HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 03 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tiếp công dân
ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán nhà nước độc lập, Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá
nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số
320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét Tờ trình số
1835/TTr-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
64/2014/ND-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiếp công dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người
được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân,
xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thường xuyên tại trụ sở tiếp
công dân, địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ
hoặc đột xuất; cán bộ, công chức, người được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; cán bộ, công chức, người
được cơ quan, tổ chức, đơn vị giao nhiệm vụ hoặc phân công kiêm nhiệm nhiệm vụ
tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Cán bộ, công chức; sỹ quan,
hạ sỹ quan, chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên quốc phòng trong lực
lượng vũ trang và người được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công
phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp
công dân, địa điểm tiếp công dân.
4. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, người được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
Điều 3. Mức chi
1. Mức chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày
làm việc được áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết
này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi làm nhiệm vụ
tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân. Trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp
trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 96.000 đồng/người/ngày làm việc.
2. Mức chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày
làm việc thực tế được áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2
Nghị quyết này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi làm
nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại
trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân. Trường hợp đang được hưởng
chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 96.000 đồng/người/ngày
làm việc thực tế.
3. Mức chi bồi dưỡng 60.000 đồng/người/ngày
làm việc thực tế được áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4
Điều 2 Nghị quyết này.
Điêu 4. Nguồn kinh phí chi
trả
Nguồn kinh phí chi trả chế độ
bồi dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh gồm các nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
thực hiện như sau:
1. Đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên): Kinh
phí chi trả từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành được
bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm và được giao trong nguồn kinh phí không
tự chủ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên: Kinh phí chi trả từ nguồn thu của đơn vị.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba mươi thông qua ngày 12 tháng 3
năm 2025, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025 và thay thế các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 05/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm
2017 về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ủy ban CTĐB;
- Bộ Tài chính;
- Thanh tra Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT - TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ (02).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Dũng
|