|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2524/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính Yên Bái
Số hiệu:
|
2524/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2524/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2022 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Kế hoạch số 271/KH-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Triển khai công tác
cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 619/TTr-SNV ngày 28 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
1. Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; gửi báo cáo kết
quả về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Các sở: Tư pháp, Tài Chính, Thông
tin và Truyền thông, Khoa học công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp
với Sở Nội vụ để hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính; đồng thời,
thực hiện đánh giá kết quả tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành, địa phương.
3. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo)
a) Tham mưu Ban Chỉ đạo Cải cách hành
chính nhà nước tỉnh phân công sở, ngành theo lĩnh vực để thẩm định, chấm điểm kết
quả của các sở, ban, ngành, địa phương tự chấm.
b) Tham mưu Ban Chỉ đạo Cải cách hành
chính nhà nước tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để đánh giá, xác định kết quả
xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
- Tổ giúp việc BCĐCCHC;
- Bưu điện tỉnh, Viễn thông Yên Bái;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
BẢNG 01
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban
nhân dân Yên Bái)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
12
|
|
1
|
Kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC:
- Ban hành trong tháng 01 của năm kế
hoạch: 0,25 điểm;
- Nội dung kế hoạch: Bám sát theo kế
hoạch CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của đơn vị; có phụ lục
kèm theo kế hoạch, trong đó phải thể hiện cụ thể, rõ kết quả đầu ra, trách
nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành kế
hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch và bố
trí kinh phí thực hiện CCHC:
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 điểm;
- Dưới 100% kế hoạch: 0 điểm;
- Bố trí kinh phí thực hiện CCHC:
0,5 điểm;
- Không bố trí kinh phí: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC
|
2
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ: quý I, 6 tháng,
quý III và năm (các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi
đúng thời gian theo quy định):
- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 1 điểm;
- Thiếu một trong các nội dung trên,
trừ mỗi báo cáo: 0,25 điểm;
- Không thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên đề về công tác CCHC
theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 1 điểm;
- Thiếu một trong các nội dung
trên, trừ mỗi báo cáo: 0,25 điểm;
- Không thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Thực hiện kiểm tra và tự kiểm
tra về công tác CCHC
|
2
|
|
3.1
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc và trực thuộc sở,
ban, ngành được kiểm tra trong năm:
- Từ 30% số đơn vị trở lên: 01 điểm;
- Dưới 30% số đơn vị: 0 điểm.
|
1
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề sau kiểm tra:
- Đảm bảo 100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Dưới 90% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
4
|
Sáng kiến, giải pháp mới trong
thực hiện nhiệm vụ CCHC:
- Có sáng kiến, giải pháp mới về
CCHC, do tác giả (đồng tác giả) thuộc cơ quan đơn vị đề xuất được Hội đồng
sáng kiến cấp tỉnh công nhận, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong
thực tiễn mỗi sáng kiến 1 điểm và tổng điểm không quá 2 điểm;
- Có sáng kiến, giải pháp mới về
CCHC do do tác giả (đồng tác giả) đề xuất được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở
công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi sáng kiến:
0,5 điểm và tổng điểm không quá 1 điểm;
- Không có sáng kiến, giải pháp mới
về CCHC: 0 điểm.
|
2
|
|
5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
5.1
|
- Có ban hành kế hoạch (ban hành
riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch Cải cách hành chính của năm kế hoạch):
0,25 điểm;
- Nội dung bám sát theo chương
trình CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của cơ quan; có phụ lục
cụ thể kèm theo kế hoạch, rõ ràng kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, thời
gian hoàn thành: 0,25 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành kế
hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
5.2
|
Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các
hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở cơ quan, đơn vị, như:
- Đăng tải thông tin CCHC trên
website của đơn vị; được đăng tải cổng thông tin điện tử của tỉnh, Báo Yên
Bái, Đài Truyền thanh, truyền hình tỉnh: 0,5 điểm;
- Tổ chức tuyên truyền sáng tạo bằng
hình thức khác (tham gia các cuộc thi, tọa đàm, đối thoại...): 0,5 điểm;
- Không tổ chức tuyên truyền: 0 điểm.
|
1
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về
lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ trị năm 2022, đạt các mức thưởng gồm:
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
được giao năm 2022: Trong đó nêu rõ số lượng nhiệm vụ: hoàn thành, hoàn thành
nhưng chậm, chưa hoàn thành/tổng số nhiệm vụ (giải trình nếu có).
- Hoàn thành đạt từ mức 8 trở lên:
2 điểm;
- Hoàn thành đạt từ mức 5 đến mức
7: 1,5 điểm;
- Hoàn thành đạt từ mức 3 đến mức
4: 1 điểm;
- Hoàn thành đạt từ mức 1 đến mức
3: 0,5 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ được
giao: 0 điểm.
|
2
|
|
7
|
Tính chính xác trong công tác tự
chấm điểm của cơ quan, đơn vị:
- Tính chính xác từ 95 đến 100%: 1
điểm;
- Từ 90 đến dưới 95%: 0.5 điểm;
- Dưới 90%: 0 điểm.
|
1
|
|
II
|
CÔNG TÁC
THAM MƯU XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL); THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL
|
8
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL
|
2
|
|
1.1
|
- Xây dựng, ban hành văn bản QPPL:
+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành
100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành theo các trường hợp
quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 1 điểm.
+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành
từ 75% đến dưới 100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành theo
các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL:
0,75 điểm.
+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành
từ 50% đến dưới 75% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành theo
các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL:
0,5 điểm.
+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành
dưới 50% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình theo các trường
hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0 điểm.
|
1
|
|
1.2
|
- Thực hiện quy trình xây dựng văn
bản QPPL:
+ 100% dự thảo văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành được thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây
dựng, ban hành văn bản QPPL: 1 điểm.
+ Từ 75% đến dưới 100% dự thảo văn
bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành được thực hiện đúng trình
tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 0,75 điểm.
+ Từ 50% đến dưới 75% văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được thực hiện đúng trình tự, thủ tục
xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 0,5 điểm.
+ Dưới 50% văn bản thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của ngành mình được thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng,
ban hành văn bản QPPL: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Tự kiểm tra, rà soát văn bản
QPPL
|
3
|
|
2.1
|
- Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:
+ Ban hành kịp thời (trước 31/01 của
năm kế hoạch): 0,5 điểm.
+ Ban hành sau 31/01 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.2
|
- Kết quả thực hiện kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
tự kiểm tra 100% văn bản QPPL; tổ chức rà soát đầy đủ, chính xác 100% văn bản
QPPL thuộc lĩnh vực quản lý: 1 điểm;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
tự kiểm tra từ 75% đến dưới 100% văn bản QPPL; tổ chức rà soát chính xác từ
75% đến dưới 100% văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý: 0.5 điểm;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
tự kiểm tra dưới 75% văn bản QPPL; tổ chức rà soát dưới 75% văn bản QPPL: 0 điểm.
|
1
|
|
2.3
|
- Tham mưu xử lý kết quả tự kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:
+ Tham mưu, trình cơ quan có thẩm
quyền xử lý đầy đủ, kịp thời 100% văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ: 01 điểm.
+ Tham mưu, trình cơ quan có thẩm
quyền xử lý kịp thời từ 75% đến dưới 100% văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ: 0,5 điểm.
+ Tham mưu, trình cơ quan có thẩm
quyền xử lý kịp thời dưới 75% văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ: 0 điểm.
|
1
|
|
2.4
|
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL:
+ Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và
gửi về Sở Tư pháp trước ngày 20/12 của năm kế hoạch: 0,5 điểm.
+ Báo cáo không đầy đủ, không đúng
nội dung và thời gian hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
0,5
|
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện văn
bản QPPL và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THTHPL):
|
3
|
|
3.1
|
- Tổ chức triển khai, thực hiện văn
bản QPPL do Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
liên quan lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành:
+ Tổ chức triển khai thực hiện đầy
đủ, kịp thời 100% văn bản: 0,5 điểm.
+ Tổ chức triển khai thực hiện kịp
thời dưới 100% văn bản: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.2
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi
THTHPL:
+ Ban hành kịp thời (theo thời hạn
được quy định trong kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh): 0,5 điểm.
+ Ban hành quá thời hạn quy định hoặc
không ban hành: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.3
|
- Kết quả thực hiện hoạt động theo
dõi THTHPL
+ Triển khai thực hiện 02 hoạt động
theo dõi THTHPL gồm: (01) Thu thập thông tin về THTHPL; (02) kiểm tra THTHPL:
1 điểm;
+ Thực hiện 01/02 hoạt động theo
dõi THTHPL: 0.5 điểm.
+ Không thực hiện: 0 điểm.
|
1
|
|
3.4
|
- Thực hiện xử lý các vấn đề được
phát hiện thông hoạt động theo dõi THTHPL:
+ Thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử
lý đầy đủ, kịp thời các vấn đề được phát hiện thông qua hoạt động theo dõi
THTHPL: 0,5 điểm.
+ Không thực hiện: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.5
|
- Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình theo dõi THTHPL trong lĩnh vực được phân công:
+ Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và
thời gian quy định (chậm nhất ngày 25/11): 0,5 điểm.
+ Báo cáo không đầy đủ nội dung,
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
12
|
|
1
|
Kế hoạch triển khai công tác kiểm
soát, rà soát TTHC hàng năm của cơ quan, đơn vị
|
4
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo đúng thời gian
theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0,5 điểm;
- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc
không ban hành: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý,
năm về tình hình kiểm soát TTHC:
- Có báo cáo đầy đủ đảm bảo thời
gian theo quy định: 0,5 điểm;
- Nhập số liệu lên Hệ thống Báo cáo
Chính phủ đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;
- Không có báo cáo hoặc báo cáo
không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo đúng thời gian
theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0,5 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành sau
thời hạn quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.4
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát
TTHC:
- Hoàn thành 100% kế hoạch, có
phương án đơn giản hóa: 1 điểm;
- Hoàn thành 100% kế hoạch, không
có phương án đơn giản hóa: 0,75 điểm;
- Hoàn thành 90% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm;
- Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0
điểm.
|
1
|
|
1.5
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC:
- Đảm bảo 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (hoặc không có vấn đề được phát
hiện qua rà soát): 1 điểm;
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Công bố, công khai thủ tục hành
chính
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC đảm bảo thời gian theo quy định tại
Mục 2 Phần III Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh; công
khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị, địa phương và niêm yết công khai trực tiếp bằng bản giấy tại
Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị (đối với những cơ quan, đơn vị vẫn duy
trì Bộ phận một cửa hoặc chưa đưa hết TTHC ra Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh): 1 điểm
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC không đúng thời gian theo quy định:
0,25 điểm
- Không trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC: 0 điểm
- Công khai dưới 100% số TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Ban hành Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết TTHC:
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC của 03 cấp chính
quyền:
- Đảm bảo thời gian theo quy định tại
Mục 2 Phần III Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh: 1 điểm;
- Không đúng thời gian theo quy định:
0,25 điểm.
- Không trình ban hành: 0 điểm.
|
1
|
|
4
|
Thống kê, rà soát, công bố, công
khai TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
- Rà soát, thống kê, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC đúng thời gian theo quy định và
công khai đúng, đầy đủ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị, địa phương: 1 điểm;
- Trình công bố chậm; công khai dưới
100% số TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
5
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông (Trung tâm Phục vụ hành chính công tính)
|
4
|
|
5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn:
- Từ 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau;
|
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 1
|
100%
|
- Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
0 điểm.
|
1
|
|
5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn:
- Từ 50% hồ sơ giải quyết trước hạn:
2 điểm;
- Từ 30% đến dưới 50% hồ sơ giải
quyết trước hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau:
|
Tỷ
lệ % hồ sơ trước hạn x 2
|
100%
|
- Dưới 30% hồ sơ giải quyết trước hạn:
0 điểm.
|
2
|
|
5.3
|
Tỷ lệ việc thư xin lỗi vì giải quyết
TTHC do trễ hạn:
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC giải
quyết trễ hạn có thư xin lỗi đầy đủ, đúng quy định (hoặc không có hồ sơ trễ hẹn):
1 điểm;
- Dưới 100% hồ sơ giải quyết TTHC
giải quyết trễ hạn không có thư xin lỗi hoặc thư xin lỗi không đúng thời gian
quy định: 0 điểm.
|
1
|
`
|
6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
- 100% vấn đề phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (không có kiến nghị xử lý của cá nhân, tổ chức):
1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phản
ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Dưới 95% số vấn đề phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7
|
|
1
|
Thực hiện quy định của Trung
ương và của tỉnh về tổ chức, bộ máy đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc các Sở, ban, ngành
|
3
|
|
1.1
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ:
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời theo
quy định: 1 điểm;
- Chưa thực hiện đầy đủ và chưa kịp
thời theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
1.2
|
Quy định rõ cơ cấu, số lượng lãnh đạo
sở, lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc các
sở, ban, ngành:
- Quy định rõ về cơ cấu, số lượng
lãnh đạo sở, lãnh đạo tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc sở: 2 điểm;
- Không quy định rõ về cơ cấu số lượng
lãnh đạo sở, lãnh đạo tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc sở: 0 điểm.
|
2
|
|
2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và mối quan hệ công tác của Văn phòng, Thanh tra và các phòng
chuyên môn nghiệp vụ thuộc sở, ban, ngành; hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo ngành, lĩnh vực.
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành (sau khi có
Thông tư của các bộ, ngành ban hành có hiệu lực):
- Đã ban hành: 2 điểm;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2
|
|
3
|
Quản lý, sử dụng biên chế được
giao đúng quy định
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính:
- Thực hiện không vượt số lượng
biên chế hành chính được UBND tỉnh giao: 2 điểm;
- Thực hiện vượt số lượng biên chế
hành chính được UBND tỉnh giao: 0 điểm.
|
2
|
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ
ĐỘ CÔNG VỤ
|
7
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
Tỷ lệ công chức, viên chức bố trí
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt:
- Đạt 100%: 1 điểm;
- Dưới 100%: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của các sở, ban, ngành:
- Ban hành theo đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;
- Ban hành không đúng thời gian quy
định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.2
|
Tham gia công tác bồi dưỡng kiến thức
về CCHC:
- Tham gia đầy đủ công tác bồi dưỡng
kiến thức về CCHC: 0,5 điểm;
- Không tham gia: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3
|
Đánh giá, phân xếp loại cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (CBCCVC)
|
3
|
|
3.1
|
Ban hành quy chế đánh giá, phân xếp
loại chất lượng hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị và CBCCVC:
- Có ban hành quy chế: 0,5 điểm;
- Nội dung quy chế theo đúng chức
năng, nhiệm vụ, hướng dẫn của Sở Nội vụ và tình hình thực tế của cơ quan, tổ
chức, đơn vị: 0,5 điểm;
- Không ban hành quy chế, nội dung
không đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
3.2
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng
CBCCVC:
- 100% CBCCVC được đánh giá “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 2 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% CBCCVC được
đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1 điểm;
- Dưới 95% CBCCVC được đánh giá
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0 điểm.
|
2
|
|
4
|
Thực hiện văn hóa công sở và chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính:
- Có triển khai và thực hiện kiểm
tra, giám sát: 1 điểm;
- Qua kiểm tra, giám sát không có
CBCCVC bị vi phạm phải xử lý kỷ luật: 1 điểm;
- Không triển khai: 0 điểm.
|
2
|
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính và thực hiện quy định về phân phối kết quả tài chính
hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp
công lập:
- Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 2 điểm;
- Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0 điểm.
|
2
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách:
- 100% số kiến nghị được thực hiện
(hoặc không có kiến nghị): 1,5 điểm;
- Từ 80% đến dưới 100% đơn vị: 0,75
điểm;
- Dưới 80% đơn vị: 0 điểm.
|
1,5
|
|
3
|
Công tác quản lý tài sản:
- Báo cáo đúng thời hạn quy định:
1,5 điểm;
- Không có báo cáo hoặc báo cáo
không đúng thời hạn: 0 điểm.
|
1,5
|
|
4
|
Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ:
- Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1
điểm;
- Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm
thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HOÁ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
13
|
|
A
|
Đánh giá về mức độ xây dựng
chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số trong hoạt động của cơ quan
|
11
|
|
1
|
Hằng năm, ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh:
- Ban hành Kế hoạch trước ngày
20/01: 1 điểm;
- Ban hành sau thời gian nêu trên
hoặc không ban hành: 0 điểm.
Thực hiện chế độ báo cáo về kết quả
thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh:
- Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định (trước ngày 12/12 hàng năm): 1 điểm;
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian quy định trên: 0 điểm.
|
2
|
|
2
|
Tỷ lệ văn bản đi được xử lý theo
quy trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành và được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng (không tính văn bản mật), được tính theo công thức:
a: Là tổng số văn bản đi đã ký số
được xử lý theo quy trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành.
b: Là tổng số văn bản đi (tính cả
văn bản được ký số và văn bản không được ký số) được xử lý theo quy trình của
Phần mềm quản lý công văn, điều hành.
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa.
|
1
|
|
3
|
Trang thông tin điện tử cấp Sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
Đã có chuyên mục và số lượng tin,
bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 tin, bài trở lên: 1 điểm;
+ Từ dưới 20 tin, bài, điểm được
tính theo công thức sau:
= (Số lượng tin, bài/20) x điểm tối
đa.
|
1
|
|
4
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông, cách tính:
a: Là số lượng hệ thống thông tin của
sở, ban, ngành đã được kiểm tra, đánh giá;
b: Là tổng số hệ thống thông tin của
sở, ban, ngành;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa.
|
1
|
|
5
|
Thời lượng CBCCVC tham gia tập
huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản tỉnh tổ chức; tham gia lớp diễn tập,
ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức:
a: Là tổng số CBCCVC được cử đi;
b: Là tổng số thời gian CBCCVC tham
dự thực tế;
c: Là tổng số thời gian quy định học
tập của lớp đào tạo, tập huấn;
Tỷ lệ % = (a x b)/(a x c) x 100;
- Có tham gia đạt 80% tổng thời
gian trở lên: 1 điểm;
- Có tham gia đạt từ 50% đến dưới
80% tổng thời gian: 0,5 điểm;
- Có tham gia dưới 50% tổng thời
gian: 0 điểm.
|
1
|
|
6
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết
TTHC
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành đạt tối thiểu 30%: 0,5 điểm
|
0,5
|
|
7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số dịch vụ công đủ điều
kiện lên trực tuyến toàn trình.
b: là số lượng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
Nếu b/a < 0,90 thì điểm đánh giá
là 0.
|
1
|
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến).
b: là số hồ sơ giải quyết trực tuyến
của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
2
|
|
9
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1,5
|
|
9.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến: 0,5 điểm
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính.
b: là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
9.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến: 0,5 điểm
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số TTHC đang triển khai thanh
toán trực tuyến.
b: là số TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
0,5
|
|
9.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
0,5 điểm
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số hồ sơ đã giải quyết của
các TTHC thuộc phạm vi đánh giá.
b: là số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
B
|
Thực hiện Hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động quản lý
hành chính (Sở Khoa học và Công nghệ chấm điểm trực tiếp
thông qua kiểm tra)
|
2
|
|
1
|
Hoạt động xây dựng, duy trì
HTQLCL
|
1
|
|
2
|
Hoạt động cải tiến HTQLCL
|
1
|
|
VIII
|
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC)
|
35
|
|
1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
10
|
|
2
|
Tác động của cải cách hành chính
|
25
|
|
2.1
|
Tác động chỉ đạo, điều hành:
Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ
trưởng cơ quan đối với công tác CCHC;
|
5
|
|
2.2
|
Tác động của văn bản QPPL và văn bản
chỉ đạo điều hành:
Đánh giá về các văn bản do cơ quan
ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành;
|
4
|
|
2.3
|
Tác động thực hiện giải quyết TTHC:
Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ
sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân;
|
4
|
|
2.4
|
Tác động tổ chức bộ máy:
Đánh giá kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
|
4
|
|
2.5
|
Tác động đối đội ngũ công chức,
viên chức:
- Đánh giá về việc chấp hành Quy chế
văn hóa công sở;
- Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
và đạo đức công chức, viên chức.
|
4
|
|
2.6
|
Tác động cải cách tài chính công:
- Đánh giá về thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị;
- Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
4
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
BẢNG 02
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2524/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
14
|
|
1
|
Kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC:
- Ban hành trong tháng 01 của năm kế
hoạch: 0,25 điểm;
- Nội dung kế hoạch: Bám sát theo kế
hoạch CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của đơn vị; có phụ lục
kèm theo kế hoạch, trong đó phải thể hiện cụ thể, rõ kết quả đầu ra, trách
nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành Kế
hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch và bố
trí kinh phí thực hiện CCHC:
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 điểm;
- Dưới 100% kế hoạch: 0 điểm;
- Bố trí kinh phí thực hiện CCHC:
0,5 điểm:
- Không bố trí: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC
|
2
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ: quý I, 6 tháng,
quý III và năm (các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi
đúng thời gian theo quy định):
- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 1 điểm;
- Thiếu một trong các nội dung
trên, trừ mỗi báo cáo: 0,25 điểm;
- Không thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên đề về công tác CCHC
theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 01 điểm;
- Thiếu một trong các nội dung
trên, trừ mỗi báo cáo: 0,25 điểm;
- Không thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Thực hiện kiểm tra và tự kiểm
tra về công tác CCHC
|
2
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn
vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã):
- Kiểm tra từ 30% các đơn vị trực
thuộc trở lên: 01 điểm;
- Dưới 30% đơn vị trực thuộc được
kiểm tra trong năm: 0 điểm.
|
1
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề sau kiểm tra:
- Đảm bảo 100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm;
- Từ 90% đến dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Dưới 90% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
4
|
Sáng kiến, giải pháp mới trong
thực hiện nhiệm vụ CCHC:
- Có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC,
do tác giả (đồng tác giả) thuộc cơ quan đơn vị đề xuất được Hội đồng sáng kiến
cấp tỉnh công nhận, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn
mỗi sáng kiến 1 điểm và tổng điểm không quá 2 điểm;
- Có sáng kiến, giải pháp mới về
CCHC do do tác giả (đồng tác giả) đề xuất được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở
công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi sáng kiến:
0,5 điểm và tổng điểm không quá 1 điểm;
- Không có sáng kiến, giải pháp mới
về CCHC: 0 điểm.
|
2
|
|
5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
5.1
|
- Có ban hành kế hoạch (ban hành
riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch Cải cách hành chính của năm kế hoạch):
0,25 điểm;
- Nội dung bám sát theo chương
trình CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của cơ quan; có phụ lục
cụ thể kèm theo kế hoạch, rõ ràng kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, thời
gian hoàn thành: 0,25 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành kế
hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
5.2
|
Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các
hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở cơ quan, đơn vị:
- Đăng tải thông tin CCHC trên
website của đơn vị, tổ chức tuyên truyền trên các trang thông tin của tỉnh:
0,5 điểm;
- Tổ chức tuyên truyền sáng tạo bằng
hình thức khác (tham gia các cuộc thi, tọa đàm, đối thoại...): 0,5 điểm;
- Không tổ chức tuyên truyền: 0 điểm.
|
1
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về
lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ trị năm 2022, đạt các mức thưởng gồm:
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
được giao năm 2022: Trong đó nêu rõ số lượng nhiệm vụ: hoàn thành, hoàn thành
nhưng chậm, chưa hoàn thành/tổng số nhiệm vụ (giải trình nếu có).
- Hoàn thành đạt từ mức 8 trở lên:
02 điểm;
- Hoàn thành đạt từ mức 5 đến mức
7: 1,5 điểm;
- Hoàn thành đạt từ mức 3 đến mức
4: 1,0 điểm;
- Hoàn thành đạt từ mức 1 đến mức
3: 0,5 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ được
giao: 0 điểm.
|
2
|
|
7
|
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Đã xây dựng và triển khai thực hiện
có hiệu quả: 01 điểm;
- Có tổng kết, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện: 01 điểm;
- Không xây dựng và triển khai thực
hiện: 0 điểm.
|
2
|
|
8
|
Tính chính xác trong công tác tự
chấm điểm của cơ quan, đơn vị:
- Tính chính xác từ 95 đến 100%: 1
điểm;
- Từ 90 đến dưới 95%: 0,5 điểm;
- Dưới 90%: 0 điểm.
|
1
|
|
II
|
XÂY DỰNG,
BAN HÀNH VĂN BẢN, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL)
|
7
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL
|
1
|
|
1.1
|
- Xây dựng, ban hành văn bản QPPL:
+ Xây dựng văn bản QPPL trong năm
khi được giao theo quy định tại Điều 30 của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật: 0,5 điểm.
+ Không xây dựng văn bản QPPL trong
năm khi được giao theo quy định tại Điều 30 của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.2
|
- Thực hiện quy trình xây dựng văn
bản QPPL:
+ Thực hiện đầy đủ quy trình xây dựng,
ban hành văn bản QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật: 0,5 điểm.
+ Thực hiện không đầy đủ quy trình
xây dựng, ban hành văn bản QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
3
|
|
2.1
|
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL:
+ Ban hành kịp thời (trước ngày
31/01 của năm kế hoạch): 0,5 điểm.
+ Ban hành sau thời điểm 31/01 của
năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.2
|
- Tổ chức thực hiện tự kiểm tra và
kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền:
+ Thực hiện đầy đủ việc tự kiểm tra
và kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền: 0,5 điểm.
+ Thực hiện không đầy đủ hoặc không
thực hiện: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.3
|
- Thực hiện rà soát văn bản QPPL:
+ Thực hiện rà soát đầy đủ, kịp thời
100% văn bản QPPL: 0,5 điểm.
+ Thực hiện rà soát không đầy đủ,
không kịp thời hoặc không thực hiện: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.4
|
- Chất lượng công tác xây dựng, tự kiểm
tra, rà soát văn bản của địa phương:
+ Sở Tư pháp không có Văn bản đề
nghị cấp huyện xử lý văn bản có nội dung chưa phù hợp quy định của pháp luật:
1 điểm
+ Sở Tư pháp có văn bản đề nghị cấp
huyện xử lý văn bản có nội dung chưa phù hợp, cấp huyện xử lý đúng thời hạn
quy định: 0,5 điểm.
+ Sở Tư pháp có văn bản đề nghị cấp
huyện xử lý văn bản có nội dung chưa phù hợp, cấp huyện không xử lý hoặc xử
lý không đúng thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2.5
|
- Xây dựng báo cáo công tác kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL:
+ Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và
gửi về Sở Tư pháp trước ngày 20/12 của năm kế hoạch: 0,5 điểm.
+ Báo cáo không đầy đủ nội dung,
không đúng nội dung và thời gian hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
0,5
|
|
3
|
Tổ chức triển khai văn bản QPPL và
thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THTHPL)
|
3
|
|
3.1
|
- Tổ chức triển khai, thực hiện văn
bản QPPL do Trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng
nhân dân cùng cấp ban hành:
+ 100% số văn bản QPPL được triển
khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100% số văn bản
QPPL được triển khai thực hiện: 0,25 điểm.
- Dưới 75% số văn bản QPPL được triển
khai: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.2
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật:
+ Ban hành kịp thời (theo thời hạn
được quy định trong Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh): 0,5 điểm.
+ Ban hành quá thời hạn quy định hoặc
không ban hành: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.3
|
- Kết quả thực hiện hoạt động theo
dõi THTHPL
+ Triển khai thực hiện 02 hoạt động
theo dõi THTHPL gồm: (01) Thu thập thông tin về THTHPL; (02) kiểm tra THTHPL:
1 điểm;
+ Thực hiện 01/02 hoạt động theo
dõi THTHPL: 0,5 điểm;
+ Không thực hiện: 0 điểm.
|
1
|
|
3.4
|
- Thực hiện xử lý các vấn đề được
phát hiện thông qua hoạt động theo dõi THTHPL:
+ Thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử
lý đầy đủ, kịp thời các vấn đề được phát hiện thông qua hoạt động theo dõi
THTHPL: 0,5 điểm;
+ Không thực hiện: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.5
|
- Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình theo dõi THTHPL trong phạm vi quản lý:
+ Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và
thời gian quy định (trước ngày 25/11): 0,5 điểm;
+ Báo cáo không đầy đủ nội dung,
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
0,5
|
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
13
|
|
1
|
Kế hoạch triển khai công tác kiểm
soát TTHC hàng năm theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
5,5
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo đủ nội dung,
đúng thời hạn quy định: 0,5 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành sau
thời hạn quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý,
năm về tình hình kiểm soát TTHC:
- Có báo cáo đầy đủ đảm bảo thời
gian theo quy định: 1 điểm;
- Nhập số liệu lên Hệ thống Báo cáo
Chính phủ đúng thời gian theo quy định: 1 điểm;
- Không có báo cáo hoặc báo cáo
không theo đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
2
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC:
- Ban hành đúng thời gian và đầy đủ
nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 điểm;
- Không ban hành hoặc ban hành sau
thời hạn quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
1.4
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát
TTHC:
- Hoàn thành 100% kế hoạch, có
phương án đơn giản hóa: 1 điểm;
- Hoàn thành 100% kế hoạch, không
có phương án đơn giản hóa: 0,75 điểm;
- Hoàn thành 90% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm;
- Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0
điểm.
|
1
|
|
1.5
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC:
- 100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (hoặc không có vấn đề được phát hiện qua
rà soát): 1.5 điểm;
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1,5
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
Công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết công
khai trực tiếp bằng bản giấy tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cùng cấp:
- Công khai 100% số TTHC: 01 điểm;
- Công khai dưới 100% số TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Thống kê, rà soát, công khai
TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
- Rà soát, thống kê, gửi các sở,
ban, ngành theo ngành, lĩnh vực đúng thời gian theo quy định và công khai đúng,
đầy đủ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, địa phương: 1 điểm;
- Gửi các sở, ban, ngành chậm; công
khai dưới 100% số TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông (TTHC được thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện)
|
4,5
|
|
4.1
|
Số TTHC được giải quyết theo hình
thức liên thông:
- Từ 20 TTHC trở lên: 01 điểm;
- Từ 5 đến dưới 20 TTHC: 0,5 điểm;
- Dưới 5 TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn:
- Từ 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
1 điểm;
-Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau:
|
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 1
|
100%
|
- Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
0 điểm.
|
1
|
|
4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn:
- Từ 50% hồ sơ giải quyết trước hạn:
1,5 điểm;
- Từ 30% đến dưới 50% hồ sơ giải
quyết trước hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau:
|
Tỷ
lệ % hồ sơ giải quyết trước hạn x 1,5
|
100%
|
- Dưới 30% hồ sơ giải quyết trước hạn:
0 điểm.
|
1,5
|
|
4.4
|
Tỷ lệ việc thư xin lỗi vì giải quyết
TTHC do trễ hạn:
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC giải
quyết trễ hạn có thư xin lỗi đầy đủ, đúng quy định (hoặc không có hồ sơ trễ hẹn)*
1 điểm;
- Dưới 100% hồ sơ giải quyết TTHC
giải quyết trễ hạn không có thư xin lỗi hoặc thư xin lỗi không đúng thời gian
quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
5
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết:
- 100% vấn đề phản ánh kiến, nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (không có kiến nghị xử lý của cá nhân, tổ chức):
01 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phản
ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
- Dưới 95% số vấn đề phản ánh kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6
|
|
1
|
Thực hiện quy định của Trung
ương và hướng dẫn của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
1.1
|
Quy định chức năng nhiệm vụ (sau
khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh):
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời theo
quy định: 2 điểm;
- Chưa thực hiện đầy đủ và chưa kịp
thời theo quy định: 0 điểm.
|
2
|
|
1.2
|
Quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
các phòng, ban chuyên môn (không vượt quá số lượng quy định tại nghị định số
108/2020/NĐ-CP):
- Thực hiện theo quy định: 2 điểm;
- Chưa thực theo quy định: 0 điểm.
|
2
|
|
2
|
Quản lý, sử dụng biên chế, số
người làm việc
Thực hiện giao biên chế cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc ngay sau khi có thông báo hoặc quyết định của cơ quan
có thẩm quyền và không thực hiện vượt biên chế, số lượng người làm việc được
giao:
- Thực hiện không vượt số lượng
biên chế hành chính được UBND tỉnh giao: 02 điểm;
- Thực hiện vượt số lượng biên chế
hành chính được UBND tỉnh giao: 0 điểm.
|
2
|
|
V
|
CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7,5
|
|
1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện:
- Đảm bảo 100% số lãnh đạo cấp
phòng, ban, đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm theo đúng quy định: 01 điểm;
- Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng,
ban, đơn vị trực được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của UBND cấp huyện:
- Ban hành theo đúng thời gian quy
định: 0,5 điểm;
- Ban hành không đúng thời gian quy
định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.2
|
Tham gia công tác bồi dưỡng kiến thức
về CCHC:
- Tham gia đầy đủ công tác bồi dưỡng
kiến thức về CCHC: 0,5 điểm;
- Không tham gia: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3
|
Thực hiện văn hóa công sở và chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính:
- Có triển khai và thực hiện kiểm
tra, giám sát: 1 điểm;
- Qua kiểm tra, giám sát không có
CBCCVC bị vi phạm phải xử lý kỷ luật: 1 điểm;
- Không triển khai hoặc có CBCCVC bị
vi phạm phải xử lý kỷ luật: 0 điểm.
|
2
|
|
4
|
Đánh giá, phân xếp loại cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (CBCCVC)
|
1,5
|
|
4.1
|
Ban hành quy chế đánh giá, phân xếp
loại cơ quan, tổ chức, đơn vị và CBCCVC:
- Có ban hành quy chế: 0,25 điểm;
- Nội dung quy chế theo đúng chức
năng, nhiệm vụ, hướng dẫn của Sở Nội vụ và tình hình thực tế của địa phương:
0,25 điểm;
- Không ban hành quy chế, nội dung
không đúng quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
4.2
|
100% công chức, viên chức được đánh
giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 01 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% công chức,
viên chức được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,5 điểm;
- Dưới 95% công chức, viên chức được
đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0 điểm.
|
1
|
|
5
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ cán bộ cấp xã:
- Từ 95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn trở
lên: 01 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0,5 điểm;
- Dưới 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0 điểm.
|
1
|
|
5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ với công chức cấp xã:
- 100% công chức cấp xã đạt chuẩn:
01 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0,5 điểm;
- Dưới 95% công chức cấp xã đạt chuẩn:
0 điểm.
|
1
|
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính và thực hiện quy định về
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên
trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1,5 điểm;
- Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0 điểm.
|
1,5
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách:
- 100% số kiến nghị được thực hiện
(hoặc không có kiến nghị): 01 điểm;
- Từ 80% đến dưới 100% đơn vị: 0,5
điểm;
- Dưới 80% đơn vị: 0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công:
- Báo cáo đúng thời hạn quy định:
1,5 điểm;
- Không đúng thời hạn quy định: 0
điểm.
|
1,5
|
|
4
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi
thường xuyên:
- Có thêm 01 đơn vị trở lên: 01 điểm;
- Không có thêm: 0 điểm.
|
1
|
|
5
|
Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ:
- Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1
điểm;
- Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm
thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HOÁ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11,5
|
|
A
|
Đánh giá về mức độ xây dựng
chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số trong hoạt động của đơn vị
|
9,5
|
|
1
|
- Hằng năm, ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh:
+ Ban hành Kế hoạch trước ngày
20/01: 0,5 điểm;
+ Ban hành sau thời gian nêu trên
hoặc không ban hành: 0 điểm.
- Thực hiện chế độ báo cáo về kết
quả thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh:
+ Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định (trước ngày 12/12 hàng năm): 0,5 điểm;
+ Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian quy định trên: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Tỷ lệ văn bản đi được xử lý theo
quy trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành và được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng (không tính văn bản mật), được tính theo công thức:
a: Là tổng số văn bản đi đã ký số
được xử lý theo quy trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành.
b: Là tổng số văn bản đi (tính cả
văn bản được ký số và văn bản không được ký số) được xử lý theo quy trình của
Phần mềm quản lý công văn, điều hành.
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
1
|
|
3
|
Trang thông tin điện tử cấp huyện
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
Đã có chuyên mục và số lượng tin,
bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 tin, bài trở lên: 1 điểm;
+ Từ dưới 20 tin, bài, điểm được
tính theo công thức sau:
= (Số lượng tin, bài/20) x điểm tối
đa.
|
1
|
|
4
|
Số lượng hệ thống thông tin của Cơ
quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông,
cách tính:
a: Là số lượng hệ thống thông tin của
UBND huyện đã được kiểm tra, đánh giá;
b: Là tổng số hệ thống thông tin của
UBND huyện;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa.
|
1
|
|
5
|
Thời lượng CBCCVC tham gia tập
huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản tỉnh tổ chức; tham gia lớp diễn tập,
ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức:
a: Là tổng số CBCCVC được cử đi;
b: Là tổng số thời gian CBCCVC tham
dự thực tế;
c: Là tổng số thời gian quy định học
tập của lớp đào tạo, tập huấn;
Tỷ lệ % = (a x
b)/(a x c)x100;
- Có tham gia đạt 80% tổng thời
gian trở lên: 1 điểm;
- Có tham gia đạt từ 50% đến dưới
80% tổng thời gian: 0,5 điểm;
- Có tham gia dưới 50% tổng thời
gian: 0 điểm.
|
1
|
|
6
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết
TTHC
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 30%: 0,5 điểm.
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã đạt tối thiểu 30%: 0,5 điểm.
|
1
|
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến).
b: là số hồ sơ giải quyết trực tuyến
của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
1
|
|
8
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1,5
|
|
8.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến: 0,50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính.
b: là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
8.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến: 0,50.
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số TTHC đang triển khai
thanh toán trực tuyến.
b: là số TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
0,5
|
|
8.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
0,50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a: là tổng số hồ sơ đã giải quyết của
các TTHC thuộc phạm vi đánh giá.
b: là số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
9
|
Hệ thống truyền thanh cấp huyện
có chuyên mục riêng tuyên truyền về chuyển đổi số, cách tính:
- Có ít nhất 3-5 tin, bài tự sản xuất/chuyên
mục/tháng: 1 điểm;
- Thực hiện phát sóng lại chương
trình tối thiểu 1 lần/tháng: 0,5 điểm;
- Không đáp ứng các điều kiện trên:
0 điểm.
|
1
|
|
B
|
Thực hiện Hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động quản lý
hành chính (Sở Khoa học và Công nghệ chấm điểm trực tiếp thông qua kiểm tra)
|
2
|
|
1
|
Đối với cấp huyện
|
1,5
|
|
1.1
|
Hoạt động xây dựng, duy trì HTQLCL
|
0,75
|
|
1.2
|
Hoạt động cải tiến HTQLCL
|
0,75
|
|
2
|
Hoạt động áp dụng, duy trì, cải
tiến HTQLCL của các xã, phường thị trấn trên địa bàn quản lý
|
0,5
|
|
2.1
|
Hoạt động xây dựng, duy trì HTQLCL
|
0,25
|
|
2.2
|
Hoạt động cải tiến HTQLCL
|
0,25
|
|
VIII
|
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC)
|
35
|
|
1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sụ phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
10
|
|
2
|
Tác động của cải cách hành chính
|
25
|
|
2.1
|
Tác động chỉ đạo, điều hành:
Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ
trưởng cơ quan đối với công tác CCHC.
|
5
|
|
2.2
|
Tác động đến văn bản Quy phạm pháp
luật và văn bản chỉ đạo điều hành:
Đánh giá về các văn bản do cơ quan
ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành.
|
4
|
|
2.3
|
Tác động thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông:
Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ
sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân.
|
4
|
|
2.4
|
Tác động tổ chức bộ máy:
Đánh giá kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
4
|
|
2.5
|
Tác động đối đội ngũ công chức,
viên chức:
- Đánh giá về việc chấp hành Quy chế
văn hóa công sở;
- Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
và đạo đức công chức, viên chức.
|
4
|
|
2.6
|
Tác động cải cách tài chính công:
- Đánh giá về thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị;
- Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
4
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính ngày 12/12/2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1.064
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|