Số TT
|
Danh mục sự
nghiệp công
|
Sử dụng toàn bộ
NSNN
|
Sử dụng một phần
NSNN
|
Ghi chú
|
1.
|
Quản lý đất đai
|
|
|
|
-
|
Điều tra, đánh giá đất đai của địa phương theo
định kỳ và theo chuyên đề
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
|
-
|
Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính ở địa phương
|
x
|
|
-
|
Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của địa phương;
|
x
|
|
-
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, cấp huyện;
|
x
|
|
-
|
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể của địa phương; lập bản đồ giá đất;
|
x
|
|
-
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến
động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất
đai của địa phương theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
|
x
|
|
-
|
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai,
cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương.
|
x
|
|
2
|
Đo đạc bản đồ và Viễn thám
|
|
|
|
-
|
Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản
lý của từng địa phương: Thiết lập các điểm đo
đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống không ảnh chuyên dụng; thành
lập bản đồ hành chính cấp huyện, bản đồ chuyên
đề phục vụ mục đích chuyên dụng;
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 22/12/2017
|
-
|
Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy
định của pháp luật;
|
x
|
|
-
|
Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và
bản đồ, địa giới hành chính của địa phương.
|
x
|
|
-
|
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám ở địa
phương (nếu có).
|
x
|
|
3
|
Địa chất và khoáng sản
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn của
địa phương;
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
|
-
|
Khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền
của địa phương;
|
x
|
|
-
|
Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản của địa
phương.
|
x
|
|
4
|
Tài nguyên nước
|
|
|
|
-
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn
nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn; kiểm kê tài nguyên nước đối
với các nguồn nước nội tỉnh;
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
|
-
|
Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn
nước trên địa bàn;
|
x
|
|
-
|
Hoạt động Quan trắc, giám sát tài nguyên nước của
địa phương;
|
x
|
|
-
|
Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn
hán, các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi địa phương quản lý
|
x
|
|
-
|
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống
suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở
nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san
lấp;
|
x
|
|
-
|
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin, cơ sở dữ
liệu về tài nguyên nước của địa phương
|
|
|
5
|
Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
|
|
|
-
|
Hoạt động trạm quan trắc khí tượng thủy văn của địa
phương; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn địa phương;
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
|
-
|
Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền thông
tin thiên tai trên địa bàn;
|
x
|
|
-
|
Giám sát biến đổi khí hậu của địa phương;
|
x
|
|
-
|
Xây dựng, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu khí
tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu của địa phương.
|
x
|
|
6
|
Lưu trữ, thông tin và nhiệm vụ chi khác
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch
về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường
của địa phương (không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự
nghiệp bảo vệ môi trường);
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
|
-
|
Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở
dữ liệu chung về tài nguyên của địa phương theo quy định của pháp luật
chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá,
quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính
chất chi thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có);
|
x
|
|
Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/201
|
7
|
Môi trường
|
|
|
|
-
|
Hoạt động nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch,
quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa
phương; chương trình, đề án bảo vệ môi trường địa phương; Hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ, bản quyền công nghệ về bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC
|
-
|
Hoạt động quan trắc môi trường do địa phương quản
lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc
gia (Bao gồm hoạt động quản lý, vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu
chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); Xây dựng
và thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường, tác động môi trường địa phương;
quản lý, vận hành các trạm quan trắc môi trường tự động do địa phương đầu tư.
|
x
|
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC
|
-
|
Công tác quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi
trường địa phương gồm: Điềutra, đánh giá, thống kê nguồn thải, sức chịu tải
môi trường, kiểm kê chất thải; đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, xác định
thiệt hại môi trường; hoạt động ứng phó sự cố, khắc phục ô nhiễm và cải thiện
môi trường.
|
x
|
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC
|
-
|
Hoạt động thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý
chất thải rắn:
|
|
|
Thông tư số 02/2017/TT-BTC
|
+
|
Chất thải rắn sinh hoạt tại địa phương.
|
|
x
|
Theo quy định của
Luật Phí và Lệ phí
|
+
|
Chất thải y tế tại cơ sở công lập, cơ sở giam
giữ của nhà nước; bao bì hóa chất bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
x
|
|
TT 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ;
05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
|
-
|
Hoạt động duy trì, vận hành, cải tạo, sửa chữa
các công trình xử lý môi trường công cộng:
|
|
x
|
Theo quy định của
Luật Phí và Lệ phí
|
+
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
x
|
|
+
|
Lò đố rác thải
|
|
x
|
|
-
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu môi trường; Lập báo cáo hiện trạng
môi trường; Đánh giá phân loại làng nghề; Hoạt động thông tin, tuyên
truyền về môi trường.
|
x
|
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC và Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
Công chức, viên chức lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
x
|
|
Thông tư số
02/2017/TT-BTC
|
-
|
Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập
để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; điều tra thống
kê kiểm kê đánh giá và lập báo cáo về hiện trạng đa dạng sinh học
|
x
|
|
Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT
|
-
|
Quan trắc, phân tích xây dựng cơ sở dữ liệu về đa
dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
|
x
|
|
Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT
|