UBND ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh Phú Yên.
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-
HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh Phú Yên.
|
II. Lĩnh vực địa chất và
khoáng sản
|
1
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản:
Trong thời gian không quá 25
ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá
06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian không quá
20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như
cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có
liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
*Trong thời gian không quá 40
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không
quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45
ngày
* Trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai
thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá
35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 12 ngày.
* Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày
* Trong thời gian không quá
05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
+ Đối với giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá
12 ngày
* Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
+ Đối với giấy phép khai
thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được
hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết
quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản để nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Trong thời
gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, số 62A Lê Duẩn, Phường 7, Tp. Tuy Hòa
- Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong. phuyen.gov.vn
|
- Đối với Quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không thu phí, lệ phí.
- Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình: Mức thu lệ phí cấp giấy phép áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính;
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày 18/10/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi,bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Đăng ký khai thác khoáng sản
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản
phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng
ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai
thác khoáng sản và kiểm tra tại thực địa;
+ Trong thời gian không quá
25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông
luồng lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc
đăng ký. Trong trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ
từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể
thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp
quyền khai thác.
|
Không quy định
|
3
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
|
Không quá 10 ngày.
|
|
Không quy định
|
|
III. Lĩnh vực Tài nguyên
nước
|
1
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, 62 A Lê Duẩn, P7, tp Tuy Hòa
- Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong. phuyen.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên Nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ- CP
ngày 27/11/2013 về hướng dẫn thi hành Luật Tài nguyên Nước
- Thông tư 27/2014/TT- BTNMT
ngày 30/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
-Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi,bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ- CP có
hiệu lực thi hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
kèm theo văn bản giải thích rõ lý do;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ
và phê duyệt tiền cấp quyền: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định
hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Thời hạn gửi thông báo: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho
chủ giấy phép và Cục Thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết không
quá 60 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh
chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì
không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực
thi hành.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, 62 A Lê Duẩn, P7, tp Tuy Hòa
- Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong. phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
- Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2555/QĐ- BTNMT ngày
20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất).
- Không quá 30 ngày đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn.
|
- Nghị quyết số 11/2017/NQ
- HĐND ngày 25/7/2017 của
HĐND tỉnh Phú Yên.
|
- Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất).
- Không quá 30 ngày đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn.
|
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-
HĐND ngày 25/7/2017 của HĐND tỉnh Phú Yên.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
4
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất).
- Không quá 30 ngày đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn.
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
- Không quá 15 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất).
- Không quá 25 ngày đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn.
|
- Nghị quyết số 11/2017/NQ
- HĐND ngày 25/7/2017 của
HĐND tỉnh Phú Yên.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
II. Lĩnh vực địa chất và
khoáng sản
|
1
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá
30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển
hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá
30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu
giá.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, 62 A Lê Duẩn, P7, tp Tuy Hòa
- Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong. phuyen.gov.vn
|
Mức thu phí tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016;
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/201 7 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; được sửa đổi,bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá
30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển
hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu
giá.
|
Mức thu phí tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016;
|
3
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 55 ngày
+ Trong thời gian không quá
40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên
sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời
ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật
để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ
thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ
đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý
kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông
qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề
án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến
của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ
lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
thăm dò khoáng sản. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm
dò:
+ Trong thời hạn không quá 21
ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo
của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm
dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016;
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 45
ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Thông tư số 191/2016/ TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29 tháng 11 năm 2016;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa
độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 30
ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác
có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng
quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò. Trong trường hợp không
cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
|
Thông tư số 191/2016/ TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016;
|
6
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày
- Thời hạn hồ sơ: không quá
05 ngày.
- Thời thẩm định giá hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho
Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép
trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Không quy định
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 11 năm2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
7
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Không quá 45 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia
hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho
Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả.
|
Thông tư số 191/2016/ TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
- Thời gian kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời gian thẩm định, chuyển
nhượng giấy phép và thông báo trả kết quả hồ sơ: Không quá 45 ngày.
|
Thông tư số 191/2016/ TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
9
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
- Thời gian kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời gian thẩm định, trả
lại giấy phép, trả lại một phần diện tích giấy phép và thông báo trả kết quả
hồ sơ: Không quá 45 ngày.
|
Không quy định
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo
trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
30 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò
khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá
60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu
để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng
sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá
30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo
thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ
chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng
tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội
đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng
sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá
15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh
của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Thông tư số 191/2016/ TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
11
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định đề án
đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời
đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần
thiết).Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có
liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng
ý.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên
quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ
tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn
thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa
thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do
phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề
nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08
ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn
chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên
và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết
định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận
được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân
thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian
căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác
nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ
chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề
nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm
tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết
định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết
định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
|
Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện
đề án đóng cửa mỏ.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số
158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
12
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
- Thời gian kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời gian thẩm định, cấp
giấy phép khai thác tận thu và thông báo trả kết quả hồ sơ: Không quá 30 ngày.
|
Mức thu lệ phí: 5.000.000 đồng/01giấy
phép
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
13
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
- Thời gian kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời gian thẩm định, gia
hạn giấy phép khai thác tận thu và thông báo trả kết quả hồ sơ: Không quá 15
ngày.
|
- Thông tư số 191/2016/
TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
14
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá
05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả
lại.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho
phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp không cho phép
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Không quy định
|
15
|
Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp
trước ngày Nghị định số 203/2013/ NĐ-CP có hiệu lực)
|
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày
làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản,
Cục thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra
thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
II của Nghị định số 203/2013/NĐ- CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai
thác khoáng sản.
- Thời điểm nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ
ngày nhận được thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm
nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số
tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
|
Không quy định
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm2010.
- Nghị định số
203/2013/NĐ- CP ngày 28 tháng 11 năm 2013;
|
III. Lĩnh vực Tài nguyên
Nước
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000 m3/ngày đêm
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Bộ Phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, số 62A Lê Duẩn, Phường 7, Tp. Tuy Hòa
- Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong. phuyen.gov.vn
|
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND
ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
|
- Luật Tài nguyên Nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ- CP
ngày 27/11/2013 về hướng dẫn thi hành Luật Tài nguyên Nước
- Thông tư 27/2014/TT- BTNMT
ngày 30/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị định số 60/2016/NĐ-
CP ngày 01/6/2016.
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; được sửa đổi,bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000 m3/ngày
đêm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000 m3/ngày
đêm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3000 m3/ngày đêm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2 m3/s; phát điện với công suất lắp máy dưới 2000kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/s; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngđ đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với
các hoạt động khác
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
9
|
Cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
10
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Số TT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đất đai (được
công bố tại Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
T-PYE-275259-TT
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
T-PYE-275260-TT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
3
|
T-PYE-275261-TT
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
4
|
T-PYE-275262-TT
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
5
|
T-PYE-275263-TT
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
II. Lĩnh vực địa chất và
khoáng sản (được công bố tại Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
T-PYE-275312-TT
|
Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản
|
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
2
|
T-PYE-275313-TT
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
3
|
T-PYE-275314-TT
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
4
|
T-PYE-275315-TT
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
5
|
T-PYE-275316-TT
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
6
|
T-PYE-275317-TT
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
7
|
T-PYE-275318-TT
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc một phần diện tích thăm dò khoáng sản
|
8
|
T-PYE-275319-TT
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
9
|
T-PYE-275320-TT
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
10
|
T-PYE-275321-TT
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
11
|
T-PYE-275322-TT
|
Gia hạn giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
12
|
T-PYE-275323-TT
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
13
|
T-PYE-275324-TT
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản.
|
14
|
T-PYE-275325-TT
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
15
|
T-PYE-275326-TT
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
16
|
T-PYE-275327-TT
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
III. Lĩnh vực tài nguyên
nước (được công bố tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
|
1
|
T-PYE-276452-TT
T-PYE-276788-TT
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/6/2016.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
|
2
|
T-PYE-276453-TT
T-PYE-276789-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
3
|
T-PYE-276454-TT
T-PYE-276790-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
4
|
T-PYE-276455-TT
T-PYE-276791-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
5
|
T-PYE-276456-TT
T-PYE-276792-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
6
|
T-PYE-276457-TT
T-PYE-276793-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
|
7
|
T-PYE-276458-TT
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối
với các hoạt động khác
|
8
|
T-PYE-276459-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
9
|
T-PYE-276460-TT
T-PYE-276804-TT
|
Cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
10
|
T-PYE-276461-TT
T-PYE-276805-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Quyết định 1714/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1714/QĐ-UBND ngày 30/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Phú Yên ban hành
1.400
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|