HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
337/2020/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2020-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-
CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế
tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác
xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày
02/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ
phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 13/7/2020 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng,
nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hợp tác xã nông nghiệp, liên hiệp
hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi chung là hợp
tác xã) thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm
2012.
b) Thành viên, sáng lập viên, các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có nhu cầu thành lập và tham gia hợp
tác xã.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về hợp
tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến phát triển hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nguyên tắc
hỗ trợ
1. Bảo đảm công khai, minh bạch về nội
dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
2. Trong trường hợp cùng thời gian, nội
dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau từ các chương trình, dự án thì đối tượng
thụ hưởng được áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
3. Ngoài các chính sách được quy định
tại Nghị quyết này, hợp tác xã còn được hỗ trợ từ các chính sách khác theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Hỗ trợ
đào tạo nguồn nhân lực
1. Đối tượng áp dụng
Các chức danh trong Hội đồng quản trị,
Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán, cán bộ chuyên môn của hợp tác xã.
2. Nội dung hỗ trợ
Bao gồm học phí, tài liệu, ăn, ở và
đi lại của cán bộ hợp tác xã tham gia lớp học.
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Được hợp tác xã cử đi đào tạo từ
cao đẳng trở lên để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ với chuyên ngành
phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của hợp tác xã; đủ điều kiện tuyển sinh
theo yêu cầu của cơ sở đào tạo; có văn bản của hợp tác xã đề nghị hỗ trợ đào tạo.
b) Danh sách cán bộ được hợp tác xã cử
đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Từ 45 tuổi trở xuống.
d) Cam kết bằng văn bản làm việc
trong hợp tác xã bằng 2 lần thời gian khóa đào tạo. Trường hợp đối tượng được hỗ
trợ vi phạm cam kết làm việc thì phải hoàn trả lại toàn bộ chi phí đã được hỗ
trợ.
4. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tiền vé tàu, xe một lượt đi
và về cho mỗi đợt học bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ vé máy bay) từ
trụ sở chính của hợp tác xã đến cơ sở đào tạo (Hỗ trợ 100% theo vé, hóa đơn chứng
từ). Trường hợp tự túc phương tiện, hỗ trợ theo mức khoán 1.000 đồng/km.
b) Hỗ trợ 100% học phí, chi phí mua
giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài
liệu tham khảo).
c) Hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở cho đối
tượng được đào tạo theo mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
d) Mức hỗ trợ tối đa không quá 40 triệu
đồng/người/năm.
Điều 4. Hỗ trợ
thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách hợp tác xã
1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập
mới; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách hợp tác xã hoặc tham gia hợp tác xã.
2. Nội dung hỗ trợ
Chi phí đầu tư phương tiện, thiết bị
văn phòng và thiết bị thiết yếu phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã.
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Hợp tác xã thành lập mới, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách phải có quy mô từ 50 thành viên trở lên. Riêng hợp tác xã
thủy sản phải có quy mô từ 30 thành viên trở lên.
b) Có văn bản đề nghị được hỗ trợ.
4. Mức hỗ trợ
a) 20 triệu đồng/hợp tác xã đối với hợp
tác xã thành lập mới.
b) 10 triệu đồng/hợp tác xã đối với hợp
tác xã sáp nhập, hợp nhất,
c) 10 triệu đồng/hợp tác xã đối với từng
hợp tác xã chia, tách.
Điều 5. Hỗ trợ
tín dụng cho hợp tác xã
1. Đối tượng áp dụng
Thực hiện hỗ trợ đối với 15 hợp tác
xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang thành lập, tổ chức và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
2. Nội dung hỗ trợ
Được vay tín chấp để thực hiện các dự
án mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
của hợp tác xã nông nghiệp.
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Có trình độ năng lực quản trị sản
xuất kinh doanh tốt; hoạt động có hiệu quả.
b) Có dự án vay vốn khả thi, hiệu quả
được Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định đủ điều kiện vay vốn; có điều kiện về
quản lý, sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay theo mục đích vay vốn.
4. Mức hỗ trợ
a) Mức cho vay đối với mỗi hợp tác xã
nông nghiệp tùy thuộc vào nhu cầu vốn của dự án, nhưng không quá 02 tỷ đồng/hợp
tác xã/dự án; trong đó vốn đối ứng của hợp tác xã nông nghiệp vay vốn phải có tối
thiểu là 20%. Thời gian vay tối đa là 5 năm.
b) Hỗ trợ lãi suất cho các hợp tác xã
được vay vốn theo quy định tại điểm a khoản 4 điều này trong 03 năm, với mức hỗ
trợ cụ thể như sau:
- 100% lãi suất cho hai năm đầu.
- 50% lãi suất cho năm thứ ba.
- Lãi suất cho vay áp dụng theo mức
lãi suất cho vay của Chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc
làm của Chính phủ theo từng thời kỳ tương ứng với từng thời điểm vay vốn.
Điều 6. Nguồn
kinh phí thực hiện hỗ trợ
1. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ sử dụng từ nguồn Ngân sách tỉnh.
2. Tổng kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ,
thực hiện giai đoạn 2020 - 2025 là: 54.900 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí ủy thác cho Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh giải ngân cho các hợp tác xã vay là: 30.000 triệu đồng.
b) Kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã
là: 24.900 triệu đồng.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết;
đề nghị Hội đồng nhân xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CTN, CP;
- Các bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Tuyết Em
|