ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
31 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI
KHÍ CÁC - BON VÀ KHÍ MÊ - TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải,
UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày
22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của
ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Thanh Hóa, đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định đã đề ra.
2. Yêu cầu
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra; các quy hoạch, chủ
trương, chính sách của trung ương, địa phương có liên quan đến việc triển khai
thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh để xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ
cụ thể, đúng chức năng, lĩnh vực được giao quản lý cho các ngành, đơn vị có
liên quan, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, không chồng chéo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống
giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0”
vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
và mục tiêu giảm phát thải khí mê - tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các
phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang
thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng
đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
Thực hiện theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đảm bảo
lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022
của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Về đường bộ:
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng
mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế tiến tới dừng sử
dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch để sử dụng trên địa
bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi
toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Về đường sắt:
Khuyến khích chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại
các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Về đường thủy nội địa:
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi
phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện,
năng lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí cảng xanh, tuyến vận tải xanh
làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới cảng thủy nội địa
xanh trên địa bàn tỉnh. Áp dụng thí điểm tại một số cảng thủy nội địa; nghiên cứu
đưa một số tuyến vận tải thủy trở thành tuyến vận tải xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng thủy nội địa theo
hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: Có 100% phương tiện thủy nội địa
đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% cảng thủy nội địa xây dựng mới
áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động
chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện sử dụng nhiên
liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% trang thiết
bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng
xanh.
4. Về hàng hải:
- Khuyến khích chuyển đổi phương tiện, trang thiết
bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng
đầu tư mới.
- Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện, trang thiết bị sử
dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu
tư mới, đầu tư bổ sung.
- Từ năm 2040: Thực hiện chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện,
năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
5. Về hàng không:
Từ năm 2035: 100% phương tiện chở khách và phương
tiện khác trong sân bay đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
6. Về giao thông đô thị:
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Từ năm 2025: 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử
dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng đạt 5%.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng đạt 10%.
IV. GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải:
- Tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải
đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch đã
được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư xây dựng các tuyến đường kết nối với tuyến đường
bộ cao tốc Bắc Nam, Cảng biển Nghi Sơn, Cảng hàng không Thọ Xuân và các Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh…; phát triển hạ tầng giao thông công cộng.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức vận
tải trên địa bàn tỉnh đảm bảo phát triển hợp lý các phương thức vận tải; thúc đẩy
phát triển vận tải hàng hoá bằng đường sắt, đường thủy, vận tải ven biển nhằm
giảm áp lực cho vận tải đường bộ; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết
hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm
ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ
chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng
giao thông vận tải.
- Tuyên truyền, phổ biến đến người dân, cơ quan,
đơn vị và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương
tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, hạ tầng giao thông xanh trong
giao thông vận tải theo lộ trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm
phát thải khí các - bon và khí mê - tan.
- Hướng dẫn áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ
nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng
tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính; tổ chức khoa
học, hợp lý giữa các phương thức vận tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức đường
bộ sang các loại hình khác; nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt, từng bước giảm thiểu sử dụng phương tiện cá nhân.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với các ngành, đơn vị và địa phương liên
quan trong việc đẩy mạnh xúc tiến đầu tư phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng
cung cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng
xanh.
3. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện phát triển
ngành công nghiệp sản xuất phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng
điện, năng lượng xanh; phối hợp phát triển hệ thống sạc điện, năng lượng xanh
cho phương tiện giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Phát triển nguồn nhân lực sẵn sàng tiếp nhận chuyển
giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị,
hạ tầng xanh.
5. Sở Tài chính:
Trên cơ sở đề nghị của các đơn vị tham gia Kế hoạch
và căn cứ khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, tham mưu bố trí kinh phí từ ngân
sách tỉnh để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch lồng ghép trong các
Chương trình, nhiệm vụ, dự án, chi thường xuyên hàng năm để thực hiện các nội
dung Kế hoạch theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí
hỗ trợ từ nguồn ngân sách để thực hiện nhiệm vụ được giao của các sở, ngành,
đơn vị, địa phương.
6. Sở Xây dựng:
Trong quá trình thẩm định các đồ án quy hoạch đô thị
phải lưu ý các nội dung ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương
tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới phù hợp với
Kế hoạch này; rà soát, hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị
có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.
7. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sau: (1) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công
nghệ, thiết bị, phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh phù hợp với định hướng,
quy hoạch của tỉnh; (2) nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ
nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong
ngành giao thông vận tải.
8. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trong tỉnh,
hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến Chương trình hành động chuyển đổi
năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao
thông vận tải; tuyên truyền sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình,
chính sách, lợi ích của việc chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện,
năng lượng xanh.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về hạ tầng giao thông; hướng dẫn tổ chức,
cá nhân thực hiện các quy định về chính sách ưu đãi về đất đai của nhà nước đối
với các dự án lập các trạm sạc điện cho các phương tiện sử dụng điện, năng lượng
xanh.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai
thực hiện Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các - bon và khí mê - tan của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn; đồng thời
tuyên truyền, phổ biến cho các cá nhân, đơn vị có liên quan trên địa bàn biết nội
dung của Kế hoạch này để thực hiện; đề xuất đầu tư phát triển hệ thống giao
thông vận tải công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh tại địa phương.
(Chi tiết có Phụ
lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo nhiệm vụ được phân
công chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê -
tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp tham mưu
cho UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện theo yêu cầu.
Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Giao thông vận tải) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH VỀ VIỆC THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải
đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch
đã được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư xây dựng các tuyến đường kết nối với tuyến
đường bộ cao tốc Bắc Nam, cảng Nghi Sơn, cảng hàng không Thọ Xuân và các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh…; phát triển hạ tầng giao thông công cộng.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
2023-2050
|
2
|
Tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức vận
tải trên địa bàn tỉnh đảm bảo phát triển hợp lý các phương thức vận tải;
thúc đẩy phát triển vận tải hàng hoá bằng đường sắt, đường thuỷ, vận tải ven
biển nhằm giảm áp lực cho vận tải đường bộ; tăng cường kết nối các phương thức
vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của
phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng
dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện,
trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị liên
quan
|
2023-2050
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến đến người dân, cơ quan,
đơn vị và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi
phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, hạ tầng giao thông xanh
trong giao thông vận tải theo lộ trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh,
giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị liên
quan
|
2023-2050
|
4
|
Hướng dẫn áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ
nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng
tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính; tổ chức
khoa học, hợp lý giữa các phương thức vận tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức
đường bộ sang các loại hình khác; nâng cao thị phần vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt, từng bước giảm thiểu sử dụng phương tiện cá nhân.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
2023-2050
|
5
|
Triển khai Quy hoạch và xây dựng hệ thống trạm sạc
điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
6
|
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng
công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao
thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; nghiên cứu ứng dụng công nghệ số,
chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều
hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giao thông vận
tải; các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Phát triển nguồn nhân lực, sẵn sàng tiếp nhận
chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trong tỉnh,
hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến Chương trình hành động chuyển
đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao
thông vận tải; tuyên truyền sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về lộ
trình, chính sách, lợi ích của việc chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng
điện, năng lượng xanh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
9
|
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định
về chính sách ưu đãi đất đai của nhà nước đối với các dự án lập các trạm sạc
điện cho các phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
10
|
Phối hợp với các bộ, ngành xây dựng quy định,
tiêu chí cho cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, nhà ga, bến xe,
trạm dừng nghỉ đạt tiêu chuẩn “xanh”
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Công Thương
|
Các sở ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2023-2050
|
11
|
Trong quá trình thẩm định các đồ án quy hoạch đô
thị phải lưu ý các nội dung ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho
phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới
phù hợp với Kế hoạch này; rà soát, hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn thiết
kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện
|
Sở Xây dựng
|
Các sở ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|