ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1055/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 06 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THÔNG TIN CƠ SỞ NĂM 2024 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Quyết định số
1381/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban
hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
147/KH-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển
lĩnh vực Thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai ;
Căn cứ Quyết định số
184/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 02 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban
hành Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực
thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
ban hành Kế hoạch Thông tin cơ sở năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển
lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ
cần tập trung triển khai thực hiện trong năm 2024 theo Kế hoạch số 147/KH-UBND
ngày 20/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển lĩnh vực Thông tin cơ sở
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ nêu trong kế hoạch để thúc đẩy chuyển đổi số mạnh mẽ, phát triển mạng lưới
thông tin cơ sở hiện đại trong năm 2024 và giai đoạn 2024-2025, nhằm đáp ứng
yêu cầu cung cấp, phổ biến kịp thời thông tin thiết yếu đến người dân; phục vụ
hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền cơ sở.
2. Yêu cầu:
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm,
trọng điểm, lộ trình thực hiện; tập trung các nguồn lực để thực hiện, đảm bảo
tính khả thi và hiệu quả.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời
giữa các cơ quan, đơn vị, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trong
triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU
CHIẾN LƯỢC THEO NĂM VÀ PHÂN CHIA CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG (có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. PHÂN
CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2024
1. Tổ chức thiết lập hệ thống
truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông:
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: tháng
12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường,
thị trấn có hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt
động đến thôn, làng, tổ dân phố, khu dân cư.
2. Tổ chức duy trì, nâng cao
hiệu quả hoạt động của trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn:
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Kết quả sản phẩm: Trang thông
tin điện tử của xã, phường, thị trấn được duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động,
thường xuyên cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác giữa chính quyền
cơ sở với người dân.
3. Tổ chức thiết lập bảng
tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: tháng
12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường,
thị trấn có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu
đến người dân bằng chữ viết, hình ảnh.
4. Tổ chức hiện đại hoá thiết
bị kỹ thuật, công nghệ để số hoá sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện
của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện:
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Cơ sở truyền
thanh - truyền hình cấp huyện có năng lực sản xuất các sản phẩm truyền thông đa
phương tiện.
* Căn cứ tình hình thực tế
phục vụ hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương
quyết định danh mục thiết bị cần đầu tư, mua sắm phù hợp với khuyến nghị của Bộ
Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1175/BTTTT-TTCS ngày 10/4/2023 về việc
khuyến nghị nội dung đầu tư và yêu cầu kĩ thuật tối thiểu của thiết bị, công
nghệ phục vụ sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện của cơ sở truyền
thanh - truyền hình cấp huyện.
5. Tổ chức thiết lập bảng
tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Huyện, thị
xã, thành phố có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED,
LCD) kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
6. Tổ chức thiết lập Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát,
đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn:
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2024.
- Kết quả sản phẩm: Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Chủ trì, tổ chức thiết lập Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám
sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân xây
dựng quy định về phối hợp cung cấp thông tin thiết yếu thuộc lĩnh vực quản lý của
các sở, ngành địa phương trên Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
- Kiểm tra việc thực hiện công
tác thông tin cơ sở tại địa phương theo quy định. Thực hiện tổng kết, báo cáo kết
quả khi có yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
- Căn cứ tình hình thực tế của
địa phương, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phần
III của Kế hoạch này. Đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực
hiện Kế hoạch. Bố trí kinh phí đối ứng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025, ngân sách của địa phương đầu tư phát triển và bảo đảm duy
trì hoạt động thường xuyên hệ thống thông tin cơ sở để triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của địa phương trong thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch.
Các đơn vị, địa phương có liên
quan căn cứ Kế hoạch này và điều kiện thực tế để xây dựng kế hoạch cụ thể, phối
hợp triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước
ngày 06/12/2024 để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM VÀ PHÂN CỤ THỂ ĐỊA PHƯƠNG VỀ
THÔNG TIN CƠ SỞ NĂM 2024 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1055/KH-UBND ngày 06/5/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
I. CHỈ
TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM
Số TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Cấp xã
|
1.1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
hệ thống truyền thanh hoạt động đến thôn, làng, tổ dân phố, khu dân cư
|
85%
|
86%
|
87%
|
92,3%
|
100%
|
1.2
|
Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh
có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông
|
10%
|
17,5%
|
35%
|
51,2%
|
100%
|
1.3
|
Tỷ lệ phường, thị trấn có
trang thông tin điện tử tại UBND cấp xã
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.4
|
Tỷ lệ xã có trang thông tin điện
tử tại UBND cấp xã
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.5
|
Tỷ lệ phường, thị trấn có bảng
tin điện tử công cộng
|
-
|
34,2%
|
34,2%
|
50%
|
100%
|
1.6
|
Tỷ lệ xã có bảng tin điện tử
công cộng
|
-
|
4,4%
|
7,0%
|
16,5%
|
73,6%
|
2
|
Cấp huyện
|
2.1
|
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố
có cơ sở truyền thông cấp huyện
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.2
|
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành có
bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) được kết nối với
Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
|
29,41%
|
29,41%
|
52,9%
|
100%
|
3
|
Cấp tỉnh
|
|
Có Hệ thống thông tin nguồn để
cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
100%
|
|
II. CHỈ
TIÊU CỤ THỂ PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
Số TT
|
Nội dung chỉ tiêu cụ thể
|
Tổng số đơn vị hành chính (hiện nay)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Cấp xã
|
1
|
Xã, phường, thị trấn có hệ
thống truyền thanh hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư
|
Số xã, phường, thị trấn: 220
|
187
(85%)
|
189
(86%)
|
191
(87%)
|
203 (92,3%)
|
220 (100%)
|
1.1
|
Thành phố Pleiku
|
22
|
11
|
11
|
11
|
12
|
22
|
1.2
|
Thị xã An Khê
|
11
|
5
|
5
|
7
|
11
|
11
|
1.3
|
Thị xã Ayun Pa
|
8
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
1.4
|
Huyện Chư Păh
|
14
|
11
|
12
|
12
|
14
|
14
|
1.5
|
Huyện Chư Pưh
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
1.6
|
Huyện Chư Prông
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
1.7
|
Huyện Chư Sê
|
15
|
14
|
14
|
14
|
15
|
15
|
1.8
|
Huyện Đak Đoa
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
1.9
|
Huyện Đak Pơ
|
8
|
7
|
7
|
7
|
8
|
8
|
1.10
|
Huyện Đức Cơ
|
10
|
9
|
9
|
9
|
9
|
10
|
1.11
|
Huyện Ia Grai
|
13
|
12
|
12
|
12
|
12
|
13
|
1.12
|
Huyện Ia Pa
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
1.13
|
Huyện Kbang
|
14
|
13
|
14
|
14
|
14
|
14
|
1.14
|
Huyện Kông Chro
|
14
|
13
|
13
|
13
|
14
|
14
|
1.15
|
Huyện Krông Pa
|
14
|
13
|
13
|
13
|
14
|
14
|
1.16
|
Huyện Mang Yang
|
12
|
11
|
11
|
11
|
12
|
12
|
1.17
|
Huyện Phú Thiện
|
10
|
9
|
9
|
9
|
9
|
10
|
2
|
Số đơn vị chuyển đổi đài
truyền thanh có dây/ không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông
tin - viễn thông
|
Số xã, phường, thị trấn: 220
|
19
(10%)
|
33
(17,5%)
|
66
(35%)
|
104 (51,2%)
|
220 (100%)
|
2.1
|
Thành phố Pleiku
|
22
|
0
|
0
|
0
|
2
|
22
|
2.2
|
Thị xã An Khê
|
11
|
0
|
0
|
4
|
8
|
11
|
2.3
|
Thị xã Ayun Pa
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
2.4
|
Huyện Chư Păh
|
14
|
3
|
6
|
6
|
9
|
14
|
2.5
|
Huyện Chư Pưh
|
9
|
2
|
2
|
3
|
3
|
9
|
2.6
|
Huyện Chư Prông
|
20
|
2
|
7
|
14
|
14
|
20
|
2.7
|
Huyện Chư Sê
|
15
|
0
|
0
|
1
|
3
|
15
|
2.8
|
Huyện Đak Đoa
|
17
|
1
|
1
|
3
|
10
|
17
|
2.9
|
Huyện Đak Pơ
|
8
|
1
|
3
|
5
|
5
|
8
|
2.10
|
Huyện Đức Cơ
|
10
|
1
|
1
|
2
|
4
|
10
|
2.11
|
Huyện Ia Grai
|
13
|
2
|
2
|
4
|
7
|
13
|
2.12
|
Huyện Ia Pa
|
9
|
0
|
0
|
4
|
4
|
9
|
2.13
|
Huyện Kbang
|
14
|
1
|
2
|
3
|
5
|
14
|
2.14
|
Huyện Kông Chro
|
14
|
1
|
1
|
5
|
9
|
14
|
2.15
|
Huyện Krông Pa
|
14
|
1
|
3
|
7
|
8
|
14
|
2.16
|
Huyện Mang Yang
|
12
|
3
|
4
|
4
|
8
|
12
|
2.17
|
Huyện Phú Thiện
|
10
|
1
|
1
|
1
|
5
|
10
|
3
|
Phường, thị trấn có bảng
tin điện tử công cộng
|
Số Phường, thị trấn:
38
|
-
|
13
(34,2%)
|
13
(34,2%)
|
19
(50%)
|
38
(100%)
|
3.1
|
Thành phố Pleiku
|
14
|
|
13
|
13
|
14
|
14
|
3.2
|
Thị xã An Khê
|
6
|
|
0
|
0
|
2
|
6
|
3.3
|
Thị xã Ayun Pa
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
4
|
3.4
|
Huyện Chư Păh
|
2
|
|
0
|
0
|
1
|
2
|
3.5
|
Huyện Chư Pưh
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.6
|
Huyện Chư Prông
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.7
|
Huyện Chư Sê
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3.8
|
Huyện Đak Đoa
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.9
|
Huyện Đak Pơ
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.10
|
Huyện Đức Cơ
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.11
|
Huyện Ia Grai
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.12
|
Huyện Ia Pa
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.13
|
Huyện Kbang
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3.14
|
Huyện Kông Chro
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.15
|
Huyện Krông Pa
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.16
|
Huyện Mang Yang
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3.17
|
Huyện Phú Thiện
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
Xã có bảng tin điện tử
công cộng
|
Số xã:
182
|
-
|
8
(4,4%)
|
12
(7,0%)
|
30
(16,5%)
|
134 (73,6%)
|
4.1
|
Thành phố Pleiku
|
8
|
|
8
|
8
|
8
|
8
|
4.2
|
Thị xã An Khê
|
5
|
|
0
|
0
|
3
|
5
|
4.3
|
Thị xã Ayun Pa
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
3
|
4.4
|
Huyện Chư Păh
|
12
|
|
0
|
4
|
9
|
10
|
4.5
|
Huyện Chư Pưh
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
5
|
4.6
|
Huyện Chư Prông
|
19
|
|
0
|
0
|
0
|
14
|
4.7
|
Huyện Chư Sê
|
14
|
|
0
|
0
|
3
|
10
|
4.8
|
Huyện Đak Đoa
|
16
|
|
0
|
0
|
0
|
12
|
4.9
|
Huyện Đak Pơ
|
7
|
|
0
|
0
|
2
|
5
|
4.10
|
Huyện Đức Cơ
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
6
|
4.11
|
Huyện Ia Grai
|
12
|
|
0
|
0
|
0
|
9
|
4.12
|
Huyện Ia Pa
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
6
|
4.13
|
Huyện Kbang
|
13
|
|
0
|
0
|
0
|
8
|
4.14
|
Huyện Kông Chro
|
13
|
|
0
|
0
|
0
|
8
|
4.15
|
Huyện Krông Pa
|
13
|
|
0
|
0
|
0
|
8
|
4.16
|
Huyện Mang Yang
|
11
|
|
0
|
0
|
0
|
8
|
4.17
|
Huyện Phú Thiện
|
9
|
|
0
|
0
|
5
|
9
|
Số
TT
|
Nội dung chỉ tiêu cụ thể
|
Năm 2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
II
|
Cấp huyện
|
|
Số bảng tin điện tử công cộng
cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) của cấp huyện được kết nối với Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh
|
-
|
5
(29,41%)
|
5
(29,41%)
|
9
(52,9%)
|
19
(100%)
|
1
|
Thành phố Pleiku
|
-
|
1
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Thị xã An Khê
|
-
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3
|
Thị xã Ayun Pa
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
Huyện Chư Păh
|
-
|
0
|
0
|
1
|
1
|
5
|
Huyện Chư Pưh
|
-
|
0
|
0
|
1
|
1
|
6
|
Huyện Chư Prông
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Huyện Chư Sê
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
8
|
Huyện Đak Đoa
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Huyện Đak Pơ
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
10
|
Huyện Đức Cơ
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Huyện Ia Grai
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
12
|
Huyện Ia Pa
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
13
|
Huyện Kbang
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
14
|
Huyện Kông Chro
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
Huyện Krông Pa
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Huyện Mang Yang
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|
17
|
Huyện Phú Thiện
|
-
|
0
|
0
|
0
|
1
|