Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
395/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Lê Trọng Yên
Ngày ban hành:
18/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 395/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 18
tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUY HOẠCH NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số
1682/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt bổ
sung, cập nhật Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 03/TTr-SCT ngày 14/01/2025 và Công văn số 295/SCT-TCT ngày 05/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai Quy hoạch ngành Công Thương thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ Công Thương
theo đúng quy định.
Sở Công Thương chịu trách nhiệm về kết quả tổng hợp
và đề xuất nhiệm vụ phát triển ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các
yêu cầu, điều kiện, sự phát triển của ngành Công nghiệp và Thương mại, lộ trình
tái cơ cấu ngành Công Thương của tỉnh theo nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương;
Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT(H).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUY HOẠCH NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hoá các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 1757/QĐ-TTg
ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày
01/4/2024; Quyết định số 1682/QĐ-TTg ngày 28/12/2024; Quyết định số 333/QĐ-TTg
ngày 23/4/2024; Chương trình số 32-CTr/TU ngày 08/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng
xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa cần nghiên cứu, quán triệt sâu sắc và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
phát triển công nghiệp và thương mại. Nâng cao chất lượng và tính chủ động
trong tham mưu, thể chế hóa kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về phát triển ngành công thương liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa bàn quản
lý; phối hợp chặt chẽ, triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Khai thác hiệu quả lợi thế vị trí chiến lược, phát
huy vai trò cửa ngõ không gian giữa vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ, phát
huy lợi thế kết nối Đông - Tây trong khu vực Tam giác phát triển Việt Nam - Lào
- Campuchia. Tập trung phát triển nhanh công nghiệp, thương mại một số địa bàn
có điều kiện thuận lợi, làm động lực phát triển chung toàn tỉnh; Phấn đấu đến
năm 2030, Đắk Nông cơ bản hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Phát triển công nghiệp với tốc độ tăng trưởng nhanh, bền vững, chú trọng bảo vệ
môi trường, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và giải quyết tốt các
vấn đề xã hội. Trung tâm công nghiệp bô xít - alumin - nhôm của quốc gia, năng
lượng tái tạo của vùng; kêu gọi hình thành các ngành công nghiệp phụ trợ với
nguồn nguyên liệu, nguồn điện tại chỗ. Nâng cao chất lượng cung cấp điện, bảo đảm
cung cấp điện an toàn, liên tục đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh, từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng năng lượng đồng bộ, xây dựng hệ thống
lưới điện hiện đại, thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực. Tăng cường
kết nối hiệu quả giữa sản xuất với thị trường theo chuỗi cung ứng nhằm đảm bảo ổn
định cung cầu, giá cả hàng hóa và nguồn gốc xuất xứ. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế gắn với thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng ngành Công Thương;
nâng cao khả năng tham gia của các doanh nghiệp vào mạng lưới sản xuất và chuỗi
giá trị toàn cầu.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2030:
- Về phát triển công nghiệp
+ Tổc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp
bình quân 9,05%/năm.
+ Tỷ trọng công nghiệp trong GRDP đạt trên 23%.
+ Xây dựng được một số cụm liên kết ngành công nghiệp,
hình thành một số doanh nghiệp trong tỉnh có quy mô lớn, đa ngành, đa lĩnh vực
có tiềm lực dẫn dắt các ngành kinh tế thế mạnh của tỉnh.
+ Hoàn thành tiến độ xây dựng hạ tầng 60%-70% các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, để kêu gọi các nhà đầu tư. Dự kiến
tỷ lệ lắp đầy các Cụm công nghiệp đến năm 2030 đạt từ 50%-60% và phát triển
công nghiệp chế biến, dệt may, giày da để thu hút dòng chảy đầu tư từ Bình
Dương, Bình Phước về Đắk Nông khi khả năng hạ tầng kết nối của tỉnh hoàn thiện.
+ Công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, sau nhôm:
Khai thác hiệu quả, phát huy thế mạnh khoáng sản bô xít; ưu tiên các dự án đầu
tư theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:
+ Hoàn thành, đưa vào vận hành Nhà máy điện phân
nhôm Đắk Nông trong năm 2026;
+ Cải tiến hiệu suất, nâng công suất Nhà máy sản xuất
alumin Nhân Cơ (nâng công suất dây chuyền sản xuất alumin đã có từ 0,65 lên 0,8
triệu tấn alumin/năm); mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ
(đầu tư mới dây chuyền sản xuất alumin thứ hai công suất 1,2 triệu tấn để đưa
công suất toàn nhà máy lên 2,0 triệu tấn alumin/năm);
+ Kêu gọi đầu tư các dự án: Nhà máy Alumin Đắk Nông
2, Nhà máy Alumin Đắk Nông 3, Nhà máy Alumin Đắk Nông 4, Nhà máy Alumin Đắk
Nông 5. Gắn với các khu vực, cụm mỏ khai thác theo quy hoạch 866/QĐ-TTg .
- Về phát triển năng lượng
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng điện, đảm bảo an toàn đạt
99,5%.
+ Giảm mức tiêu hao năng lượng tính trên GRDP bình
quân năm đạt 1-1,5%.
+ Phát triển năng lượng sạch, tái tạo, đầu tư các dự
án điện gió, điện mặt trời theo quy hoạch quốc gia, phát triển các nguồn điện
tiềm năng khi đảm bảo điều kiện theo quy định; ưu tiên phát triển các nguồn điện
tự sản, tự tiêu, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường theo chính
sách khuyến khích đầu tư được Chính phủ phê duyệt.
- Về phát triển thương mại
+ Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đạt bình
quân từ 5-6%/năm.
+ Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt bình quân từ 8-9%/năm.
+ Phát triển ngành thương mại và dịch vụ hiện đại,
mở rộng quy mô, hạ tầng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân gắn với thúc đẩy
phát triển sản xuất nội tỉnh, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của địa phương.
Phát triển thị trường nội địa, đẩy mạnh xuất khẩu. Tập trung xuất khẩu sản phẩm
có giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, phát triển thương mại qua biên
giới với Vương quốc Campuchia.
+ Phát triển hệ thống chợ có quy mô phù hợp, phát
triển mạng lưới các siêu thị, trung tâm thương mại quy mô lớn, hiện đại tại các
đô thị Gia Nghĩa, Đắk Mil, Đắk R’Lấp, Cư Jút; phát triển mạng lưới chợ hạng I
theo quy hoạch quốc gia. Đầu tư hạ tầng thương mại khu vực cửa khẩu. Đẩy mạnh
chuyển đổi số và ứng dụng thương mại điện tử, phát triển các hình thức mua sắm
hiện đại, từng bước phát triển kinh tế ban đêm. Phát triển và mở rộng mạng lưới
hệ thống cung cấp dịch vụ tài chính với công nghệ hiện đại.
2.2. Đến năm 2050: Trở thành trung tâm của cả nước
về công nghiệp chế biến nhôm; công nghiệp hiện đại, xanh và bền vững; hình
thành hệ thống thương mại, dịch vụ hiện đại.
2.3. Đột phá phát triển của ngành: Phát triển công
nghiệp khai thác bô xít - chế biến alumin - luyện nhôm và năng lượng tái tạo.
3. Phát triển hạ tầng công
thương
3.1. Phát triển Khu công nghiệp
Thu hút nguồn vốn, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
các khu công nghiệp đồng bộ, phát triển hệ thống các khu công nghiệp, đóng vai
trò trung tâm để phát triển ngành công nghiệp alumin - nhôm. Nghiên cứu, sử dụng
hiệu quả quỹ đất hoàn thổ sau khai thác bô xít, tạo quỹ đất quy hoạch phát triển
các khu công nghiệp, hướng đến xây dựng các khu công nghiệp sinh thái, thân thiện
môi trường. Hoàn thiện hạ tầng và thu hút đầu tư, đạt tỷ lệ lấp đầy cao đối với
03 khu công nghiệp hiện có.
Sau năm 2030, thành lập thêm 04 khu công nghiệp: Đắk
Ru, Quảng Sơn, Đắk Song I và Đắk Song II. Phấn đấu đảm bảo các điều kiện để
phát triển thêm 01 khu công nghiệp trước năm 2030.
3.2. Phát triển cụm công nghiệp
Hình thành các cụm công nghiệp theo hướng là vệ
tinh cho các khu công nghiệp, di dời các cơ sở sản xuất phân tán vào các cụm
công nghiệp. Phấn đấu mỗi đơn vị cấp huyện thành lập 01 cụm công nghiệp, ưu
tiên các vị trí phù hợp, thuận lợi, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả đất. Nâng tổng số cụm công nghiệp trên địa bàn lên thành 11 cụm.
3.3. Phát triển mạng lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện thống nhất, đồng bộ,
phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án, tiêu chí, luận chứng
theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quyết
định, quy định có liên quan của cấp có thẩm quyền.
a) Nguồn điện
Đầu tư các dự án nguồn điện thống nhất, đồng bộ,
phù hợp với kế hoạch, điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện
VIII), Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quyết định, quy định có
liên quan của cấp có thẩm quyền.
Nghiên cứu phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh
tại các vị trí có tiềm năng; ưu tiên khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn năng
lượng tái tạo.
b) Mạng lưới truyền tải, phân phối
Đầu tư các dự án nguồn điện cấp quốc gia, lưới điện
500kV, 220kV theo quy hoạch quốc gia. Phát triển lưới điện truyền tải và phân
phối gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ưu tiên nguồn điện
phục vụ cho sản xuất và cho các khu, cụm công nghiệp, khu vực chế biến alumin -
nhôm trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội và
sinh hoạt.
3.4. Phát triển hạ tầng thương mại
Phát triển hạ tầng thương mại theo hướng kết hợp đồng
bộ giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại và thương mại điện tử,
thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và lưu thông hàng hóa, dịch vụ. Khuyến khích thu
hút đầu tư, xã hội hóa để phát triển trung tâm logistics, trung tâm đầu mối,
trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của địa
phương. Xây dựng mới, nâng cấp chợ hạng I theo quy hoạch quốc gia. Thu hút, xây
dựng mới các chợ truyền thống, bảo đảm mỗi phường, xã có 01 chợ. Xây dựng cụm
kho ngoại quan tại khu vực cửa khẩu. Đầu tư trung tâm logistics tại khu vực huyện
Đắk R’lấp và huyện Đắk Mil; xây dựng Trung tâm hội chợ, triển lãm thành phố Gia
Nghĩa.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế, chính sách
- Rà soát các quy hoạch, dự án trên địa bàn tỉnh bảo
đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch quốc gia khoáng sản và năng lượng.
Tuân thủ các định hướng phát triển liên kết vùng Tây Nguyên tại địa phương theo
quy hoạch vùng và quy hoạch ngành quốc gia.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động hỗ trợ
phát triển công nghiệp như: Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, chương
trình khuyến công (quốc gia, địa phương) , đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Xây dựng Chương trình phát triển cụm công nghiệp giai đoạn 2026-2030.
- Triển khai các giải pháp phù hợp, nhằm huy động
đa dạng nguồn lực phát triển hạ tầng, thúc đẩy phát triển ngành công thương tỉnh
Đắk Nông.
- Tập trung xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc,
nhất là về cơ chế, chính sách ưu đãi, thủ tục pháp lý để tăng cường thu hút và
đầu tư, xây dựng, triển khai các dự án công nghiệp và thương mại trên địa bàn.
2. Huy động nguồn lực xây dựng,
triển khai các đề án/dự án trong Quy hoạch.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn để thực hiện các chương
trình, dự án phát triển hạ tầng công nghiệp và thương mại, năng lượng gắn với Quy
hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Tập trung triển khai hỗ trợ và tháo gỡ kịp thời
các vướng mắc để Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ duy trì hoạt động sản xuất ổn
định theo công suất thiết kế; phối hợp với chủ đầu tư kiến nghị Trung ương sớm
cho chủ trương cho đầu tư xây dựng mới dây chuyền thứ hai với công suất 1, 2
triệu tấn alumin/năm, đặt ngay cạnh nhà máy alumin hiện tại để nâng công suất của
Tổ hợp lên thành 2,0 triệu tấn alumin/năm.
- Kêu gọi đầu tư các dự án: Nhà máy Alumin Đắk Nông
2, Nhà máy Alumin Đắk Nông 3, Nhà máy Alumin Đắk Nông 4, Nhà máy Alumin Đắk
Nông 5. Gắn với các khu vực, cụm mỏ khai thác theo quy hoạch khoáng sản quốc
gia tại Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023.
- Đầu tư các dự án nguồn điện thống nhất, đồng bộ,
phù hợp với kế hoạch, điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện
VIII), Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quyết định, quy định có
liên quan của cấp có thẩm quyền. Nghiên cứu phát triển nguồn điện trên địa bàn
tỉnh tại các vị trí có tiềm năng; ưu tiên khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn
năng lượng tái tạo; đẩy nhanh việc lựa chọn nhà đầu tư nguồn năng lượng theo
quy định Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 và dự án năng lượng theo cơ
chế mua bán điện trực tiếp giữa Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với Khách
hàng sử dụng điện lớn và dự án điện mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định
tại Nghị định số 80/2024/NĐ-CP ngày 03/7/2024 và Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày
22/10/2024 của Chính phủ.
- Triển khai đầu tư hạ tầng lưới điện theo danh mục
Quy hoạch điện VIII, phụ lục VI kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày
31/12/2023 và kế hoạch đầu tư ngành điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đầu tư các
dự án điện nông thôn tỉnh Đắk Nông theo phân bổ nguồn vốn đầu tư trung hạn
2026-2030 của cấp có thẩm quyền.
- Thu hút, xây dựng mới các chợ truyền thống, bảo đảm
mỗi phường, xã có 01 chợ. Xây dựng cụm kho ngoại quan tại khu vực cửa khẩu. Đầu
tư trung tâm logistics tại khu vực huyện Đắk R’lấp và huyện Đắk Mil và dọc Quốc
lộ 14, 28 và tuyến kết nối đường cao tốc tại các huyện, thành phố. Xây dựng
Trung tâm hội chợ, triển lãm tỉnh tại thành phố Gia Nghĩa; chợ hạng I Đức Lập,
Kiến Đức và Gia Nghĩa (giai đoạn 2); Siêu thị tổng hợp biên giới, cụm kho hải
quan Khu cửa khẩu tại huyện Đắk Mil, Tuy Đức.
3. Bố trí, quản lý quỹ đất phục
vụ triển khai Quy hoạch
- Các doanh nghiệp căn cứ nhu cầu đầu tư dự án công
nghiệp và thương mại, đề xuất nhu cầu sử dụng đất (hàng năm, 5 năm) gửi UBND cấp
huyện, thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
- Căn cứ nhu cầu sử dụng đất của nhà đầu tư, UBND cấp
huyện, thành phố rà soát, bổ sung kế hoạch sử dụng đất cho các dự án công nghiệp
và thương mại, đảm bảo theo quy định và phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
4. Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực
- Triển khai thực hiện các chương trình đào tạo
nâng cao năng lực cho cán bộ của Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan về
tái cơ cấu ngành Công Thương theo chương trình, kế hoạch của Trung ương, của tỉnh.
- Đánh giá toàn diện hoạt động đào tạo nghề trên địa
bàn tỉnh, nghiên cứu xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp, gắn kết giữa các
doanh nghiệp với các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề nhằm đổi mới
nội dung, phương pháp đào tạo nghề gắn với thực tiễn, giúp người lao động phát
huy kiến thức, kỹ năng nghề được học tập.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp liên kết với cơ sở đào tạo nghề để đào tạo, đào tạo lại, đào tạo
nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhất là các doanh nghiệp
ngành luyện kim, điện, cơ khí công nghệ cao,...thực hiện theo đơn đặt hàng, đào
tạo đáp ứng xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
- Xây dựng, triển khai đề án đào tạo nghề và phát
triển nguồn nhân lực của tỉnh, trong đó chú trọng nguồn nhân lực cho phát triển
công nghiệp, chủ động chuẩn bị đội ngũ công nhân có trình độ chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, có khả năng tiếp thu và làm chủ công
nghệ tiên tiến, hiện đại kịp thời đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, nhà đầu
tư, tạo lợi thế trong thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.
- Đổi mới hoạt động kết nối cung cầu lao động qua
các hệ thống giao dịch việc làm giúp các doanh nghiệp tuyển dụng lao động phù hợp.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án nhà ở xã hội
tại các khu công nghiệp, khu vực tập trung doanh nghiệp sản xuất công nghiệp;
các dự án đầu tư công trình xã hội,...nhằm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
cho người lao động, giúp người lao động yên tâm với nghề, gắn bó với doanh nghiệp,
góp phần ổn định về thị trường lao động.
5. Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật ngành công thương
- Tăng cường thực hiện, lồng ghép với các chương
trình khác triển khai các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội
về vai trò, ý nghĩa của phát triển ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị về quy hoạch, kế
hoạch triển khai các quy hoạch ngành công thương, kết hợp với cơ quan báo chí
tuyên truyền, phổ biến và khích lệ tinh thần, động lực của xã hội, của doanh
nghiệp trong việc phát công nghiệp và thương mại từ đó nâng cao nhận thức của
người dân về phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh, tạo đồng
thuận của người dân với dự án, ủng hộ, góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế -
xã hội, tạo việc làm cho lao động của địa phương.
6. Tăng cường công tác bảo vệ
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, thực hiện tăng trưởng xanh, kinh tế
tuần hoàn, tăng trưởng toàn diện và phát triển bền vững
- Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch số
310/KH-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững, giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
- Tăng cường tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn và bảo vệ môi
trường trong quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng huấn luyện về kỹ thuật an
toàn cho người lao động; đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn về môi trường, lao động,
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, cung cấp thông
tin cho doanh nghiệp về các quy định, tiêu chuẩn về môi trường, lao động, phát
thải các bon thấp của các nước; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đáp ứng
các yêu cầu của các thị trường xuất khẩu.
- Triển khai thực hiện tốt các giải pháp khuyến
khích doanh nghiệp về thực hiện kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế các
bon thấp...; đẩy mạnh phát triển hệ thống cửa hàng, siêu thị xanh, thân thiện
môi trường.
- Khuyến khích đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất
thải, nhà máy điện sử dụng rác thải đô thị, sinh khối và chất thải rắn đi đôi với
công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn. Ưu tiên phát triển
các khu, cụm công nghiệp sinh thái.
Chi tiết theo phụ lục đính kèm
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện được bố trí trong phạm vi dự
toán ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông và các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành đảm bảo về thời gian, tiến độ thực hiện.
- Sở Công Thương, Sở Tài chính phối hợp chặt chẽ
trong việc nghiên cứu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét việc bố trí, sử dụng ngân
sách hàng năm đảm bảo thực hiện các nội dung theo quy định.
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách huy động nguồn lực
để triển khai quy hoạch ngành công thương, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển
hạ công nghiệp và thương mại; chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch ngành Công Thương thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể hàng năm (hoặc
giai đoạn) trình cấp thẩm quyền phê duyệt; tổ thực thực hiện đảm bảo mục tiêu đề
ra.
- Phối hợp với cơ quan chức năng đề xuất kinh phí,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện nhiệm vụ (đối với
nhiệm vụ có sử dụng ngân sách Nhà nước).
- Định kỳ tham mưu tổ chức đánh giá, rà soát tình
hình thực hiện quy hoạch, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Phối hợp Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất địa phương giai đoạn đến năm
2030 để bố trí quỹ đất xây dựng dự án.
- Phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng ban hành, hoàn thiện cơ chế,
chính sách đặc thù của tỉnh để huy động nguồn lực đầu tư cho công nghiệp và
thương mại với mục đích phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức
chính trị - xã hội, cộng đồng trong giám sát thực hiện đầu tư phát triển ngành
công thương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phối hợp với Sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa để cập nhật xác định các dự án, chương trình trong các đồ
án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng
xã, làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Chủ trì, tăng cường phối hợp với các lực lượng chức
năng, các Hiệp hội thực hiện hiệu quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là trong xử lý các vấn đề mới như
kinh doanh trên các nền tảng số, thương mại điện tử... nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Định kỳ, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch gửi UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định và yêu cầu
của cấp có thẩm quyền.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên
quan đến đầu tư; phát triển hạ tầng công thương thuộc thẩm quyền của tỉnh.
- Chủ trì tham mưu tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm từ ngân sách nhà nước cho các sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa để thực hiện các nhiệm vụ có liên
quan đến Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Công Thương bố trí, huy động nguồn
vốn đầu tư cho việc thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì tham mưu lựa chọn nhà đầu tư các dự án đã
được Quy hoạch thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi
thường xuyên theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân sách địa phương để
triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý; chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến
đầu tư, phát triển khu công nghiệp trong đó:
- Phối hợp với các cơ quan tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng để sớm triển
khai dự án khu công nghiệp Nhân Cơ 2; xây dựng lộ trình thu hút đầu tư các khu
công nghiệp đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc các dự án đầu tư trong khu công
nghiệp triển khai theo tiến độ dự án được chấp thuận; rà soát và kiên quyết thu
hồi các dự án đầu tư không có khả năng triển khai, chậm triển khai nhằm tạo môi
trường đầu tư, cơ hội cho các nhà đầu tư có năng lực thực sự đầu tư.
- Hỗ trợ nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án
trọng điểm, có ý nghĩa chiến lược, trước mắt là Dự án Nhà máy điện phân nhôm Đắk
Nông của Công ty TNHH luyện kim Trần Hồng Quân; Khu công nghiệp Nhân Cơ; Nhân
Cơ 2.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực ngành Công
Thương phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc lĩnh vực ngành Công Thương gửi về Sở Công Thương để xây dựng đề xuất
đặt hàng theo quy định; tổ chức xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; phối hợp rà
soát, đánh giá công nghệ áp dụng đối với các dự án công nghiệp mới theo quy định,
đặc biệt là công nghiệp khai thác khoáng sản bô xít, sản xuất alumin, luyện
nhôm và sau nhôm.
- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn việc xây dựng
và phát triển nhãn hiệu, các đối tượng sở hữu công nghiệp đối với các sản phẩm
của tỉnh, nhằm nâng cao giá trị, tăng sức cạnh tranh hàng hóa.
5. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Tham mưu UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng khu,
cụm công nghiệp, dự án công nghiệp, thương mại theo Quyết định số 1757/QĐ-TTg
ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định của cấp có thẩm quyền
khác liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công
Thương dự toán nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm cho triển khai các
hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp về phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất phân
bón, hóa chất bảo vệ thực vật; phát triển thị trường cho các sản phẩm của ngành
nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ được phân công.
6. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ: Phối
hợp với Sở Công Thương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực.
7. Các sở, ngành khác, các hiệp hội: Theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công phối hợp, hỗ trợ Sở Công Thương và các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc Kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở,
ngành tổ chức triển khai thực hiện các nội dung có liên quan Kế hoạch; cân đối,
bố trí kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này theo
phân cấp ngân sách.
- Tăng cường thu hút đầu tư xã hội hóa hạ tầng cụm
công nghiệp và dự án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp; ưu tiên thu hút các dự
án phù hợp lợi thế địa phương và đúng định hướng không gian phát triển công
nghiệp và thương mại của tỉnh theo Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ và các quyết định của cấp có thẩm quyền khác liên quan trên
địa bàn các huyện, thành phố.
- Chủ động phối hợp với Sở Công Thương và các Sở,
ngành liên quan để cập nhật, xác định cụ thể các dự án, chương trình về công
nghiệp, thương mại,...trong các đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng xã, làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Đồng hành và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu
tư triển khai thực hiện các dự án công nghiệp, thương mại đảm bảo quy định,
đúng tiến độ, sớm đi vào hoạt động. Tập trung ưu tiên giải quyết dứt điểm, kịp
thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc liên quan thủ tục đền bù, giải phóng mặt
bằng các dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, các dự án đầu tư vào cụm công
nghiệp.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch để
triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được phân công
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ báo cáo hàng năm tình
hình thực hiện cho UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) trước ngày 10/12
để tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch
ngành Công Thương tỉnh Đắk Nông giai đoạn đến năm 2030 theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc những vấn đề mới, phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp thời phản ánh bằng văn bản và
gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xử lý./.
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI QUY HOẠCH NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 395/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
NỘI DUNG
MỤC TIÊU, KẾT
QUẢ
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỜI GIAN THỰC
HIỆN/ HOÀN THÀNH
A
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
I
Các chỉ tiêu phấn đấu
1
Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp
bình quân.
9,05%/năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2030
2
Tỷ trọng công nghiệp trong GRDP đạt trên
23%
Sở Công Thương
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2030
3
Phấn đấu chỉ số sản xuất công nghiệp tăng bình
quân
20%/năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2030
II
Phát triển các dự án công nghiệp trọng điểm đã
được quy hoạch
1
Hoàn thành tiến độ xây dựng hạ tầng các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, để kêu gọi các nhà đầu tư.
60%-70%
Chủ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2
Phấn đấu tỷ lệ lắp đầy các Cụm công nghiệp đến
năm 2030 đạt từ
50%-60%
Chủ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; Sở Tài chính
UBND các huyện,
thành phố; các Sở, ngành liên quan
2.1.
Thu hút đầu tư các dự án cụm công nghiệp đã được
phê duyệt quy hoạch tại Quyết định 1757/QĐ-TTg ngày 31/12/2023: 11 Cụm công
nghiệp theo từng giai đoạn
Giấy chứng nhận đầu
tư; Quyết định đầu tư
Sở Tài chính, Sở
Công Thương (theo phân cấp, hình thức lựa chọn)
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
Hàng năm
2.2.
Tham mưu đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm
theo quy định: Xác định quy mô, diện tích, vị trí cụ thể của từng cụm công
nghiệp
Quyết định của
UBND tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố
Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và đầu tư, nhà đầu tư (sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư)
Hàng năm
2.3.
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua danh
mục thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
Tờ trình của UBND,
Nghị quyết của HĐND
Sở Nông nghiệp và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố
Sở Công Thương, Sở
Tài chính, nhà đầu tư (sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư)
Hàng năm
3
Hoàn thành, đưa vào vận hành Nhà máy điện phân
nhôm Đắk Nông
Có sản phẩm nhôm
Công ty TNHH luyện
kim Trần Hồng Quân
Các Sở, ngành liên
quan
2026
3.1.
Đôn đốc chủ đầu tư triển khai thực hiện theo nội
dung Giấy chứng nhận đầu tư đã điều chỉnh
Văn bản đôn đốc;
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo chủ đầu tư
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp
Các Sở, ngành liên
quan
2024-2026
3.2.
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách ưu đãi đầu
tư đối với nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan
2025
3.3.
Xử lý khắc phục sự cố sạt trượt
Hoàn thành công
trình (dự án)
Ban Quản lý các dự
án đầu tư xây dựng tỉnh Đăk Nông (chủ đầu tư).
Các Sở, ngành liên
quan, UBND huyện Đắk R’lấp
2025-2027
3.4.
Hoàn thành đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp
Nhân Cơ
Nghiệm thu đưa vào
sử dụng
Chủ đầu tư
Các Sở, ngành liên
quan
2025-2030
4
Cải tiến hiệu suất, nâng công suất Nhà máy sản xuất
alumin Nhân Cơ (nâng công suất dây chuyền sản xuất alumin đã có từ 0,65 lên
0,8 triệu tấn alumin/năm); mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất alumin
Nhân Cơ (đầu tư mới dây chuyền sản xuất alumin thứ hai công suất 1,2 triệu tấn
để đưa công suất toàn nhà máy lên 2,0 triệu tấn alumin/năm)
2 triệu tấn
Alumin/năm
Công ty nhôm Đắk
Nông - TKV
Các Sở, ngành liên
quan, UBND huyện Đắk R’lấp
2025/2028
4.1.
Phối hợp với TKV đề xuất chủ trương nâng công suất,
mở rộng nhà máy alumin Nhân Cơ lên 2 triệu tấn alumin/năm
Các Văn bản đề xuất
của tỉnh
Ban Quản lý dự án
Nhà máy Alumina Nhân Cơ - Vinacomin, Sở Công Thương
Các Sở, ngành liên
quan, UBND huyện Đắk R’lấp
2025
4.2.
Phối hợp hoàn thiện chủ trương đầu tư
Chủ trương đầu tư
Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND huyện Đắk R’lấp
2025
4.3.
Bố trí quỹ đất theo quy hoạch để nhà máy alumin
Nhân Cơ sản xuất ổn định
Quyết định của
UBND tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND huyện Đắk R’lấp và Công ty nhôm Đắk Nông - TKV
2025-2030
5
Kêu gọi đầu tư các dự án: Nhà máy Alumin Đắk Nông
2, Nhà máy Alumin Đắk Nông 3, Nhà máy Alumin Dắk Nông 4, Nhà máy Alumin Đắk
Nông 5. Gắn với các khu vực, cụm mỏ khai thác theo quy hoạch.
Lựa chọn được ít
nhất một cụm nhà máy mới vào hoạt động trước năm 2030
Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2024-2030
5.1.
Danh mục thu hút đầu tư giai đoạn 2025-2030
Quyết định của
UBND tỉnh
Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2024-2030
5.2.
Chủ trương đầu tư (lựa chọn nhà đầu tư)
Quyết định của
UBND tỉnh
Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2024-2030
5.3.
Danh mục thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2025-2030
5.4.
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm (sau 3 tháng kể từ
khi có chủ trương của cấp có thẩm quyền)
Quyết định của
UBND tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2025-2030
5.5.
Hoàn thành đầu tư ít nhất 01 nhà máy sản xuất
alumin mới
2 triệu tấn
alumin/dự án
Chủ đầu tư
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2029-2030
6
Tháo gỡ các dự án thuộc Quy hoạch khoáng sản quốc
gia
6.1.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập đề án triển khai khoanh định chính xác tọa độ khép
góc các khu vực sẽ cấp phép để giảm thiểu diện tích chiếm đất bị ảnh hưởng của
các dự án khai thác mỏ, đảm bảo vẫn nằm trong tọa độ khép góc của khu vực có
khoáng sản đã quy hoạch đồng thời xác định, loại bỏ các khu vực không chứa
khoáng sản hoặc có khoáng sản trữ lượng không tập trung, phân tán, hàm lượng
trữ lượng thấp (khai thác không có hiệu quả kinh tế). Địa phương được phép
chuyển đổi mục đích sử dụng đất, triển khai các dự án phát triển kinh tế xã hội
khác trên phần diện tích không có khoáng sản được loại bỏ trên cùng một khu vực
đã quy hoạch.
Quyết định phê duyệt
đề án
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
2026
6.2.
Kịp thời phản ánh những vấn đề bất cập, vướng mắc,
đề xuất phương án giải quyết phù hợp trong quá trình thực hiện Quy hoạch
khoáng sản trên địa bàn địa phương quản lý.
Văn bản của UBND tỉnh
Các Sở: Nông nghiệp
và Môi trường; Công thương
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
Hàng năm
6.3.
Chủ động rà soát, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
hướng dẫn các nội dung liên quan đến phương án bảo vệ, tập kết, lưu trữ
khoáng sản thu hồi nhưng chưa sử dụng trong quá trình thi công Dự án đầu tư
theo quy định.
Văn bản của UBND tỉnh
Các Sở: Nông nghiệp
và Môi trường; Công Thương
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong
Hàng năm
7
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về
phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 05/NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy
về phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế
hoạch số 514/KH-UBND ngày 08/9/2022 về phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Báo cáo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh sơ kết 5 năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
Năm 2025-2026/2030
8
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về
phát triển công nghiệp theo Kế hoạch 307/KH-UBND ngày 13/6/2019 của UBND tỉnh
về Kế hoạch thực hiện Chương trình số 32-CTr/TU, ngày 08/10/2018 của Tỉnh ủy
Đắk Nông, về việc thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW, ngày 22/3/2018 của Bộ
Chính trị, về việc định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Báo cáo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh sơ kết 5 năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành
Năm 2025/2030
9
Thu hút đầu tư các dự án công nghiệp mới đã được
phê duyệt quy hoạch tại Quyết định 1757/QĐ-TTg ngày 31/12/2023
Giấy chứng nhận đầu
tư; Quyết định đầu tư
Sở Tài chính
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
Hàng năm
B
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG
I
Các chỉ tiêu phấn đấu
1
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện, đảm bảo an toàn đạt
99,5%
Sở Công Thương
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Glong; Công ty điện lực miền
Trung
2029-2030
2
Giảm mức tiêu hao năng lượng tính trên GRDP bình
quân năm đạt 1-1,5%.
Kế hoạch của UBND
tỉnh về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Sở Công Thương,
các Chủ đầu tư các dự án sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh; các
điểm sử dụng điện công cộng
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
2.1.
Kiểm tra, rà soát tình hình sử dụng năng lượng
trong sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Kế hoạch kiểm tra
Sở Công Thương,
Công ty điện lực Đắk Nông
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
2.2.
Ban hành Kế hoạch nhiệm vụ và giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Kế hoạch của UBND
tỉnh
Sở Công Thương,
Công ty điện lực Đắk Nông
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
II
Thực hiện các phương án phát triển năng lượng
1
Phát triển nguồn điện
1.1.
Thủy điện
Kêu gọi khảo sát, đề xuất dự án thủy điện trên địa
bàn tỉnh đảm bảo chỉ tiêu đã được phân bổ (76 MW) và các quy định hiện hành
Danh mục dự án thủy
điện
Sở Công Thương, Sở
Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2025-2030
1.2.
Điện gió
Kêu gọi khảo sát, đề xuất chủ trương đầu tư các dự
điện gió trên địa bàn tỉnh đảm bảo chỉ tiêu đã được phân bổ (680 MW) và các
quy định hiện hành. Tiếp tục hỗ trợ các dự án điện gió đã thực hiện đầu tư
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Danh mục dự án điện
gió
Sở Công Thương, Sở
Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2025-2030
1.3.
Nguồn điện mặt trời theo hình thức tự sản tự tiêu
Phát triển các nguồn điện tự sản, tự tiêu, sử dụng
công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường theo chính sách khuyến khích đầu tư
tại Nghị định 80/2024/NĐ-CP ngày 03/7/2024 và Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày
22/10/2024: Xuyên Ha, Ea T'Ling, Cư Knia, KN Buôn Tua Srah
Danh mục dự án điện
mặt trời, lựa chọn nhà đầu tư
Sở Công Thương, Sở
Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2025-2030
1.4.
Điện mặt trời mái nhà
Kêu gọi khảo sát, đề xuất chủ trương đầu tư các dự
điện gió trên địa bàn tỉnh đảm bảo chỉ tiêu đã được phân bổ (9 MW), các quy định
hiện hành và tiềm năng phát triển điện mặt trời địa phương để bổ sung quy hoạch
điện VIII
Danh mục dự án điện
mặt trời, lựa chọn nhà đầu tư
Sở Công Thương, Sở
Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2025-2030
2
Phát triển lưới điện
Triển khai đầu tư các dự án hạ tầng lưới điện 3 dự
án đường dây 500KV qua tỉnh Đắk Nông, 2 dự án đường dây 220KV và danh mục các
dự án lưới điện 110KV đã được phê duyệt tại Quyết định 1757/QĐ-TTg ngày
31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ
Kế hoạch đầu tư lưới
điện (danh mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật điện có sử dụng đất 2025-2030)
Đề nghị Điện lực
miền Trung phối hợp, Công ty điện lực Đắk Nông, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và Môi trường, Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2025-2030
3
Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải
đảo (Tiếp tục triển khai Quyết định 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 và Quyết định
số 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024)
3.1.
Đăng ký nguồn vốn đầu tư từ Chương trình cấp điện
nông thôn miền núi hải đảo
581 tỷ đồng
Sở Tài chính, Sở
Công Thương
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2025-2030
3.2.
Xây dựng danh mục dự án đầu tư công trung hạn
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
Sở Tài chính
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
3.3.
Danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất các huyện, thành phố
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
3.4.
Giao chủ đầu tư dự án, công trình cụ thể
Quyết định của
UBND tỉnh
Sở Công Thương, Sở
Tài chính, Ban Quản lý các dự án công trình công nghiệp và dân dụng
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
3.5.
Đầu tư xây dựng công trình cụ thể tại các huyện,
thành phố
Theo dự án cụ thể
Sở Công Thương,
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đăk Nông
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
2026-2030
4
Tiếp tục triển khai Kế hoạch 484/KH-UBND ngày
11/9/2020 của UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày
18/6/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW
ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng
quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Báo cáo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh sơ kết 5 năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành
Năm 2025
C
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
I
Chỉ tiêu thực hiện
1
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đạt bình
quân từ 5-6%/năm.
Kế hoạch thực hiện/
Đề án cụ thể
Sở Công Thương
Các Sở, ngành
2025 -2030
2
Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt bình quân từ 8-9%/năm.
Kế hoạch/giải pháp
cụ thể hàng năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành
2025 -2030
II
Phương án phát triển thương mại
1
Phát triển hệ thống chợ có quy mô phù hợp, phát
triển mạng lưới các siêu thị, trung tâm thương mại quy mô lớn, hiện đại tại
các đô thị Gia Nghĩa, Đắk Mil, Đắk R’Lấp, Cư Jút; phát triển mạng lưới chợ hạng
I theo quy hoạch quốc gia. Đầu tư hạ tầng thương mại khu vực cửa khẩu. Đẩy mạnh
chuyển đổi số và ứng dụng thương mại điện tử, phát triển các hình thức mua sắm
hiện đại, từng bước phát triển kinh tế ban đêm. Phát triển và mở rộng mạng lưới
hệ thống cung cấp dịch vụ tài chính với công nghệ hiện đại.
Kế hoạch/giải pháp
cụ thể hàng năm
Sở Công Thương
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2025 -2030
2
Tích hợp danh mục dự án vào Quy hoạch xây dựng có
liên quan
Danh mục dự án
siêu thị, trung tâm thương mại cụ thể
UBND các huyện,
thành phố; Sở Xây dựng
Các Sở, ngành liên
quan
2025 -2030
3
Phát triển ngành thương mại và dịch vụ hiện đại,
mở rộng quy mô, hạ tầng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân gắn với thúc
đẩy phát triển sản xuất nội tỉnh, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của địa
phương. Phát triển thị trường nội địa, đẩy mạnh xuất khẩu. Tập trung xuất khẩu
sản phẩm có giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, phát triển thương mại
qua biên giới với Vương quốc Campuchia.
Kế hoạch/ đề án
hàng năm
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và Tài nguyên
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2025 -2030
4
Khuyến khích thu hút đầu tư, xã hội hóa để phát
triển trung tâm logistics, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của địa phương. Xây dựng mới, nâng cấp
chợ hạng I theo quy hoạch quốc gia. Thu hút, xây dựng mới các chợ truyền thống,
bảo đảm mỗi phường, xã có 01 chợ. Xây dựng cụm kho ngoại quan tại khu vực cửa
khẩu. Đầu tư trung tâm logistics tại khu vực huyện Đắk R’Lấp và huyện Đắk
Mil. Xây dựng Trung tâm hội chợ, triển lãm tỉnh tại thành phố Gia Nghĩa.
Danh mục dự án
trung tâm logistics, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ
Sở Tài chính, Sở
Công Thương và UBND các huyện, thành phố.
Các Sở, ngành liên
quan
2025 -2030
D
ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH: PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
KHAI THÁC BÔ XÍT - CHẾ BIẾN ALUMIN - LUYỆN NHÔM VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
1
Hoàn thiện Khu công nghiệp Nhân Cơ 2 theo Quyết định
số 1441/QĐ-TTg ngày 17/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ (60 tháng kể từ thời
điểm giao đất).
Hoàn thiện đầu tư hạ
tầng kỹ thuật, đưa vào sử dụng
Chủ đầu tư
Các Sở, ngành liên
quan
2025 -2030
2
Khai thác hiệu quả, phát huy thế mạnh khoáng sản
bô xít; ưu tiên các dự án đầu tư theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng
7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ
thể: Hoàn thành, đưa vào vận hành Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông trong năm
2026; Cải tiến hiệu suất, nâng công suất Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ đầu
tư mới dây chuyền sản xuất alumin thứ hai công suất 1,2 triệu tấn để đưa công
suất toàn nhà máy lên 2,0 triệu tấn alumin/năm; Kêu gọi đầu tư các dự án: Nhà
máy Alumin Đắk Nông 2, Nhà máy Alumin Đắk Nông 3, Nhà máy Alumin Đắk Nông 4,
Nhà máy Alumin Đắk Nông 5. Gắn với các khu vực, cụm mỏ khai thác theo quy hoạch.
Hoàn thiện đầu tư
các dự án nhôm, dự án nâng công suất alumin, lựa chọn nhà đầu tư dự án alumin
mới được quy hoạch
Sở Tài chính, Chủ
đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện Đắk R’lấp, Đắk Glong, Đắk Song, Tuy Đức và thành phố Gia
Nghĩa
2025 -2030
3
Phát triển năng lượng sạch, tái tạo, đầu tư các dự
án điện gió, điện mặt trời theo quy hoạch quốc gia, phát triển các nguồn điện
tiềm năng khi đảm bảo điều kiện theo quy định theo Quyết định 500/QĐ-TTg ngày
15/5/2023, Quyết định 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024, Quyết định số 1337/QĐ-TTg
ngày 06/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản liên quan; nghiên cứu
tiền năng phát triển về năng lượng tái tạo của tỉnh để đẩy nhanh và ưu tiên
phát triển các nguồn điện tự sản, tự tiêu, sử dụng công nghệ hiện đại, thân
thiện môi trường theo chính sách khuyến khích đầu tư tại Nghị định
135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 của Chính phủ.
Danh mục dự án, lựa
chọn nhà đầu tư các dự án cụ thể theo Quy hoạch điện VIII và danh mục dự án
theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024
Sở Tài chính, Chủ
đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường
Các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện thành phố Gia Nghĩa
2025 -2030
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG VÀ CỦA TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
Tên Quy hoạch
Số Quyết định
phê duyệt
Ghi chú
I
Thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương
1
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông nông,
giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110 kV (Hợp phần I)
Quyết định số 2907/QĐ-BCT ngày 11/07/2016 của Bộ
Công Thương
II
Thuộc thẩm quyền của tỉnh
1
Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp
tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2020, có xét đến năm 2025
Quyết định số 2118/QĐ-UBND, ngày 30/12/2011 của
UBND tỉnh Đắk Nông
2
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông nông,
giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát
triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV được UBND tỉnh Đắk Nông phê
duyệt
Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND
tỉnh Đắk Nông
3
Quy hoạch phát triển thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2006-2010, có xét đến năm 2020
Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 30/4/2008 của UBND
tỉnh Đắk Nông
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CƠ CHẾ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT VÙNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
Nhiệm vụ
Thời gian hoàn
thành
Cơ quan chủ trì
tham mưu
Ghi chú
I
Chương trình, kế hoạch, đề án tỉnh Đắk Nông chủ
trì
1
Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi, hải đảo
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông
2025-2030
Các Sở, ngành liên quan theo nhiệm vụ được phân
công
Theo Quyết định số
262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN
THỰC HIỆN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
Các chương
trình, dự án
Địa điểm
Cơ quan chủ
trì, phối hợp
Ưu tiên và phân
kỳ thực hiện
Nguồn vốn đầu
tư
Ghi chú
2021-2025
2026-2030
Sau 2030
NSNN, ODA và vốn
vay ưu đãi nước ngoài
Vốn ngoài ngân
sách nhà nước
I
Cụm công nghiệp
1
CCN Thuận An
Xã Thuận An, huyện
Đắk Mil
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
x
2
CCN Đắk R’la
Xã Đắk R’la, huyện
Đắk Mil
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
3
CCN Quảng Tâm
Xã Quảng Tâm, huyện
Tuy Đức
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
4
CCN BMC
Xã Đắk Ha, huyện Đắk
Glong
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
5
CCN Quảng Khê
Huyện Đắk Glong
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
6
CCN Krông Nô
Huyện Krông Nô
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
7
CCN Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
8
CCN Trúc Sơn
Xã Trúc Sơn
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
9
CCN Nam Dong
Xã Nam Dong
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
10
CCN Đắk Song
Huyện Đắk Song
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
11
CCN Đắk R’lấp
Huyện Đắk R’lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
II
Khu công nghiệp
1
KCN Tâm Thắng
Xã Tâm Thắng, huyện
Cư Jút
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
2
KCN Nhân Cơ
Xã Nhân Cơ, Huyện
Đắk R’lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
3
KCN Nhân Cơ 2
Huyện Đắk R’lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
4
KCN Đắk Ru
Huyện Đắk R’lấp
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Tỉnh Đắk Nông
x
x
5
KCN Quảng Sơn
Huyện Đắk Glong
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Tỉnh Đắk Nông
x
X
6
KCN Đắk Song I
Huyện Đắk Song
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Tỉnh Đắk Nông
x
x
7
KCN Đắk Song II
Huyện Đăk Song
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Tỉnh Đắk Nông
x
x
III
Lĩnh vực Công nghiệp
1
Dự án cải tiến hiệu suất, nâng công suất Nhà máy
sản xuất alumin Nhân Cơ (nâng công suất dây chuyền sản xuất alumin hiện có từ
0,65 lên 0,8 triệu tấn alumin/năm), Nhân Cơ tại huyện Đắk R’lấp
Huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông; TKV
x
x
x
x
2
Dự án mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất
alumin Nhân Cơ (đầu tư mới dây chuyền sản xuất alumin thứ hai công suất 1,2
triệu tấn alumin/năm), Nhân Cơ tại huyện Đắk R’lấp
Huyện Đắk R’lấp
Tỉnh Đắk Nông; TKV
x
x
x
x
3
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông 2 tại huyện Đắk Glong
Huyện Đắk Glong
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
4
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông 3 tại huyện Đắk
Song
Huyện Đắk Song
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
5
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông 4 tại huyện Tuy Đức
hoặc huyện Đăk Song
Huyện Tuy Đức hoặc
huyện Đăk Song
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
6
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông 5 tại huyện Đắk
Glong
Huyện Đắk Glong
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
7
Nhà máy cơ khí chế tạo máy và sửa chữa các thiết
bị phục vụ cho hoạt động khai thác, chế biến bô xít và cung cấp thiết bị cơ
khí cho dự án điện phân nhôm tại huyện Đắk R’Lấp
Huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
8
Nhà máy sản xuất dây cáp điện
Huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư dược lựa chọn
x
x
x
x
9
Nhà máy sản xuất nhôm định hình và nhôm trang trí
Huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
10
Nhà máy sản xuất linh kiện thiết bị công nghiệp sử
dụng nhôm và hợp kim nhôm
Huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
11
Các dự án khai thác quặng bô xít theo quy hoạch
khoáng sản quốc gia tại các huyện Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk R’Lấp, thành phố
Gia Nghĩa và Đắk Song
Huyện Đắk Giong,
Tuy Đức, Đắk R’Lấp, thành phố Gia Nghĩa và Đắk Song
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
x
12
Nhà máy bảo quản, chế biến nông sản (trái cây, cà
phê, hồ tiêu...)
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
13
Nhà máy chế biến gỗ, ván MDF, tre, nứa...
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
14
Nhà máy sản xuất phân bón, hóa chất
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
15
Nhà máy chế biến cao su
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
16
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
17
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
18
Nhà máy dệt, may
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Chủ
đầu tư dược lựa chọn
x
x
x
x
19
Kho cung ứng, dự trữ xăng dầu, khí đốt
Các huyện, thành
phố
Tỉnh Đắk Nông; Bộ Công
Thương; Chủ đầu tư được lựa chọn
x
x
x
x
20
Các dự án phát triển hạ tầng lưới điện.
Các huyện, thành
phố Gia Nghĩa
Bộ Công Thương, Tỉnh
Đắk Nông, EVN
x
x
x
x
x
21
Các dự án đầu tư sản xuất điện, gồm: Điện gió, điện
mặt trời, thủy điện (Theo Quy hoạch điện VIII và Kế hoạch triển khai Quy hoạch
điện VIII).
Các huyện, thành
phố Gia Nghĩa
Bộ Công Thương, Tỉnh
Đắk Nông
x
x
x
x
21.1
Nhà máy điện gió Tuy Đức (Quyết định 1682/QĐ-TTg)
Huyện Tuy Đức
Bộ Công Thương, Tỉnh
Đắk Nông
x
x
x
21.2
Nhà máy điện gió Tuy Đức 10 (Quyết định
1682/QĐ-TTg)
Huyện Tuy Đức
Bộ Công Thương, Tỉnh
Đắk Nông
x
x
x
21.3
Thủy điện Đắk Sor 4
Huyện Đắk Mil,
Krông Nô
Bộ Công Thương, Tỉnh
Đắk Nông
x
x
x
21.4
Các dự án khác theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền
Các huyện, thành
phố
Bộ Công Thương, Tỉnh
Đắk Nông
x
x
x
IV
Thương mại
1
Chợ hạng I Đức Lập tại huyện Đắk Mil
Huyện Đắk Mil
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
2
Chợ hạng I Kiến Đức tại
Huyện Đắk R’Lấp
Tinh Đăk Nông
x
x
x
3
Chợ hạng I Gia Nghĩa (nâng cấp, cải tạo)
Thành phố Gia
Nghĩa
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
4
Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh Đắk Nông
Thành phố Gia
Nghĩa
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
x
5
Trung tâm logistics cấp vùng tại
Huyện Đắk Mil
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
6
Trung tâm logistics cấp vùng
Huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
7
Các trung tâm Logistic dọc Quốc lộ 14, Quốc lộ
28, tuyến kết nối với đường cao tốc tại
Các huyện, thành phố
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
8
Siêu thị tổng hợp biên giới
Huyện Đắk Mil, Tuy
Đức
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
9
Cụm kho hải quan Khu cửa khẩu
Huyện Đắk Mil, Tuy
Đức
Tỉnh Đăk Nông
x
x
x
10
Chợ xã, phường
(hạng 3)
10.1
Chợ Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Tân,
thành phố Gia Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.2
Chợ Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Đức,
thành phố Gia Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.3
Chợ Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa
xã Đắk Nia, thành
phố Gia Nghĩa
Tinh Đắk Nông
x
x
10.4
Chợ Quảng Thành, thành phố Gia Nghĩa
Phường Quảng
Thành, thành phố Gia Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.5
Chợ Đắk R'Moan, thành phố Gia Nghĩa
Xã Đắk R'Moan,
thành phố Gia Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.6
Chợ Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Phú,
thành phố Gia Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.7
Dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh chợ Nghĩa
Trung, thành phố Gia Nghĩa
Phường Nghĩa
Trung, thành phố Gia Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.8
Chợ xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút
xã Trúc Sơn, Huyện
Cư Jút
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.9
Chợ Đắk Lao, huyện Đắk Mil
xã Đắk Lao, Huyện
Đắk Mil
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.10
Chợ xã Long Sơn, huyện Đắk Mil
xã Long Sơn, Huyện
Đắk Mil
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.11
Chợ xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song
xã Thuận Hạnh, huyện
Đắk Song
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.12
Chợ xã Thuận Hà, huyện Đắk Song
xã Thuận Hà, huyện
Đắk Song
Tỉnh Đắk Nông
X
X
10.13
Chợ Đắk Nang, huyện Krông Nô
xã Đắk Nang, huyện
Krông Nô
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.14
Chợ Buôn Choah, huyện Krông Nô
xã Buôn Choah, huyện
Krông Nô
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.15
Chợ Tân Thành, huyện Krông Nô
xã Tân Thành, huyện
Krông Nô
Tinh Đắk Nông
x
x
10.16
Chợ Nam Xuân, huyện Krông Nô
xã Nam Xuân, huyện
Krông Nô
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.17
Chợ xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong
xã Đắk Ha, Huyện Đắk
G'Long
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.18
Chợ Đắk P'Lao, huyện Đắk Glong
xã Đắk P'Lao, Huyện
Đắk G'Long
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.19
Chợ Đắk Som, huyện Đắk Glong
xã Đắk Som, Huyện
Đắk G'Long
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.20
Chợ xã Quảng Hòa, huyện Đắk Glong
xã Quảng Hòa, Huyện
Đắk G'Long
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.21
Chợ Kiến Thành, huyện Đắk R’Lấp
xã Kiến Thành, Huyện
Đắk R'Lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.22
Chợ Hưng Bình, huyện Đắk R’Lấp
xã Hưng Bình, Huyện
Đắk R'Lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.23
Chợ Đạo Nghĩa, huyện Đắk R’Lấp
xã Đạo Nghĩa, Huyện
Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.24
Chợ TT huyên Đắk R'Lấp mới, huyện Đắk R’Lấp
Huyện Đắk R'Lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.25
Chợ Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
xã Đắk Ngo, Huyện
Tuy Đức
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.26
Chợ Quảng Tân, huyện Tuy Đức
xã Quảng Tân, Huyện
Tuy Đức
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.27
Chợ Quảng Tâm, huyện Tuy Đức
xã Quảng Tâm, huyện
Tuy Đức
Tỉnh Đắk Nông
x
x
10.28
Dự án Chợ tại các xã, phường chưa có chợ phù hợp
với Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Các phường, xã
trên địa bàn tỉnh
Tỉnh Đắk Nông
x
x
x
x
11
Siêu thị
x
11.1
Siêu thị hạng III tại huyện Cư Jút
huyện Cư Jút
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.2
Siêu thị hạng III tại huyện Đắk Mil
huyện Đắk Mil
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.3
Siêu thị hạng III tại huyện Đắk R’Lấp
huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.4
Siêu thị hạng III tại Trung tâm xã Nhân Cơ, huyện
Đắk R’Lấp
huyện Đắk R’Lấp
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.5
Siêu thị hạng III tại huyện Đắk Song
huyện Đắk Song
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.6
Siêu thị hạng III tại huyện Đắk Glong
huyện Đắk Glong
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.7
Siêu thị hạng III tại huyện Tuy Đức
huyện Tuy Đức
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.8
Siêu thị hạng III tại huyện Krông Nô
huyện Krông Nô
Tỉnh Đắk Nông
x
x
11.9
Siêu thị hạng III tại thành phố Gia Nghĩa
thành phố Gia
Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
12
Trung tâm thương mại
12.1
Trung tâm thương mại tại thành phố Gia Nghĩa
thành phố Gia
Nghĩa
Tỉnh Đắk Nông
x
x
12.2
Trung tâm thương mại tại huyện Đắk Glong
huyện Đắk Glong
Tỉnh Đắk Nông
x
x
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch triển khai Quy hoạch ngành Công Thương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 395/QĐ-UBND ngày 18/03/2025 về Kế hoạch triển khai Quy hoạch ngành Công Thương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
91
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng