ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1759/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
28 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH
TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ “QUY ĐỊNH MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NGOÀI
CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2022-2026”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6 /2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Căn cứ Nghị quyết 35/NQ-CP ngày
04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư
cho phát triển giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2019-2025.
Căn cứ Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, quy định về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường.
Căn cứ Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước” .
Căn
cứ Kết luận tại phiên họp tháng 4/2022 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 125/TTr-SGDĐT ngày 6/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị
xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số
chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài
công lập giai đoạn 2022-2026”, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một
số chính sách khuyến khích phát triển
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2022-2026.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông ngoài công lập: Trường mầm non dân lập, tư thục; các trường phổ thông tư
thục; cơ sở giáo dục chuyên biệt, khuyết tật (bao gồm cả trường quốc tế) tư
thục, được thành lập theo quy định của pháp luật (gọi tắt là cơ sở giáo dục
ngoài công lập).
2.2. Trẻ em, học sinh học tại cơ sở giáo dục ngoài
công lập.
2.3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là nhà
đầu tư) hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư vào cơ sở giáo dục
ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
2.4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan.
3. Nội dung chính sách
3.1. Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư:
Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư cho nhà đầu tư mới
đầu tư vào cơ sở giáo dục ngoài công lập từ năm 2022, mức hỗ trợ tối đa 6,0%/năm
trong vòng 3 năm kể từ khi đi vào hoạt động. Định mức vốn vay được hỗ trợ lãi
suất: 20 tỷ đồng/trường Mầm non; 30 tỷ đồng/trường Tiểu học, THCS; 40 tỷ đồng/
Trường THPT, trường liên cấp được áp dụng định mức đối với cấp học cao nhất.
3.2. Hỗ trợ cơ sở giáo dục ngoài công lập kinh phí
đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động:
Hỗ trợ 50% kinh phí mà cơ sở giáo dục ngoài công
lập phải đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế phải đóng
cho cán bộ quản lý và giáo viên cơ hữu đạt chuẩn trình độ theo quy định đang
làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập, tính theo mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định.
- Thời gian hỗ trợ tối đa 4 năm (đến hết năm 2026).
3.3. Hỗ trợ học phí:
- Hỗ trợ một phần học phí cho trẻ em, học sinh học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh (đang thường trú, tạm
trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc) bằng mức đóng học phí do Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập cùng cấp
trên cùng địa bàn.
- Thời gian hỗ trợ 9 tháng /năm học, tối đa 4 năm
(đến hết năm 2026).
4. Nguồn lực thi hành chính
sách và thời gian thực hiện
4.1. Kinh phí thực hiện: Dự kiến kinh phí thực hiên Nghị quyết là: 368 tỷ đồng. Thời
gian thực hiện trong 4 năm (2022-2026), bình quân mỗi năm khoảng 92 tỷ đồng.
4.2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách.
4.3. Thời gian thực hiện: Từ năm
2022-2026.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|