BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY
01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 04/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Văn phòng Bộ Tài chính (để theo dõi);
- Lãnh đạo Tổng cục Hải quan (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, VP (05b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN
NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-TCHQ ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
Tiếp tục, đẩy mạnh việc thực hiện mục tiêu tổng
quát và các mục tiêu cụ thể định hướng đến năm 2021 theo yêu cầu tại các Nghị
quyết: Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019
của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định
hướng đến năm 2021 và Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2020. Theo đó, trong năm 2021 lĩnh vực hải quan cần thực hiện đồng bộ, toàn
diện các giải pháp cải cách hành chính trọng tâm sau đây:
Một là, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính hải quan theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; bảo
đảm yêu cầu, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu thời gian, chi phí của người
dân và doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải
quan; đáp ứng các yêu cầu, chuẩn mực quốc tế.
Hai là, tiếp tục cắt giảm, đơn giản
hóa các điều kiện kinh doanh, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; rút ngắn
quy trình xử lý, hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý nhà nước; giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm công khai,
minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước để phù hợp với
nền sản xuất mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;
Ba là, chủ động tham mưu cho Bộ Tài
chính đôn đốc, điều phối các Bộ, ngành để tiếp tục cải cách toàn diện quy định
về quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông
lệ quốc tế.
Kết thúc năm 2021, hoàn thành mục tiêu sau:
- Nâng xếp hạng chỉ số Giao dịch thương mại qua
biên giới đảm bảo năm 2021 hoàn thành nhiệm vụ tăng từ 10 - 15 bậc so với năm
20191.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số tại Quyết định số 1874/QĐ-BTC ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định
số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực
hiện cải cách hành chính.
- Tiếp tục cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4, trong đó phấn đấu áp dụng áp dụng 100% cho dịch vụ công thiết thực đối với
người dân, doanh nghiệp.
- Chủ động nghiên cứu, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tiếp tục đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt, phát triển
thương mại điện tử và xây dựng, triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục chú trọng hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh
Covid-19.
II. NHIỆM VỤ
Để cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu tại Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ,
Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 04/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục Hải
quan tập trung vào các nhiệm vụ sau:
1. Về hoàn thiện hệ thống
pháp luật
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền và ban hành theo thẩm quyền các văn bản sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy định chi tiết Luật Hải quan và Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Xây dựng và trình Chính phủ Nghị định quy định về
việc thực hiện kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện theo cơ
chế một cửa quốc gia.
- Phối hợp xây dựng và trình Chính phủ ban hành các
Nghị định về biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam với các đối
tác để thực hiện các Hiệp định thương mại mới được ký kết.
- Hoàn thành tiến độ, đảm bảo chất lượng các văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan đã được cụ thể tại các chương trình,
kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài
chính.
2. Nâng cao hiệu quả Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN
- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1258/QĐ-TTg ngày 17/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành kế hoạch hành động thúc đẩy cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế
một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018 - 2020 và các thông báo kết
luận của Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế một cửa
quốc gia và tạo thuận lợi thương mại.
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền Đề án tổng thể
về xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo định hướng xử lý tập trung.
- Tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành mở rộng số lượng
thủ tục hành chính được kết nối qua Cơ chế một cửa quốc gia; nâng cao hiệu quả
trao đổi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất, nhập khẩu với các nước ASEAN.
3. Nâng cao hiệu quả công tác
kiểm tra chuyên ngành
- Tiếp tục đôn đốc, điều phối các Bộ, ngành thực hiện
đầy đủ các giải pháp cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: Áp dụng
quản lý rủi ro dựa trên cơ sở đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh
nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa; Chuyển mạnh từ chủ yếu thực hiện
kiểm tra tại giai đoạn thông quan hàng hóa sang chủ yếu giám sát tại thị trường
nội địa; Công bố công khai danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành với mã số HS
ở cấp độ chi tiết, cách thức quản lý chuyên ngành về xuất khẩu, nhập khẩu tương
ứng và chi phí mà doanh nghiệp phải trả; hình thức công khai phải đảm bảo phù hợp,
dễ tiếp cận; Áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Tiếp tục đôn đốc, phối hợp với các Bộ, ngành hoàn
thành rà soát, cắt giảm thực chất, hiệu quả tối thiểu 50% số mặt hàng thuộc
danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành, thực hiện công bố công khai, đầy đủ
trên Trang thông tin điện tử của bộ quản lý chuyên ngành về danh mục với mã HS
tương ứng kèm theo Bảng so sánh danh mục mặt hàng quản lý, kiểm tra chuyên
ngành trước và sau khi cắt giảm theo yêu cầu của Chính phủ.
- Chủ trì theo dõi tình hình, đánh giá kết quả thực
hiện các giải pháp cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành; đánh giá mức độ
thay đổi và tác động đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thực hiện báo cáo Thủ
tướng Chính phủ theo quy định.
4. Về các nhiệm vụ khác có liên
quan
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện tài liệu về chỉ số
Giao dịch thương mại qua biên giới đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
Tài chính và Tổng cục Hải quan; chủ động kết nối với các cơ quan, tổ chức trong
nước và quốc tế, tăng cường công tác tuyên truyền, tạo lập kênh thông tin để
cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết về kết quả cải cách
lĩnh vực hải quan để bảo đảm đánh giá, xếp hạng chỉ số Giao dịch thương mại qua
biên giới khách quan, chính xác.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1649/QĐ-TCHQ ngày 26/6/2020 của Tổng cục ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP
ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan tới hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; đồng thời triển khai
kịp thời Quyết định bổ sung thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP năm 2021 của Bộ Tài chính.
(Đính kèm Phụ lục phân công nhiệm vụ thực hiện
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 gồm
21 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan
- Căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP của Tổng cục, các đơn vị thuộc cơ
quan Tổng cục cụ thể hóa nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 02/NQ-CP của Tổng cục vào
chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của đơn vị; Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện của đơn vị trước ngày 15/02/2021, trong
đó xác định rõ, đầy đủ mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm/hoạt động, tiến độ thực hiện
và phân công đơn vị chủ trì. Các đơn vị kế hoạch về Tổng cục (qua Văn phòng Tổng
cục) để theo dõi thực hiện.
- Định kỳ 6 tháng và năm thực hiện báo cáo kết quả
thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2021 của
đơn vị gửi về Văn phòng Tổng cục để tổng hợp báo cáo Bộ theo quy định (báo cáo
6 tháng đầu năm: trước ngày 01/6; báo cáo năm: trước ngày 01/12) và thực hiện
các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu; báo cáo bản điện tử có chữ ký số về thư điện
tử: vptc-bpth@customs.gov.vn (không gửi báo cáo bằng
văn bản giấy).
2. Văn phòng Tổng cục
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc và
trực thuộc Tổng cục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; kịp thời
báo cáo Tổng cục kết quả và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện,
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp tổng thể về cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong lĩnh vực hải quan.
- Định kỳ 6 tháng và năm tổng hợp báo cáo đánh giá
tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Tổng cục để báo cáo Bộ Tài chính
theo quy định.
3. Báo Hải quan, Cổng thông tin điện tử Hải
quan, Bản tin Nghiên cứu Hải quan
Thực hiện thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt
động về việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY
01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-TCHQ ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm/Hoạt động
|
Đơn vị đầu mối
hoặc chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
hoặc phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I. VỀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT
|
1
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan
|
Nghị định được ban
hành
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định quy định về cơ chế
bảo hiểm bảo lãnh thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Hồ sơ xây dựng Nghị
định
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định về quản lý hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được giao dịch qua thương mại điện tử
|
Hồ sơ xây dựng Nghị
định
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
4
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định thực
hiện kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh hàng hóa, người và phương tiện vận tải theo cơ chế một cửa
quốc gia
|
Nghị định được ban
hành
|
Cục CNTT&TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 12/2021
|
|
5
|
Xây dựng, trình Chính phủ phê duyệt việc ký kết Nghị định thư bổ sung sửa đổi Hiệp định Hợp tác và
trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ
Hàn Quốc đã ký năm 1995
|
Nghị định thư bổ sung sửa đổi Hiệp định Hợp tác
và trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan giữa Chính phủ Việt Nam và Chính
phủ Hàn Quốc đã ký năm 1995 được ban hành
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
6
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ nội dung đàm
phán Hiệp định Hợp tác và trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ nội dung đàm phán Hiệp định Hợp tác và trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh
vực hải quan giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
7
|
Chiến lược phát triển hải quan đến năm 2030
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
8
|
Ban hành các Thông tư thuộc lĩnh vực hải quan
theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài
chính
|
Các Thông tư của Bộ
Tài chính được ban hành
|
Các đơn vị được
giao chủ trì soạn thảo Thông tư
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Bộ
|
Nhiệm vụ Bộ TC
giao
|
II. VỀ HOÀN THIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA QUỐC GIA, CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN
|
9
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1258/QĐ-TTg ngày 17/8/2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ
chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018 - 2020 và các
thông báo kết luận của Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa
ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục CNTT&TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
10
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền Đề án tổng thể
về xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ
chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo định hướng xử lý tập trung.
Theo đó:
- Phát triển hệ thống công nghệ thông tin tập
trung phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN gắn với
kiểm tra chuyên ngành theo nguyên tắc “phục vụ người dân và doanh nghiệp nhằm
tạo thuận lợi tối đa cho thương mại”, đảm bảo hiệu lực quản lý nhà nước, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người
tiêu dùng.
- Thiết lập Cổng thông tin một cửa quốc gia trên
nền tảng đồng bộ cơ sở dữ liệu, quy trình thực hiện các thủ tục hành chính của
các Bộ, ngành, cơ quan và cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng tiện
ích để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong thực hiện
Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
- Hình thành môi trường kết nối, chia sẻ thông
tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước trên cơ sở kết thừa các ứng dụng công
nghệ thông tin từ các hệ thống đã được triển khai, đảm bảo hiệu quả, đầu tư
trùng lặp; nhằm tạo ra các dịch vụ nền tảng dùng chung cho toàn hệ thống của
Chính phủ, Bộ, ngành chia sẻ dữ liệu nâng cao hiệu quả công tác quản lý chỉ đạo,
điều hành của các cấp từ Trung ương đến địa phương.
- Đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra
chuyên ngành và đảm bảo minh bạch thông tin khi triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, một cửa Asean
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đề án
|
Cục CNTT&TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Giai đoạn 2021 -
2022
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
11
|
Tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành mở rộng số lượng
thủ tục hành chính được kết nối qua Cơ chế một cửa quốc gia; nâng cao hiệu quả
trao đổi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất, nhập khẩu với các nước ASEAN
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục CNTT&TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
III. VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
|
12
|
Xây dựng Nghị định quy định về cơ chế quản lý,
phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực
phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
|
Nghị định được ban
hành
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
13
|
Tiếp tục đôn đốc, điều phối các Bộ, ngành thực hiện
đầy đủ các giải pháp cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: Áp dụng
quản lý rủi ro dựa trên cơ sở đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của
doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa; Chuyển mạnh từ chủ yếu thực
hiện kiểm tra tại giai đoạn thông quan hàng hóa sang chủ yếu giám sát tại thị
trường nội địa; Công bố công khai danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành với
mã số HS ở cấp độ chi tiết, cách thức quản lý chuyên ngành về xuất khẩu, nhập
khẩu tương ứng và chi phí mà doanh nghiệp phải trả; hình thức công khai phải
đảm bảo phù hợp, dễ tiếp cận; Áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
14
|
Tiếp tục đôn đốc, phối hợp với các Bộ, ngành hoàn
thành rà soát, cắt giảm thực chất, hiệu quả tối thiểu 50% số mặt hàng thuộc
danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành, thực hiện công bố công khai, đầy đủ
trên Trang thông tin điện tử của bộ quản lý chuyên ngành về danh mục với mã
HS tương ứng kèm theo Bảng so sánh danh mục mặt hàng quản lý, kiểm tra chuyên
ngành trước và sau khi cắt giảm theo yêu cầu của Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
15
|
Chủ trì theo dõi tình hình, đánh giá kết quả thực
hiện các giải pháp cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành; đánh giá mức độ
thay đổi và tác động đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thực hiện báo cáo
Thủ tướng Chính phủ theo quy định
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
IV. VỀ CÁC NHIỆM VỤ KHÁC CÓ
LIÊN QUAN
|
16
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện tài liệu về chỉ số
Giao dịch thương mại qua biên giới đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
Tài chính và Tổng cục Hải quan; chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế; tạo
lập kênh thông tin để cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết
về kết quả cải cách để bảo đảm đánh giá, xếp hạng chỉ số Giao dịch thương mại
qua biên giới khách quan, chính xác
|
Văn bản trao đổi;
Các buổi làm việc trực tiếp/trực tuyến
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
17
|
Phối hợp với các bên liên quan khảo sát, đánh giá
về thời gian và chi phí giao dịch thương mại qua biên giới
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
18
|
Đôn đốc các Bộ, ngành triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng chỉ số Giao dịch thương mại qua biên giới
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
19
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số tại Quyết định số 1874/QĐ-BTC ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định
số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực
hiện cải cách hành chính
|
Các sản phẩm được
cụ thể tại Quyết định số 1874/QĐ-BTC ngày 27/11/2020
|
Cục CNTT&TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
20
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin để điện
tử hóa đối với chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực hải quan đã được Bộ Tài
chính phê duyệt tại Quyết định số 992/QĐ-BTC
ngày 30/6/2020 để kết nối lên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (định kỳ 6 tháng, năm)
|
Cục GSQL, Cục
KTSTQ
|
Cục CNTT&TKHQ,
VPTC
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
21
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1649/QĐ-TCHQ ngày 26/6/2020 của Tổng cục ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP
ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan tới hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; đồng thời triển
khai kịp thời Quyết định bổ sung thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP năm 2021 của Bộ Tài chính.
|
Các sản phẩm quy định
cụ thể tại Quyết định số 1649/QĐ-TCHQ
ngày 26/6/2020 của Tổng cục và Quyết định bổ sung thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP năm 2021 của Bộ Tài chính
|
VPTC
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
Nhiệm vụ Bộ Tài
chính giao
|
1 Nghị quyết 02/NQ-CP năm
2019 giao Bộ Tài chính nâng xếp hạng chỉ số này trong giai đoạn 2019 đến năm
2021 từ 10 - 15 bậc. Theo công bố năm 2019, xếp hạng của chỉ số này giảm 04 bậc
so với công bố năm 2018 (từ vị trí 100 xuống vị trí 104/190 nước và vùng lãnh
thổ được đánh giá). Ngân hàng Thế giới chưa công bố xếp hạng chỉ số này trong
năm 2020.