BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7910/BCT-XTTM
Về việc báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định
1968
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
Kính
gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết
định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi là Quyết định số 1968);
Để có cơ sở đánh giá tổng thể, toàn diện tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên cả nước và báo cáo Thủ
tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết
định 1968; Bộ Công Thương đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổng hợp thông tin, số liệu theo mẫu báo cáo gửi kèm.
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Quyết định 1968 của các đơn vị đề nghị gửi về Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến
thương mại) trước ngày 15 tháng 12 năm 2022; đồng thời gửi bản mềm qua địa chỉ
email: intec@vietrade.gov.vn để Bộ Công Thương tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Bộ Công
Thương (Cục Xúc tiến thương mại), chị Nguyễn Thị Minh Thúy, Điện thoại: 0968030576, Email:
thuyntm@vietrade.gov.vn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, XTTM.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
ĐƠN
VỊ ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...,
ngày tháng năm 2022
|
BÁO
CÁO
Tình
hình triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi:
Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết
định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi là Quyết định số 1968), …………………… báo cáo cụ thể như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
1.1. Công tác chỉ đạo chung
1.2 Các văn bản chỉ đạo thực hiện Quyết
định 1968 (nếu có, đề nghị gửi kèm theo báo cáo).
1.3 Các văn bản khác liên quan “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” (nếu có, đề nghị gửi kèm theo báo cáo).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Về việc nâng cao nhận thức, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại
1.1 Tình hình khảo sát, đánh giá thực
trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại của đơn vị.
1.2 Tuyên truyền, phổ biến các quy định,
cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố.
1.3 Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng
dẫn ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố.
1.4 Tổ chức tập huấn về an toàn thông
tin trong ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của đơn vị.
1.5 Các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại khác được triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố.
2. Về việc ứng dụng; xây dựng, tích hợp các nền tảng công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại
trên môi trường số
1.1 Hiện trạng quản lý cơ sở dữ liệu
phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị.
1.2 Tình hình hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh/thành phố xúc tiến thương mại thông qua các nền tảng thương mại
điện tử.
1.3 Tình hình hỗ trợ doanh nghiệp tổ
chức/tham gia các chương trình kết nối nối cung cầu, giao thương (trực tiếp, trực
tuyến, trực tiếp kết hợp trực tuyến).
1.4 Tình hình hỗ trợ doanh nghiệp tổ
chức/tham gia hội chợ, triển lãm (trực tiếp, trực tuyến, trực tiếp kết hợp trực
tuyến).
1.5 Việc tổ chức/tham gia các chương
trình đào tạo trực tuyến nâng cao năng lực xúc tiến thương mại.
1.6 Việc ứng dụng các công cụ, nền tảng
số trong xúc tiến thương mại nhằm tuyên truyền quảng bá thông tin, hình ảnh
thương hiệu, sản phẩm của địa phương.
1.7 Các hoạt động xây dựng, liên kết,
tích hợp các nền tảng, ứng dụng công nghệ thông tin khác phục vụ hoạt động xúc
tiến thương mại trên môi trường số trên địa bàn tỉnh/thành phố.
3. Về việc ban hành các văn bản, quy định
thúc đẩy ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
1.1 Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
quy định pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại của địa phương.
1.2 Việc xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia với vai trò người dùng cũng như
cung ứng dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến
thương mại.
1.3 Rà soát, đơn giản hóa quy trình,
quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
1. Khó khăn, hạn chế.
2. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất, kiến nghị các bộ ngành (Bộ
Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch...).
2. Đề xuất, kiến nghị các đơn vị, tổ
chức khác.
3. Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|