Kính
gửi:
|
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân 16 phường;
- Chi nhánh môi trường đô thị Chợ Lớn.
|
I. CÁC QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG:
1. Quy định về
lưu trữ, thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ môi trường và các hướng dẫn về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 5759/STNMT-CTR ngày 18/6/2018 về
tăng cường quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường; văn bản số
1875/STNMT-CTR ngày 19/3/2019 về hướng dẫn quản lý chất thải rắn công nghiệp
thông thường, thì:
- “Chất
thải rắn công nghiệp thông thường là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, không thuộc danh mục chất thải
nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới
ngưỡng chất thải nguy hại”.
- “(1)
Các chủ nguồn thải không được bỏ chung chất thải rắn công nghiệp
thông thường lẫn với chất thải sinh hoạt, (2) Các
đơn vị thu gom không được thu gom chất thải rắn
công nghiệp thông thường lẫn với chất thải rắn sinh
hoạt; (3) Các điểm hẹn, trạm trung chuyển chất thải
sinh hoạt cũng không được tiếp nhận chất thải rắn
công nghiệp thông thường hoặc chất thải rắn công
nghiệp thông thường trộn lẫn trong chất thải rắn
sinh hoạt”.
- “Chất thải rắn công nghiệp thông
thường phải được phân định, phân loại riêng với chất thải nguy hại, trường hợp không thể phân loại được thì phải quản
lý theo quy định về chất thải nguy hại.”
- “Trách nhiệm của chủ nguồn thải
Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Tự tái sử dụng,
sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng hoặc ký hợp đồng
chuyển giao cho đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý Chất thải
rắn công nghiệp thông thường.”
2. Quy định về mức
xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm trong quản lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường (sau đây gọi tắt là CTRCNTT):
Căn cứ khoản 5 Điều 20 Nghị định số
155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định: “Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất
thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; không ký
hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn công
nghiệp thông thường cho đơn vị có chức năng thu
gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát
sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định”.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH THU GOM, VẬN CHUYỂN CTRCNTT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11:
1. Hiện trạng phát sinh CTRCNTT
Thành phần CTRCNTT chủ yếu là vải, da
giầy, cao su, bao bì không tái chế, nệm, thảm, simili, giấy vụn - giấy bóng
không tái chế, gỗ vụn.... Trên địa bàn Quận 11, CTRCNTT phát sinh chủ yếu từ
các chủ nguồn thải có quy mô sản xuất nhỏ, lẻ xen cài trong
khu dân cư, khối lượng phát sinh tại từng chủ nguồn thải này tương đối thấp. Do
đó, chủ nguồn thải gặp khó khăn trong việc tìm và ký kết hợp đồng chuyển giao với
các đơn vị có chức năng thu gom CTRCNTT. Từ đó, các chủ nguồn thải thường bỏ
chung CTRCNTT với chất thải sinh hoạt hoặc tự ý liên hệ với các đơn vị không có
chức năng thu gom, dẫn đến tình trạng lén đổ chất thải không đúng quy định tại
những nơi vắng vẻ hoặc địa bàn giáp ranh, làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường và mỹ
quan đô thị.
2. Mô hình thí điểm:
Căn cứ hiện trạng phát sinh trên địa
bàn Quận 11, các quy định hiện hành về quản lý CTRCNTT và nội dung công văn số
11094/STNMT-CTR của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 10 tháng 12 năm 2020 về mô
hình thí điểm quản lý CTRCNTT, Ủy ban nhân dân Quận 11 thống nhất triển khai
thí điểm mô hình thu gom, vận chuyển CTRCNTT trên địa bàn Quận với nội dung
sau:
- Đơn vị thực hiện: Chi nhánh Môi trường
Đô thị Chợ Lớn;
- Địa điểm tiếp nhận: Số 1 Tống Văn Trân, phường 5, quận 11.
- Khối lượng CTRCNTT thu gom: Tối đa
20 tấn/ngày.đêm.
- Thành phần chất thải: Vải, da giày,
cao su, bao bì không tái chế, nệm, thảm, simili, giấy vụn - giấy bóng không tái
chế, gỗ vụn...
- Đối tượng: Chủ nguồn thải có phát
sinh CTRCNTT. Trong đó, ưu tiên các cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ xen cài trong khu
dân cư.
- Chi phí: mức giá thu gom, vận chuyển
do thỏa thuận giữa các bên nhưng không được vượt quá mức bảng giá niêm yết của
Chi nhánh môi trường đô thị Chợ Lớn cung cấp về Ủy ban nhân dân Quận (Đính kèm Bảng giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRCNTT của Chi nhánh môi trường Chợ Lớn).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Ủy ban nhân dân 16 phường:
- Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn
các chủ nguồn thải trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý về trách nhiệm thực hiện
quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các
hướng dẫn về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường của Sở Tài nguyên và
Môi trường; mức xử phạt hành vi vi phạm về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường quy định tại Nghị định 155/2016/NĐ-CP đã được
nêu ở trên.
- Thông báo rộng rãi đến các chủ nguồn
thải có phát sinh CTRCNTT trên địa bàn về đơn vị tiếp nhận và Bảng giá dịch vụ
thu gom, vận chuyển CTRCNTT được biết để ký hợp đồng.
- Liên hệ các chủ nguồn thải có phát
sinh CTRCNTT đề nghị kê khai thông tin phát sinh (mẫu 1 đính kèm). Qua đó, tổng hợp và lập danh sách gửi
về Phòng Tài nguyên và Môi trường trước ngày 29/4/2021 (mẫu 2
đính kèm)
2. Giao Phòng Tài nguyên và Môi
trường:
- Thông báo đến các đơn vị thu gom chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn về việc không thực hiện thu gom chất
thải rắn sinh hoạt lẫn CTRCNTT.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát các
hoạt động chuyển giao, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường của các
chủ nguồn thải (Thông qua các đợt kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Quận); tham mưu Ủy ban nhân dân Quận xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
- Chủ động kiểm tra, giám sát việc chấp
hành các quy định của pháp luật về tiếp nhận, vận chuyển CTRCNTT của Trạm trung
chuyển Tống Văn Trân như: Khu vực tiếp nhận, khối lượng tiếp nhận (không vượt
quá 20 tấn/ngày.đêm), tình hình vệ sinh môi trường...Đảm bảo không để lẫn
CTRCNTT với chất thải rắn sinh hoạt. Nếu phát hiện vi phạm, kịp thời tham mưu Ủy
ban nhân dân Quận xử lý theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo về Sở Tài nguyên và
Môi trường được biết.
- Định kỳ tổng hợp số liệu về công
tác quản lý CTRCNTT, tham mưu Ủy ban nhân dân quận công
văn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu.
3. Đề nghị Chi nhánh môi trường đô
thị Chợ Lớn:
- Bố trí khu vực lưu chứa riêng
CTRCNTT, khu vực lưu chứa đảm bảo đúng theo quy định tại điểm A, B phụ lục III, mục III ban hành kèm theo Nghị định 38 và sửa đổi
bổ sung một số điều tại Nghị định 40, đảm bảo không để lẫn với CTRSH của Trạm.
- Đảm bảo thực hiện đúng theo nội
dung, quy trình, chế độ báo cáo... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thông
qua tại văn bản số 11094/STNMT-CTR ngày 10/12/2020 về việc mô hình thí điểm quản
lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- Niêm yết công khai quy trình thực
hiện, giá dịch vụ thu gom vận chuyển CTRCNTT và số điện thoại liên hệ tại Trạm
trung chuyển Tống Văn Trân để các chủ nguồn thải có nhu cầu được biết.
- Trong thời gian thực hiện thí điểm,
thống kê tình hình chuyển giao và quản lý CTRCNTT của các chủ nguồn thải trên địa
bàn (mẫu 3 đính kèm). Định kỳ hàng tháng (trước ngày cuối của
tháng) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân quận (thông qua
Phòng Tài nguyên và Môi trường) hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trên đây là nội dung thực hiện thí điểm
mô hình thu gom, vận chuyển CTRCNTT trên địa bàn Quận 11. Đề nghị các đơn vị
nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc phát sinh các nội dung mới, cần kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Quận
(thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết hoặc kiến
nghị Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Quận (CT, PCT/đt);
- Liên danh Công ty DVCI&Công ty MTĐT TP;
- Các HTX và Công ty vệ sinh môi
trường tư nhân;
- VP.HĐND&UBND (CPVP,
NCTH/đt);
- Lưu VT, M.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thúc Chương
|
MẪU 1:
Dành cho Công ty/Doanh nghiệp/Cơ sở.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRONG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân phường ..........., quận 11
STT
|
Tên
Công ty/Doanh nghiệp/Cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Ngành
nghề KD
|
Thành
phần chất thải phát sinh
|
Khối
lượng (Kg/tháng)
|
Hợp
đồng thu gom số/ ngày, tháng, năm ký/ Thời hạn
|
Tên
đơn vị thu gom
|
Giá
trị hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận
11, ngày .... tháng .... năm 20....
Đ/d Công ty/ Doanh nghiệp/Cơ sở Doanh nghiệp/Cơ sở
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 2:
Dành cho UBND 16 phường.
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BẢNG
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN PHƯỜNG ........
STT
|
Tên
Chủ nguồn thải
|
Địa
chỉ
|
Ngành
nghề KD
|
Thành
phần chất thải phát sinh
|
Khối
lượng (Kg/tháng)
|
Hợp
đồng thu gom số/ ngày, tháng, năm ký/ Thời hạn
|
Tên
đơn vị thu gom
|
Giá
trị hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Phòng TNMTQ11;
- .......
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ...
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 3:
Dành cho Trạm trung chuyển.
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BẢNG
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
Kính
gửi: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 11.
STT
|
Phường
|
Chủ
nguồn thải
|
Hợp
đồng thu gom số/ ngày, tháng, năm ký/ Thời hạn
|
Khối
lượng thu gom
|
Khối
lượng thu gom được tái chế hoặc tái sử dụng
|
Đơn
vị thu gom tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|