ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ QUY HOẠCH-KIẾN TRÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
320/QĐ-SQHKT
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 10-11-12-13-14, QUẬN PHÚ NHUẬN ĐÃ
ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1419/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2013
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô
thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ -
TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy
hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ -
UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc
ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2012/CT - UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về
công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ -
UBND ngày 22/3/2013 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
quận Phú Nhuận tại văn bản số 395/UBND-QLĐT ngày 04/8/2014 về thẩm định và phê
duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trên địa bàn
quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên
phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận đã được Ủy ban nhân dân Thành phố duyệt
tại Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2013.
Điều 2. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này, Ủy ban nhân dân quận Phú
Nhuận có trách nhiệm tổ chức công bố
công khai Quy định quản lý này theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định về quản lý quy
hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu có).
Điều 4. Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Phú Nhuận, Ủy ban nhân dân
quận Phú Nhuận, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận và các đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBND TP;
- VP UBND: PVP/ĐT;
- Phòng QHKV2; HTKT;
- PGĐ. T.Toàn;
- Lưu: VT.
TF: 14710116 - Quyet dinh
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Toàn
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN
KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 10-11-12-13-14, QUẬN PHÚ NHUẬN ĐÃ ĐƯỢC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1419/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 3
NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-SQHKT
ngày 28 tháng 01 năm 2015
của Sở Quy hoạch - Kiến trúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân
công quản lý thực hiện:
1. Quy
định này quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng ô phố, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc,
cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư
liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 22/3/2013, làm cơ sở để
quản lý xây dựng đô thị; lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập các thiết kế
đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị trong phạm vi đồ án (các khu vực trung tâm, các khu vực cảnh quan, khu
vực có tính chất đặc thù, các khu vực dọc các tuyến đường quan trọng có động lực phát triển, v.v...)...
2. Các
chủ đầu tư các dự án phát triển đô thị, các Ban quản lý các khu vực phát triển
đô thị, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, các Sở, ngành, các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này
trong quá trình tổ chức thực hiện theo đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư
liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận.
Điều 2. Ranh giới, quy mô diện
tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện
tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông Bắc giáp: đường Nguyễn Văn
Trỗi;
+ Tây giáp: quận Tân Bình;
+ Nam giáp: Quận 3;
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
101,21 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang xen cài xây dựng
mới.
2. Dân số khu vực lập quy hoạch:
- Dân số hiện trạng: 44.323 người
(theo QHC Quận Phú Nhuận năm 2012).
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực
quy hoạch: 50.000 người
Điều 3. Quy định chung về hạ tầng
xã hội:
1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 4 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn
vị ở, được xác định như sau.
1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1 (thuộc phường 10, quận Phú Nhuận): giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Nguyễn
Văn Trỗi.
+ Phía Đông Nam: giáp đường Mai Văn
Ngọc.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Lê Văn Sỹ.
+ Phía Tây: giáp quận Tân Bình.
Có tổng diện tích là 33,38 ha, dân số
khoảng 16.500 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo, công trình công
cộng, đất giáo dục và an ninh quốc phòng.
- Đơn vị ở 2 (thuộc phường 11, quận Phú Nhuận): giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Nguyễn
Văn Trỗi.
+ Phía Đông: giáp đường Hồ Biểu Chánh
+ Phía Nam: giáp Quận 3.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Lê Văn Sỹ.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường Mai Văn
Ngọc.
Có tổng diện tích là 22,64 ha, dân
số khoảng 11.700 người. Với giải pháp bố cục
phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải
tạo.
- Đơn vị ở 3 (thuộc phường 12, quận Phú Nhuận): giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc:
giáp đường Nguyễn Văn Trỗi.
+ Phía Nam: giáp Quận 3.
+ Phía Tây: giáp đường Hồ Biểu Chánh.
Có tổng diện tích là 16,03 ha, dân số
khoảng 8.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân
cư hiện hữu cải tạo xen cài xây mới, đất y tế, đất giáo
dục và đất thương mại - dịch vụ.
- Đơn vị ở 4 (thuộc phường 13-14, quận Phú Nhuận): giới
hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Lê Văn Sỹ.
+ Phía Đông và Nam: giáp Quận 3.
+ Phía Tây Nam: giáp kênh Nhiêu Lộc.
+ Phía Tây Bắc: giáp quận Tân Bình.
Có tổng diện tích là 29,16 ha, dân số
khoảng 13.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo.
1.2. Các khu chức năng thuộc các
đơn vị ở (có đan xen các
khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 89,50 ha chiếm
88,42% diện tích đất toàn đồ án):
a.1. Các khu
chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 67,18ha.
Trong đó:
- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu
cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 66,13 ha; nâng cấp chỉnh
trang các khu nhà ở hiện hữu có kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường song
song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện
tích 1,05 ha; chuyển đổi từ đất trống, nhà xưởng cũ di dời
và Trung tâm dạy nghề Phú Nhuận.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở: tổng diện tích 4,13 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 3,32 ha.
Trong đó:
+ Trường mầm non: 0,9 ha; gồm:
• Hiện hữu cải tạo: 0,68 ha (mầm non
Sơn Ca 10: 0,23 ha; mầm non Sơn Ca 11: 0,12 ha; mầm non
Sơn Ca 12: 0,14 ha; mầm non Sơn Ca 14: 0,19 ha);
+ Trường tiểu học: 0,99 ha; gồm:
• Hiện hữu cải tạo: 0,58 ha (trường
tiểu học Vạn Tường-P.11: 0,04 ha, trường tiểu học Nguyễn Đình
Chính, Vạn Tường-P.12: 0,4 ha; trường tiểu học Chí Linh: 0,14 ha);
• Xây dựng mới: 0,41 ha
+ Trường trung học cơ sở: 1,65 ha;
gồm:
• Hiện hữu cải tạo: 1,4 ha (trường
Ngô Tất Tố: 1,18 ha; trường Phạm Ngọc Thạch: 0,22 ha);
• Xây dựng mới: 0,25 ha
Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường (hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 0,31 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế hiện
hữu cải tạo): diện tích 0,05 ha.
- Khu chức năng văn hóa (hiện hữu cải
tạo): tổng diện tích 0,02 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
(chợ Trần Hữu Trang): tổng diện tích 0,43 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng
công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,23 ha.
a.5. Mạng lưới đường giao thông cấp
phân khu vực: tổng diện tích 17.96 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị
ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 11.71 ha:
b.1. Khu chức
năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 7.96 ha, gồm:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích
1,09 ha:
+ Trường Trung học phổ thông, dạy
nghề: 0,75ha;
+ Trường bồi dưỡng chính trị quận Phú
Nhuận: 0,34 ha.
- Khu chức năng y tế: diện tích 1.91
ha.
- Khu chức năng hành chính, ngoại
giao: diện tích 1.42 ha, gồm:
+ Hiện hữu cải tạo: 0,8 ha
+ Xây mới Trung tâm hành chính quận Phú
Nhuận: 0,6 ha;
+ Xây mới tại Phường 12: 0,02 ha.
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ:
diện tích 1.95 ha;
- Khu hỗn hợp (Thương mại - dịch vụ
kết hợp ở): diện tích 1.59 ha, gồm:
+ Khách sạn OMNI hiện hữu: 0,88 ha.
+ Hiện hữu cải tạo: 0,14 ha (số 11
Nguyễn Văn Trỗi).
+ Xây mới: 0,57 ha.
b.2. Khu cây xanh - mặt nước ngoài
đơn vị ở: diện tích 1,45 ha; Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh: diện tích 0,27 ha;
- Cây xanh cách ly đường điện: diện
tích 0,2 ha;
- Mặt nước kênh
rạch: diện tích 0,98 ha.
b.3. Khu công trình tôn giáo: diện
tích 1,6 ha, bao gồm:
- Giáo xứ Đa Minh: 0,415 ha;
- Chùa Giác Ngạn: 0,11 ha;
- Nhà thờ tộc Nguyễn: 0,02 ha;
- Đình Phú Nhuận: 0,09 ha;
- Chùa Quang Minh: 0,01 ha;
- Miếu Cây Thị: 0,005 ha
- HT Báp Tít Ân Điển: 0,02 ha;
- Miếu Quốc Sơn Tự: 0,02 ha;
- Chùa Phú Thạnh: 0,07 ha;
- Chùa Phổ
Thành: 0,01 ha;
- Miếu Ngũ Hành: 0,01 ha;
- Lăng Võ Duy Nghi: 0,01 ha;
- Nữ tu Đa Minh: 0,04 ha;
- T.Tâm Đền Sầm
Sơn: 0,04 ha;
- Miếu Phú Lộc: 0,006 ha;
- Chùa Giác Uyển: 0,02 ha;
- Đền Đức Mẹ: 0,001 ha;
- Nhà thờ Tân Hòa: 0,7 ha;
- Đền Thánh Vĩnh
Sơn: 0.003 ha.
b.4. Khu quốc phòng - an ninh: diện
tích 0,7 ha.
2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
89,50
|
100
|
1.
|
Đất các nhóm nhà ở
|
67,18
|
75,06
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang
|
66,13
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến
xây dựng mới.
|
1,05
|
|
2.
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
4,13
|
4,62
|
|
- Đất giáo dục
|
3,32
|
|
+ Trường mầm
non.
|
0,68
|
|
+ Trường tiểu học.
|
0,99
|
|
+ Trường trung học cơ sở.
|
1,65
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp
phường, xã.
|
0,31
|
|
- Đất y tế (trạm y tế).
|
0,05
|
|
- Đất văn hóa (điểm
sinh hoạt văn hóa).
|
0,02
|
|
- Đất dịch vụ- thương mại, chợ.
|
0,43
|
|
3.
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và
trong khu đất sử dụng hỗn hợp).
|
0,23
|
0,26
|
4.
|
Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
17,96
|
20,06
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở,
nếu có)
|
11,71
|
|
|
- Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
7,96
|
|
+ Đất trường
Trung học phổ thông, dạy nghề.
|
0,75
|
|
+ Đất trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
|
0,34
|
|
+ Đất phòng khám đa khoa, Bệnh
viện, Nhà hộ sinh, Viện trường y tế.
|
1,91
|
|
+ Đất hành chính, ngoại giao.
|
1,42
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ,
siêu thị, trung tâm thương mại.
|
1,96
|
|
+ Đất Thương mại - dịch vụ cấp đô
thị kết hợp ở.
|
1,59
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
cấp đô thị.
|
0,47
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan, ven sông.
|
0,27
|
- Cây xanh cách ly đường điện
|
0,20
|
- Đất công trình tôn giáo
|
1,60
|
|
- Đất quốc phòng, an ninh.
|
0,70
|
|
- Kênh rạch
|
0,98
|
|
Tổng
cộng
|
101,21
|
|
3. Quy định chung:
3.1 Đối với đơn vị ở, nhóm nhà ở
và đất ở:
- Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo
đảm sự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở
(riêng lẻ, thấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm
bảo sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án,
các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử
dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến
trúc đô thị đã được xác định tại từng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
và triển khai các dự án đầu tư phát triển nhà ở theo đồ án
quy hoạch này, các nhóm ở trong các đơn vị ở cần có các loại hình nhà ở đa
dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt.
- Kích thước, diện tích các lô đất
nhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải đảm bảo phù hợp với QCVN 01:2008/BXD
hoặc các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành
hoặc các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô
thị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở đồng bộ hệ
thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo nội dung đồ án đã được
phê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, đảm bảo yêu cầu
phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải
cục bộ về cơ sở hạ tầng, cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định
khi triển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu chức năng dân cư xây
dựng mới trong các nhóm ở, khu ở cần phải có công viên vườn hoa kết hợp với sân
chơi cho trẻ em với diện tích tối thiểu phù hợp QCVN 01: 2008/BXD.
- Cần kiểm soát việc phát triển không
gian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực có
các công trình kiến trúc, di tích văn hóa cần bảo tồn; bảo
đảm sự tuân thủ theo các quy định hiện hành.
- Khuyến khích:
+ Khi triển khai dự án phát triển các
tuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu
hồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn
chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đầu tư thực hiện các dự án phát
triển nhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, đảm
bảo phát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội.
+ Tại các khu dân cư hiện hữu: Đầu tư
thực hiện các dự án cải tạo, từng bước chuyển đổi loại hình nhà ở từ nhà riêng
lẻ thấp tầng thành nhà ở chung cư cao tầng phù hợp nội dung quy hoạch của đồ
án, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng, công viên cây xanh,
sân chơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở.
+ Xây dựng, cải tạo nâng cấp kết cấu
hạ tầng giao thông, các dự án phúc lợi công cộng như: công viên, vườn hoa,
trường học phổ thông các cấp, các công trình y tế, các công trình thương mại - dịch vụ đa chức năng phục vụ cho cộng
đồng dân cư tại các đơn vị ở, nhóm nhà ở.
- Cải tạo, chỉnh trang tuyến kênh kết
hợp khai thác bổ sung cho cảnh quan đô thị.
- Hạn chế:
+ Các dự án xây dựng cải tạo chỉnh
trang các nhóm nhà ở, khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
+ Các dự án đầu tư xây dựng công
trình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên các tuyến
đường có lộ giới nhỏ (dưới 20m) trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu
vực chưa phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch
được duyệt;
- Cấm:
+ Xây dựng nhà ở và các công trình
khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên
quan, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn)
của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang
bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử đã được công nhận; vi
phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công trình
tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng, trừ các công trình được cấp phép xây dựng
(chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
3.2 Khu công trình dịch vụ đô thị:
giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại - dịch vụ,...
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
Cơ
cấu sử dụng đất
|
|
Loại đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện tích (ha)
|
Đơn
vị ở 1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
1,82
|
* Trường mầm non.
|
|
0,23
|
+ Mầm non Sơn Ca 10 (hiện hữu cải
tạo).
|
Thuộc A6
|
0,23
|
* Trường tiểu học.
|
|
0,41
|
+ Xây dựng mới.
|
M2
|
0,41
|
* Trường trung học cơ sở.
|
|
1,18
|
+ THCS Ngô Tất Tố (hiện hữu cải tạo).
|
M4
|
1,18
|
- Đất dịch vụ- thương mại, chợ.
|
|
0,43
|
+ Chợ Trần Hữu Trang (hiện hữu cải
tạo).
|
A7
|
0,43
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,015
|
+ Trạm y tế P.10 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,015
|
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài
đơn vị ở
|
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
|
1,07
|
+ Hiện hữu cải tạo
|
|
0,30
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,77
|
- Đất trường bồi dưỡng chính trị,
trung học phổ thông, dạy nghề (hiện hữu cải tạo)
|
|
1,09
|
+ Trường BD Chính trị
|
A6
|
0,34
|
+ THPT Hàn Thuyên
|
A6
|
0,72
|
+ Trường Khuyết tật Niềm Tin
|
A2
|
0,03
|
- Đất y tế (Nhà hộ sinh, Trung
tâm dinh dưỡng, Viện trưởng y tế...) (hiện
hữu cải tạo)
|
|
1,42
|
+ Viện Y Dược học DT
|
A4
|
1,34
|
+ Trung tâm DD Trẻ em
|
A6
|
0,06
|
+ Bảo sanh Thiên Ân
|
A3
|
0,02
|
Đơn
vị ở 2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,16
|
*Trường mầm
non.
|
|
0,12
|
+ Trường MN Sơn Ca 11-2 cơ sở (hiện
hữu cải tạo).
|
B5
|
0,12
|
*Trường tiểu học.
|
|
0,04
|
+ Tiểu học Vạn
Tường (hiện hữu cải tạo).
|
B4
|
0,04
|
- Đất y tế (trạm
y tế)
|
|
0,015
|
+ Trạm Y tế P.11 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,015
|
Đất công trình dịch vụ
đô thị ngoài đơn vị ở
|
|
|
- Đất thương mại
- dịch vụ
|
|
0,24
|
+ Hiện hữu cải
tạo.
|
|
0,04
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,20
|
Đơn
vị ở 3
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,79
|
*Trường mầm
non.
|
|
0,14
|
+ MN Sơn Ca 12 (3 cơ sở) (hiện hữu
cải tạo).
|
|
0,14
|
*Trường tiểu học.
|
|
0,40
|
+ TH Nguyễn Đình Chính (hiện hữu cải tạo).
|
C4
|
0,35
|
+ Vạn Tường (hiện
hữu cải tạo).
|
C1
|
0,05
|
*Trường THCS
|
|
0,25
|
+ Xây dựng mới.
|
M3
|
0,25
|
- Đất y tế (trạm
y tế)
|
|
0,01
|
+ Trạm Y tế P.12 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,01
|
- Đất văn hóa
|
|
0,01
|
+ Điểm SH V.hóa P.12 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,01
|
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài
đơn vị ở
|
|
1,63
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
|
0,59
|
+ Hiện hữu cải tạo.
|
|
0,09
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,50
|
- Đất bệnh viện.
|
|
0,49
|
+ Bệnh Viện An Sinh (hiện hữu cải
tạo).
|
C9
|
0,49
|
- Đất hỗn hợp
|
|
0,53
|
+ Hiện hữu cải tạo.
|
C8
|
0,14
|
+ Xây dựng mới.
|
L1a
|
0,35
|
|
L15
|
0,04
|
Đơn
vị ở 4
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,55
|
*Trường mầm non.
|
|
0,19
|
+ MN Sơn Ca
14(2 cơ sở) (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,19
|
*Trường tiểu học.
|
|
0,14
|
+ Tiểu học Chí Linh (hiện hữu cải
tạo).
|
|
0,14
|
* Trường THCS
|
|
0,22
|
+ Thcs Phạm Ngọc Thạch (hiện hữu
cải tạo)
|
|
0,22
|
- Đất y tế (trạm y tế) (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,01
|
+ Trạm Y tế P.13
|
D3
|
0,005
|
+ Trạm Y tế P.14
|
D1
|
0,003
|
- Đất văn hóa
|
|
0,01
|
+ Điểm SH V.hóa P.13 (hiện hữu cải
tạo).
|
|
0,01
|
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài
đơn vị ở
|
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
|
0,05
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,05
|
- Khuyến khích:
+ Căn cứ vào các giai đoạn phát triển
kinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang khuyến khích chọn giải
pháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất
để mở rộng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, để tăng chỉ tiêu sử dụng đất
các công trình này, ngày càng tiệm cận với các chỉ tiêu
theo QCXD Việt Nam;
+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các công
trình Y tế, Giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy
định của pháp luật, phù hợp quy hoạch được duyệt;
+ Các phương án xây dựng công trình với
mật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mảng xanh
lớn để cải thiện điều kiện vi khí hậu;
+ Đầu tư xây dựng các công trình có
ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến
trúc xanh;
+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định;
- Hạn chế:
+ Xây dựng công trình có quy mô thay
đổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng
đồng dân cư hoặc gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật tại
các khu vực trung tâm trong khu vực quy hoạch;
- Cấm:
+ Xây dựng các công trình có chức
năng trái với quy hoạch đã được phê duyệt, trừ các công trình được cấp phép xây
dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
+ Xây dựng công trình lấn chiếm hành
lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử đã được công nhận;
vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công
trình không tuân theo quy chuẩn xây dựng, trừ các công trình được cấp phép xây
dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
3.3. Khu công viên cây xanh, mặt
nước sử dụng công cộng:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý
mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
Cơ
cấu sử dụng đất
|
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện tích (ha)
|
Đơn
vị ở 2
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
|
0,12
|
Đơn
vị ở 3
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
|
0,11
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh,
rạch.
|
|
0,02
|
- Mặt nước.
|
|
0,15
|
Đơn
vị ở 4
|
- Đất cây xanh
cảnh quan ven kênh, rạch.
|
|
0,25
|
- Đất cây xanh cách ly.
|
|
0,20
|
- Mặt nước.
|
|
0,83
|
- Khuyến khích:
+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ,
phân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy
hoạch này, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Bảo vệ, quản lý theo quy định của
pháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự
nhiên, các di tích lịch sử, biệt thự, chùa, miếu, nhà thờ,
các công trình công cộng;
+ Đối với cảnh quan nhân tạo như phải
được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực quy hoạch;
+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu
công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư
tại khu vực theo quy định của pháp luật;
+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong
quá trình triển khai các dự án, đầu tư xây dựng công trình
theo quy hoạch được duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đồ án quy hoạch, đảm bảo môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng phù
hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng
riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh;
- Hạn chế:
+ Hạn chế tối đa việc san lấp và thay
đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây
xanh, mặt nước sử dụng công cộng;
- Cấm:
+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại
công trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công
cộng phục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù
hợp QCXD Việt Nam);
+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến
dạng cảnh quan, thay đổi diện mạo tự nhiên;
3.4. Khu trung tâm hành chính:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý
mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
Cơ
cấu sử dụng đất
|
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Đơn
vị ở 1
|
- Đất hành chính (cấp phường) (hiện
hữu cải tạo)
|
|
0,16
|
+ UBND P.10,
|
A6
|
0,02
|
+ Trụ sở Khối
Dân Vận P.10
|
A6
|
0,10
|
+ CA Phường 10
|
A3
|
0,04
|
- Đất hành chính (cấp Quận, Thành
phố ...) (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,61
|
+ Công an Quận
|
A2
|
0,005
|
+ Công an Thành phố
|
A3
|
0,04
|
+ Nhà công vụ Thành ủy
|
A3
|
0,04
|
+ Hội nông dân VN
|
A3
|
0,04
|
+ Phòng văn hóa TDTT
|
A8
|
0,025
|
+ Viện KT nhiệt đới và BVMT
|
A8
|
0,46
|
Đơn vị ở 2
|
- Đất hành chính (cấp phường) (hiện
hữu cải tạo).
|
|
0,08
|
+ UBND P.11
|
B3
|
0,03
|
+ Công an P.11
|
B3
|
0,05
|
- Đất hành chính (cấp Quận, Thành
phố ...)
|
|
0,79
|
+ Hiện hữu cải tạo.
|
|
0,19
|
+ Xây dựng mới
|
|
0,60
|
TT Hành chính
|
M5
|
0,32
|
Khu HC Quận PN
|
M6
|
0,28
|
Đơn
vị ở 3
|
- Đất hành chính (cấp phường, xã)
(hiện hữu cải tạo)
|
|
0,02
|
+ UBND P.12
|
C3
|
0,15
|
+ Công an P.12
|
C5
|
0,05
|
- Đất hành chính (cấp Quận, Thành
phố …) (hiện hữu cải tạo)
|
|
0,02
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,02
|
Đơn
vị ở 4
|
- Đất hành chính (cấp phường) (hiện
hữu cải tạo)
|
|
0,05
|
+ UBND P.13
|
D5
|
0,02
|
+ UBND P.14
|
D1
|
0,006
|
+ Công an P. 13
|
D3
|
0,01
|
+ Công an P. 14
|
D2
|
0,014
|
- Khuyến khích:
+ Đầu tư xây dựng công trình tiết
kiệm quỹ đất, có ứng dụng công nghệ mới kiến trúc xanh, thân thiện môi trường;
+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết
kế kiến trúc công trình xây dựng theo quy định;
- Hạn chế:
+ Xây dựng các công trình có tác động
xấu đến tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính;
+ Xây dựng các công trình không tiết kiệm quỹ đất;
- Cấm:
+ Xây dựng các công trình có chức năng trái với quy hoạch được duyệt, trừ các công
trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định;
+ Xây dựng các công trình lấn chiếm
hành lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử - văn hóa đã
được công nhận, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam, trừ các công trình được cấp phép xây dựng
(chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm
quyền theo quy định;
Điều 4. Các quy định chủ yếu về
kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chung của đô thị
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý
mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị (đường bộ, đường
thủy, v.v...) cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có
định hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy
hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý
hiện hành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy
hoạch cần thực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch, đảm bảo tính đồng
bộ trong quá trình triển khai.
- Các hoạt động liên quan đến quy
hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các
quy định của Nghị định 39/2010/NĐ - CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản
lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT- BXD
ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình
ngầm đô thị.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng
kỹ thuật phù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 5. Các quy định chủ yếu về
kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên, địa hình
cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn....
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu
vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự
nhiên của khu vực.
- Khu vực cảnh quan tự nhiên, mặt
nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát
triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn
sử dụng và hướng dẫn bảo vệ. Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường
hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, cây xanh, mặt nước đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này, Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch
(hoặc khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị
được phê duyệt.
- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo
vệ kênh theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh,
rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc san lấp các khu vực kênh, hồ
công cộng cần tuân thủ theo quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND
Thành phố về ban hành quy định quản lý việc san lấp và xây
dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng
trên địa bàn thành phố và công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11/10/2007 của UBND
Thành phố về thoả thuận san lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.
- Việc quản lý và xây dựng công trình
cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm
bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Ranh giới, quy mô diện
tích, quy định về dân số, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với từng ô
phố hoặc từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Đơn vị ở
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
MĐXD
tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ
số SDĐ tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 33,38 ha; dự báo quy mô dân số: 16.500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
26,94
|
16,33
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
19,31
|
11,71
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà
ở hiện hữu
|
A1-A6, A9, A10
|
19,00
|
11,52
|
70
|
2
|
14
|
5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
A2
|
0,31
|
0,19
|
60
|
2
|
12
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô
thị
|
|
2,425
|
1,47
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
1,82
|
1,10
|
40
|
1
|
5
|
2
|
*Trường mầm non.
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non Sơn Ca 10 (hiện hữu cải tạo).
|
A6
|
0,23
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
*Trường tiểu học.
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới.
|
M2
|
0,41
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
*Trường trung học cơ sở.
|
|
1,18
|
|
|
|
|
|
+ THCS Ngô Tất Tố (hiện hữu cải tạo).
|
M4
|
1,18
|
|
40
|
1
|
4
|
1,5
|
- Đất hành chính (cấp phường, xã) (hiện
hữu cải tạo)
|
|
0,16
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
+ UBND P.10,
|
A6
|
0,02
|
|
|
|
|
|
+ Trụ sở Khối Dân Vận P.10
|
A6
|
0,10
|
|
|
|
|
|
+ CA Phường 10
|
A3
|
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ.
|
|
0,43
|
|
|
|
|
|
+ Chợ Trần Hữu Trang (hiện hữu cải
tạo).
|
A7
|
0,43
|
|
60
|
2
|
7
|
4,2
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,015
|
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế P.10 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,015
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
1.3. Đất giao thông
|
|
5,205
|
3,15
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
5,205
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
6,44
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
5,25
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính (hiện hữu cải tạo)
|
|
0,61
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
+ Công an quận
|
A2
|
0,005
|
|
|
|
|
|
+ Công an Tp
|
A3
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Nhà công vụ Thành ủy
|
A3
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Hội nông dân VN
|
A3
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Phòng văn hóa TDTT
|
A8
|
0,025
|
|
|
|
|
|
+ Viện KT nhiệt đới và BVMT
|
A8
|
0,46
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
|
1,07
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
+ Hiện hữu cải tạo.
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,77
|
|
|
|
|
|
- Đất trường bồi dưỡng chính trị, trung
học phổ thông, dạy nghề (hiện hữu cải tạo).
|
|
1,09
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Trường BD Chính trị.
|
A6
|
0,34
|
|
|
|
|
|
+ THPT Hàn Thuyên.
|
A6
|
0,72
|
|
|
|
|
|
+ Trường Khuyết tật Niềm Tin.
|
A2
|
0,03
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (Nhà
hộ sinh, Trung tâm dinh dưỡng, Viện trường y tế...) (hiện
hữu cải tạo).
|
|
1,42
|
|
60
|
2
|
7
|
4,2
|
+ Viện Y Dược học DT.
|
A4
|
1,34
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm DD Trẻ em.
|
A6
|
0,06
|
|
|
|
|
|
+ Bảo sanh Thiên Ân.
|
A3
|
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp
|
|
1,06
|
|
60
|
2
|
18
|
9,7
|
+ Hiện hữu cải tạo.
|
|
0,88
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới.
|
L17
|
0,18
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo)
|
|
0,65
|
|
|
|
|
|
+ Giáo xứ Đa Minh
|
A6
|
0,415
|
|
|
|
|
|
+ Chùa Giác Ngạn
|
A6
|
0,11
|
|
|
|
|
|
+ Nhà thờ tộc Nguyễn
|
A5
|
0,02
|
|
|
|
|
|
+ Đình Phú Nhuận
|
A9
|
0,09
|
|
|
|
|
|
+ Chùa Quang Minh
|
A10
|
0,01
|
|
|
|
|
|
+ Miếu Cây Thị
|
A6
|
0,005
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất an ninh, quốc phòng.
|
|
0,54
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích: 22,64 ha; dự báo quy mô dân số:
11.700 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
21,50
|
18,37
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
16,90
|
14,44
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
B1-B6
|
16,64
|
14,22
|
70
|
2
|
12
|
5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
L14b
|
0,26
|
0,22
|
50
|
2
|
15
|
6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô
thị
|
|
0,255
|
0,22
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,16
|
0,14
|
40
|
1
|
5
|
2
|
*Trường mầm non.
|
|
0,12
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường MN Sơn Ca 11 - 2 cơ
sở (hiện hữu cải tạo).
|
B5
|
0,12
|
|
|
|
|
|
*Trường tiểu học.
|
|
0,04
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Tiểu học Vạn
Tường (hiện hữu cải tạo).
|
B4
|
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính (cấp phường, xã)
(hiện hữu cải tạo).
|
|
0,08
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
+ UBND P.11
|
B3
|
0,03
|
|
|
|
|
|
+ Công an P.11
|
B3
|
0,05
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,015
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Trạm Y tế P.11 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,015
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
|
0,12
|
0,10
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
4,225
|
3,61
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
4,225
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1,14
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,03
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
0,79
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
+ Hiện hữu cải tạo.
|
|
0,19
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
+ Xây dựng mới
|
|
0,60
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
TT Hành chính
|
M5
|
0,32
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
Khu HC Quận PN
|
M6
|
0,28
|
|
40
|
2
|
8
|
2,1
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
|
0,24
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
+ Hiện hữu cải
tạo.
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,20
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo)
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ HT Báp Tít Ân Điển
|
B1
|
0,02
|
|
|
|
|
|
+ Miếu Quốc Sơn Tự
|
B6
|
0,02
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất an ninh, quốc phòng.
|
|
0,07
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 3 (diện tích: 16,03 ha; dự báo quy mô dân số: 8.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
14,04
|
17,55
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
10,18
|
12,72
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu.
|
|
9,70
|
12,12
|
70
|
2
|
12
|
4
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới.
|
M1, L1b
|
0,48
|
0,6
|
50
|
5
|
15
|
6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,83
|
1,04
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,79
|
0,99
|
40
|
1
|
5
|
2
|
*Trường mầm non.
|
|
0,14
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ MN Sơn Ca 12 (3 cơ sở) (hiện hữu cải
tạo).
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
*Trường tiểu học.
|
|
0,40
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ TH Nguyễn Đình Chính (hiện hữu cải
tạo).
|
C4
|
0,35
|
|
|
|
|
|
+ TH Vạn Tường (hiện hữu cải tạo).
|
C1
|
0,05
|
|
|
|
|
|
*Trường THCS
|
|
0,25
|
|
50
|
1
|
4
|
2
|
+ Xây dựng mới.
|
M3
|
0,25
|
|
50
|
1
|
4
|
2
|
- Đất hành chính (cấp phường, xã)
(hiện hữu cải tạo).
|
|
0,02
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
+ UBND P.12
+ Công an P.12
|
C3
C5
|
0,15
0,05
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
+ Trạm Y tế P.12 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất văn hóa
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
+ Điểm SH V.hóa P.12 (hiện hữu cải
tạo).
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
|
0,11
|
0,14
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
2,92
|
3,65
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
2,92
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1,99
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,63
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
0,02
|
|
50
|
2
|
12
|
5
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất thương
mại - dịch vụ
|
|
0,59
|
|
70
|
2
|
12
|
4
|
+ Hiện hữu cải tạo
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,50
|
|
|
|
|
|
- Đất bệnh viện.
|
|
0,49
|
|
|
|
|
|
+ Bệnh Viện An Sinh (hiện hữu cải
tạo)
|
C9
|
0,49
|
|
50
|
2
|
10
|
4
|
- Đất hỗn hợp
|
|
0,53
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải
tạo.
|
C8
|
0,14
|
|
70
|
2
|
12
|
4
|
+ Xây dựng mới.
|
L1a,
L15
|
0,35
0,04
|
|
50
60
|
2
2
|
22
12
|
10
7
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
|
0,17
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh,
rạch.
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước.
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
+ Chùa Phú Thạnh
+ Chùa Phổ Thành
+ Miếu Ngũ Hành
+ Lăng Võ Duy
Nghi
|
C3
C8
C7
C3
|
0,07
0,01
0,01
0,01
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất an ninh, quốc phòng.
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 4 (diện tích: 29,16 ha; dự báo quy mô dân số: 13.800 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
27,02
|
19,58
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
20,79
|
15,06
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
20,79
|
15,06
|
70
|
2
|
12
|
4
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô
thị
|
|
0,62
|
0,45
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,55
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
*Trường mầm
non.
|
|
0,19
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ MN Sơn Ca 14
(2 cơ sở) (hiện hữu cải tạo)
|
|
0,19
|
|
|
|
|
|
*Trường tiểu học.
|
|
0,14
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Tiểu học Chí
Linh (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
*Trường THCS
|
|
0,22
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Thcs Phạm Ngọc Thạch (hiện hữu
cải tạo).
|
|
0,22
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
(cấp phường, xã) (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,05
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
+ UBND P.13
+ UBND P.14
+ Công an P. 13
+ Công an P. 14
|
D5
D1
D3
D2
|
0,02
0,006
0,01
0,014
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế) (hiện hữu
cải tạo).
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Trạm Y tế P.13
|
D3
|
0,005
|
|
|
|
|
|
+ Trạm Y tế P.14
|
D1
|
0,003
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Điểm SH V.hóa P.13 (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất giao thông
|
|
5,61
|
4,07
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
5,61
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
2,14
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô
thị
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
|
0,05
|
|
70
|
2
|
12
|
4
|
+ Xây dựng mới.
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
|
1,28
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
cảnh quan ven kênh, rạch.
|
|
0,25
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly.
|
|
0,20
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước.
|
|
0,83
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo).
|
|
0,81
|
|
|
|
|
|
+ Nữ tu Đ.Minh T.Tâm
|
D2
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Đền Sầm Sơn
|
D2
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Miếu Phú Lộc
|
D2
|
0,006
|
|
|
|
|
|
+ Chùa Giác Uyển
|
D4
|
0,02
|
|
|
|
|
|
+ Đền Đức Mẹ
|
D3
|
0,001
|
|
|
|
|
|
+ Nhà thờ Tân Hòa
|
D4
|
0,70
|
|
|
|
|
|
+ Đền Thánh
Vĩnh Sơn
|
D3
|
0,003
|
|
|
|
|
|
Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát phát
triển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với
từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
1. Nguyên tắc chung:
- Đối với những khu vực có cảnh quan
gắn với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu
vực bảo tồn phải căn cứ Luật Di sản văn hóa và các quy
định hiện hành để tổ chức nghiên cứu, đánh giá về giá trị trước khi đề xuất
giải pháp bảo tồn và khai thác phù hợp.
- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần
được kiểm soát chặt chẽ, xác định lộ trình, trình tự xây dựng để đảm bảo tính thống nhất, hài hoà, tương thích với
chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế
hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình kiến trúc trong khu
vực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với
đồ án quy hoạch được duyệt này, tuân thủ giấy phép quy hoạch (đối với các dự án
đầu tư xây dựng cần phải có giấy phép quy hoạch theo quy định), quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có), giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn
khu vực quy hoạch (hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền
phê duyệt (nếu có).
- Không được chiếm dụng trái phép
không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô
thị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới
thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông;
2. Các khu chức năng, các công
trình kiến trúc cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan, các nội dung
cần thực hiện để kiểm soát sự phát triển:
- Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường
quan trọng, có động lực phát triển trong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý
nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến trúc,
cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và
dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với các khu vực xung quanh; bảo vệ
di sản văn hóa, di tích lịch sử, bản sắc truyền thống của
đô thị và khu vực.
- Không gian, cảnh quan và các công
trình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
này và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được
cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
a. Đối với các khu phát triển mới:
- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây
dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong
các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với
nhịp điệu, không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
- Các công trình xây dựng phải có
hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có);
khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu, các
công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu
tiêu chí về kiến trúc xanh.
a.1. Khu dân cư phát triển mới:
- Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo
Điều 6, Chương II của Quy định này.
- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây
dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong
các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với nhịp điệu, không
gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
- Các công trình xây dựng mới phải
đảm bảo gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa địa phương, hài hòa với cảnh
quan khu vực.
- Các công trình xây dựng phải có
hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có); khuyến khích xây dựng các khu ở kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt
các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
a.2. Khu công trình công cộng phát triển mới:
- Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo
Điều 6, Chương II của Quy định này.
- Các công trình của khu giáo dục
phải cách lộ giới tối thiểu 3m, đặc biệt các lớp học phải được cách ly với
đường giao thông bằng 1 dải cây xanh để giảm tác động của khói,
bụi, tiếng ồn. Diện tích trồng cây xanh trong khu giáo dục phải đảm bảo phù hợp QCXDVN 01:2008/BXD.
- Khi thiết kế lưu ý đến thẩm mỹ kiến
trúc, công trình xây dựng hài hoà với những công trình xung quanh, đường nét
đơn giản.
- Bố trí hài hòa hệ thống cây xanh
trong bố cục tổng mặt bằng công trình kiến trúc, tổ chức các bãi đậu xe. Kiểu
dáng kiến trúc nên chú ý đến tính hiện đại kết hợp tính
dân tộc.
- Bố cục công trình hạn chế tác động
xấu của hướng nắng, hướng gió và hạn chế tối đa nhu cầu sử
dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt trong công trình.
- Khuyến khích phát triển theo hướng
năng lượng xanh cho các loại hình công trình công cộng.
a.3. Khu cây xanh sử dụng
công cộng phát triển mới:
- Chỉ tiêu sử dụng
đất thực hiện theo Điều 6, Chương II của Quy định này.
- Đối với cảnh quan
nhân tạo như: ao, hồ, suối, kênh, thảm cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp
lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng,
đặc điểm của khu vực quy hoạch;
- Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu
công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng
dân cư tại khu vực theo quy định của pháp luật.
- Các công viên kết hợp sân bãi sinh
hoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những không
gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu
chức năng.
b. Đối với các khu vực hiện hữu ổn định cải tạo, chỉnh trang:
- Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo
Điều 6, Chương II của Quy định này.
- Cần đảm bảo tính liên hệ, kết nối
chặt chẽ về không gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng mới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng
đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên từng ô phố trong đồ án.
- Việc thiết kế xây dựng mới hoặc cải
tạo công trình phải đảm bảo sự thống nhất, hài hòa về hình
thức, cao độ nền, chiều cao chuẩn mặt tiền nhà trên từng tuyến đường theo quy
định.
c. Đối với khu vực bảo tồn:
Khu vực bảo tồn có trong danh mục bảo
tồn hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Không gian khu vực bảo tồn phải
được giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan
vốn có của khu vực.
- Không gian, cảnh quan, cây xanh,
mặt nước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di
sản văn hóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
- Trong khu vực bảo tồn, chiều cao
tối đa của công trình xây mới phải tuân theo các quy định kiểm soát chiều cao theo đồ án quy hoạch này được phê duyệt; mặt đứng
các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc của mái, cổng, tường, rào cần được duy
trì hình thức kiến trúc và cảnh quan vốn có của khu vực.
- Cần đảm bảo hài hòa, thống nhất
giữa các công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với
những công trình bảo tồn về hình thức kiến trúc, vật liệu
sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.
- Các di tích lịch sử - văn hóa, công trình có giá trị kiến trúc tiêu biểu,
truyền thống trong khu vực phải được bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn
hóa và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
d. Đối với các khu tôn giáo
- Không gian khu vực tôn giáo phải
được giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian,
kiến trúc, cảnh quan của khu vực.
- Các công trình khi xây dựng phải có
khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) theo đúng quy định.
- Cần đảm bảo hài hòa, thống nhất
giữa các công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình
bảo tồn về hình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.
e. Đối với các khu vực khác trong
đồ án:
- Các có mật độ xây dựng cao, khuyến
khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao
thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.
- Tại các khu vực
có tính chất đặc thù như: du lịch, văn hóa phải thể hiện tính đặc trưng của khu
vực, tạo ra các không gian mở, đảm bảo hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan và phù hợp chức năng
sử dụng đất.
- Tại các khu vực kênh; khu cảnh quan
đặc biệt trong khu vực quy hoạch phải giữ
được tính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và đảm bảo phát triển
bền vững.
f. Đối với các công trình kiến
trúc:
- Đối với tổ hợp kiến trúc đô thị:
Đối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình kiến trúc trong
khu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về
công năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây
dựng mới phải đảm bảo:
+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến
trúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành,
bảo đảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác
phòng cháy, chữa cháy.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo
tỷ lệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây
dựng, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn
chiều cao cho phép của công trình.
+ Công trình xây dựng mới tại góc
đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao
thông.
- Đối với nhà ở:
+ Nhà ở mặt phố xây dựng mới không
đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy
hoạch chi tiết được duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều
cao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao và
độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó (đã thi công phù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp) để tạo
sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.
- Đối với công trình đặc thù:
+ Những công trình kiến trúc đô thị
mang ý nghĩa lịch sử của địa phương, công trình tôn giáo,
tín ngưỡng, tượng đài danh nhân, những biểu tượng văn hóa đô
thị thì phải có quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
+ Các công trình mang tính đặc
thù khác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa,
công viên ... phải có quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp
với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.
- Đối với những loại công trình kiến
trúc khác:
+ Nhà công sở, văn hóa, trường học,
bệnh viện, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ đồ án
quy hoạch đô thị này được duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 (hoặc thiết kế đô thị hoặc Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị), khi cấp giấy phép xây dựng phải
căn cứ nội dung đồ án này và quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, đảm bảo
yêu cầu kết nối hạ tầng, thuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương
tiện giao thông.
+ Các trung tâm
thương mại xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; đảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan
đường phố.
+ Công trình phục vụ an ninh, quốc
phòng trong khu vực quy hoạch khi thay đổi chức năng, mục đích sử dụng phải
được cấp có thẩm quyền cho phép; việc xây dựng không được
làm ảnh hưởng đến an toàn và cảnh
quan, môi trường đô thị.
+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng
cáo.
3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
3.1. Về san nền và thoát nước mặt:
- Cần tuân thủ cốt cao độ đối với
từng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải
pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo quyết định và bản đồ quy hoạch
phân khu đã phê duyệt.
- Cao độ khống chế
xây dựng Hxd ≥ +2,0m.
- Đối với các khu vực có nền đất cao
trên cao độ xây dựng chọn: Chỉ hoàn thiện mặt phủ đồng thời với các giải pháp
giải quyết ngập úng.
- Đối với các khu vực có nền đất thấp
dưới cao độ xây dựng chọn:
+ Khu hiện hữu cải tạo: khuyến cáo
nâng dần cao độ nền đường, nền công trình theo cao độ xây dựng (H ≥ 2,0m) khi có điều kiện đồng thời hoàn thiện hệ
thống thoát nước giải quyết ngập úng.
+ Khu xây dựng mới: tôn nền triệt để
theo cao độ xây dựng chọn (H ≥ 2,00m).
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông
trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn
cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
- Hướng thoát nước chính về phía Nam
ra rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
3.2. Về
giao thông:
- Các công trình giao thông và công
trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng
bộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương
tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ
quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của đô thị đó,
phù hợp với các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch.
- Công trình giao thông có quy mô
lớn, vị trí quan trọng, ảnh hưởng mỹ quan đô thị (cầu qua sông, cầu vượt, cầu
cho người đi bộ ...) phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế
kiến trúc theo quy định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng.
3.3. Về cấp điện và chiếu sáng đô
thị:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch
lấy từ trạm 110/15-22KV Hỏa Xa, Tân Sơn Nhất hiện hữu.
- Việc xây dựng và cải tạo các công
trình đường dây tải điện và trạm biến áp phải tuân thủ theo quy hoạch phát
triển điện lực Thành phố và quy hoạch phát triển điện lực quận Phú Nhuận đã
được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa phù hợp với quy hoạch phải có ý kiến
chấp thuận bổ sung quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch phát triển điện lực.
- Các trạm biến áp cần có thiết kế
phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ
mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.
- Dây cấp điện trong khu vực quy
hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện
hữu cải tạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần
bằng dây có bọc cách điện, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.
- Lưới điện trong khu lực quy hoạch
phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công
trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp
với các quy định hiện hành.
3.4. Về thông tin liên lạc:
- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng
phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có
thẩm quyền cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống
viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với
mạng viễn thông quốc gia.
- Dây điện thoại, dây thông tin,
truyền hình cáp, internet phải được thay thế bằng tổ hợp
dây có cùng tính năng kỹ thuật; xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây
không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.
- Công trình viễn thông công cộng,
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư, trạm
điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè phải
được bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị
được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và có kiểu dáng, màu sắc phù hợp, hài
hòa, dễ sử dụng, không cản trở người
đi bộ.
- Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết
bị và đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin
liên lạc.
3.5. Về cấp, thoát nước thải và xử
lý chất thải rắn đô thị:
- Công trình cấp, thoát nước và xử lý
chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật
liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
- Công tác đấu nối hệ thống cấp,
thoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan
chức năng cấp phép theo đúng các quy định hiện hành.
- Bờ hồ, bờ kênh rạch, trong đô thị
cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, đảm bảo mỹ quan, môi
trường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với
cảnh quan toàn tuyến.
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy
thành phố, từ tuyến Ø600 trên đường Nguyễn Văn Trỗi, Ø450
trên đường Trần Huy Liệu, Ø250 trên đường Lê Văn Sỹ.
- Giải pháp thoát nước: Khu quy hoạch
nằm trong lưu vực thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, sử dụng hệ thống cống chung
thoát nước mưa và nước thải, nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng, đưa
về cống bao Ø3000 dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè về trạm bơm nước thải tại đường
Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh.
- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu
phố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận
tiện cho mọi đối tượng sử dụng.
- Thùng thu rác trên các tuyến phố
phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích
thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. Chất thải rắn
phải được thu gom, phân loại và đưa về nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố.
3.6. Về đánh giá môi trường chiến
lược:
- Đảm bảo các tiêu chí và tiêu chuẩn bảo
vệ môi trường.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ
thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không
khí ở khu dân cư đạt QCVN
05:2013/BTNMT.
+ Toàn bộ nước thải sinh hoạt đô
thị được thu gom và xử lý đạt QCVN.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải
rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp
ứng tiện nghi môi trường.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
+ Bảo tồn giá trị
văn hóa khu vực nghiên cứu.
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng
nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi
trường đã được nhận diện:
+ Bố trí diện
tích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly
tuyến điện, cây xanh dọc tuyến đường giao thông nhằm tạo
không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến
môi trường không khí.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và
cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Nước thải được
thu gom và xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải
rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy
trong khu vực, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
+ Quản lý chất thải rắn nguy hại,
chất thải rắn y tế theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT .
+ Khuyến khích sử dụng các phương
tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Các dự án khi triển khai cần tuân
thủ theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 quy định về Đánh giá môi
trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường.
Điều 8. Quy định về nguyên tắc tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục
đường chính, quảng trường không gian mở:
- Tại các khu vực hiện hữu cải tạo
khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình
hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo
quy định.
- Chiều cao công trình, khối đế
công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các
phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về
phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
- Tại các tuyến phố
chính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì khuyến
cáo việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự
hài hòa chung cho toàn tuyến và khu vực.
- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi
nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ
dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ
công trình kiến trúc.
- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu
sắc từng tuyến phố, khu vực trong đồ thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp,
đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết
tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
- Đối với cảnh quan khu vực quảng
trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng
về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng
trường.
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong
khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình
tự nhiên của khu vực.
- Khu vực cảnh quan tự nhiên, mặt
nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát
triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn
bảo vệ.
Điều 9. Quy định chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ
thuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ
tầng kỹ thuật và công trình ngầm:
- Các tuyến đường hiện hữu được mở rộng và xây mới theo lộ giới quy định như sau:
Tên
đường
|
Lộ
giới (m)
|
Mặt
cắt
|
Chiều
dài (m)
|
Diện
tích lòng đường (m2)
|
Diện
tích chiếm đất (m2)
|
Lê Văn Sỹ
|
30
|
6-18-6
|
744
|
13.392
|
22.320
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
30
|
4,5-21-4,5
|
1.554
|
16.317
|
23.310
|
Đường dự phóng dọc theo đường sắt Thống Nhất
|
31,1
|
4-8-7,1-8-4
|
~893
|
14.288
|
27.780
|
Hoàng Diệu
|
16
|
4-8-4
|
329
|
2.632
|
5.264
|
Trần Huy Liệu
|
20
|
4-12-4
|
381
|
4.572
|
7.620
|
Nguyễn Trọng Tuyển
|
16
|
4-8-4
|
346
|
2.768
|
5.536
|
Trần Hữu Trang
|
16
|
4-8-4
|
697
|
5.576
|
11.152
|
Huỳnh Văn Bánh
|
16
|
4-8-4
|
1.414
|
11.312
|
22.624
|
Nguyễn Đình Chính (đoạn TT dạy nghề
quận)
|
16
|
4-8-4
|
160
|
1.280
|
2.560
|
Nguyễn Đình Chính (đoạn từ TT dạy nghề đến Huỳnh Văn Bánh)
|
13
|
3-7-3
|
430
|
3.010
|
5.590
|
Trương Quốc Dung
|
16
|
4-8-4
|
450
|
3.600
|
6.400
|
Đặng Văn Ngữ
|
16
|
4-8-4
|
958
|
7.664
|
15.328
|
Hồ Biểu Chánh
|
14
|
4-6-4
|
514
|
3.084
|
7.196
|
Trần Cao Vân
|
12
|
3-6-3
|
168
|
1.008
|
2.016
|
Đường ven kênh
|
20
|
4-8-4-(4)
|
660
|
5.280
|
13.200
|
Lê Quý Đôn
|
10
|
2-6-2
|
175
|
1.050
|
1.750
|
Tổng
cộng
|
|
|
9.873
|
96.833
|
179.646
|
- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối
với từng tuyến đường:
+ Đối với tổ hợp công trình bao gồm
phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các khoảng
lùi công trình cần phù hợp theo QCXD hiện hành.
+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh
giới phân định, ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất
được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
+ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn
cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường
giao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án
quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần
thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu
vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù
hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan (nếu có).
+ Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị chung thành phố hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc
thiết kế đô thị riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc
phù hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan.
+ Cao độ thiết kế của hệ thống giao
thông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút
giao thông trong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây
dựng.
+ Tại các khu vực mới phát triển và các
tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư xây dựng các công
trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố
trí, lắp đặt các đường dây, đường ống kỹ thuật theo đồ án quy hoạch này. Tại các khu vực
hiện hữu cải tạo chỉnh trang, UBND quận Phú Nhuận cần phối
hợp Sở Giao thông vận tải và các Sở ngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư
xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm
đường dây, cáp nổi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
- Căn cứ vào Đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận và Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch đô thị được phê duyệt này; UBND quận Phú Nhuận, Sở Xây dựng hoặc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc (đơn vị được UBND Thành phố phân giao nhiệm vụ) và các Sở
ngành có liên quan cần xác định các khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch
thực hiện trình cấp thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai theo quy định,
làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển đô thị theo từng giai đoạn
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn quận Phú Nhuận.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức
năng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).
Điều 11.
- UBND quận Phú Nhuận có trách nhiệm
phối hợp Sở Quy hoạch- Kiến trúc và các Sở ngành có liên quan để tổ chức triển
khai thực hiện Quy định quản lý này. Trong trường hợp đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận được điều chỉnh (cục bộ hoặc tổng
thể) thì Quy định quản lý này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân
trong khu vực quy hoạch cần phản ánh đến UBND quận Phú Nhuận hoặc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc để được
xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND
Thành phố xem xét, giải quyết./.