ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1904/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
01 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG
TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Củng
cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 1117/KH-UBND
ngày 23/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số
41-CTr/TU ngày 26/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XIII) thực hiện
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa
XII) về công tác Dân số trong tình hình mới.
Căn cứ Kế hoạch số 3882/KH-UBND
ngày 07/10/2020 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh Bình Thuận
về thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên
ngành dân số tỉnh Bình Thuận đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số
liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự
báo dân số tin cậy phục vụ quản lý Nhà nước về dân số góp phần xây dựng, thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội của các cơ quan, tổ chức trên toàn tỉnh nhằm thực hiện thành công Chiến
lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thông tin số liệu trực tuyến
về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng
tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu
trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.
b)
100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh được hiện đại hóa, hình
thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm
2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.
c)
100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu
dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước về dân số vào
năm 2025 và cấp xã đạt 100% năm 2030.
d)
80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng,
thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh
tế - xã hội vào năm 2025 và đạt 100% năm 2030.
đ) Sử
dụng các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ
liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 3 ứng
dụng năm 2025; tiếp tục duy trì, phát triển sau năm 2025.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số
và phát triển
a)
Tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm, ấn phẩm thông tin số liệu dân số đến các
sở, ban, ngành, đoàn thể trên toàn tỉnh. Xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu,
hướng dẫn, dự báo động thái, vấn đề dân số mới nảy sinh trên địa bàn tỉnh. Cung
cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo
thời gian.
b) Đổi
mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình
thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin
đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ
chức và người dân. Làm sâu sắc hơn nữa vai trò của thông tin số liệu dân số và
phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt các mục tiêu về dân số; lồng
ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
c)
Ban hành kế hoạch để bảo đảm nguồn lực; phân công nhiệm vụ cụ thể từng cơ quan,
đơn vị tham gia thực hiện kế hoạch, chương trình.
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ
thuật
a) Rà
soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu
dân số và phát triển của các cơ quan, đơn vị, địa phương; chính sách hỗ trợ việc
thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu
chuyên ngành dân số.
b) Rà
soát, bổ sung các quy định về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận
hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng
thông tin số liệu.
3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho
dữ liệu chuyên ngành dân số
a) Đổi
mới phương pháp, nâng cao chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng
lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số; rà soát, thẩm định thông tin số liệu;
kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều
tra thống kê, hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục
vụ quản lý điều hành.
b)
Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Xây
dựng, triển khai giải pháp để số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại
cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số
cấp tỉnh, huyện.
- Nâng
cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số
các cấp, trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có.
- Ứng
dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới để khai thác dữ liệu, dự báo dân số
phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số.
- Triển
khai các giải pháp kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các ngành, địa phương;
hình thành cổng dữ liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật
các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
- Kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi Chương
trình.
c) Điều
tra, khảo sát về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe. Nghiên cứu,
thí điểm mô hình nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; xử lý các
bài toán về động thái dân số.
4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương
trình
a)
Tuyển chọn, đào tạo cán bộ chuyên sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu
học, công nghệ thông tin.
b)
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, cộng tác
viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu
trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
5. Huy động nguồn lực
Đa dạng
hóa nguồn lực thực hiện Chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình,
đề án, nhiệm vụ liên quan; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, cộng tác
viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao bảo đảm hoạt động ở tuyến
cơ sở. Bố trí chương trình, dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào
chương trình, dự án đầu tư công. Tranh thủ sự hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân,
ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng khai thác dữ liệu; các giải
pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu để thực hiện nhanh, hiệu quả các mục
tiêu của Chương trình.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
-
Ngân sách Trung ương từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu (nếu có).
-
Ngân sách địa phương bảo đảm theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân
sách hiện hành, được bố trí trong dự toán chi hỗ trợ thực hiện chính sách dân số
của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ y tế, dân số; lồng ghép trong các Chương
trình, Dự án có liên quan theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
- Các
nguồn kinh phí khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Y tế
- Chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này, bảo đảm gắn kết
chặt chẽ với các chương trình, kế hoạch liên quan do các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện.
-
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá và tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế
hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối
hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan tổng hợp, lồng ghép các nội dung của
hoạt động củng cố và phát triển hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành dân số
vào các chương trình, kế hoạch đầu tư của tỉnh.
3.
Sở Tài chính
Trên
cơ sở dự toán của Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự
toán để thực hiện kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa
phương và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4.
Sở Thông tin và Truyền thông
Phối
hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành
dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
5.
Cục Thống kê
Phối
hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan lồng ghép, chia sẻ, kết nối kho dữ liệu
điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của Cục Thống kê tỉnh.
6.
Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an
tỉnh
Phối
hợp với Sở Y tế chia sẻ, kết nối với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
7.
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
Tham
gia thực hiện kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
8.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện; chủ động cân đối và phân bổ các nguồn lực
cho các hoạt động của kế hoạch trên địa bàn; hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết
việc thực hiện kế hoạch gửi Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sử
dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng và thực hiện các kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
9.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Bình Thuận
Trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, tham gia triển khai và giám sát việc thực
hiện kế hoạch.
Căn cứ
kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công;
định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế để tổng hợp). Giao Sở Y tế làm đầu mối hướng dẫn,
đôn đốc việc thực hiện nội dung kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Y tế theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hòa);
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVXNV. Việt.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hòa
|