ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1176/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 17
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN CƯ KUIN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1630/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 26/5/2023
của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm, diện tích
dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư Kuin;
Theo đề nghị của UBND huyện
Cư Kuin tại Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 03/4/2024 và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 111/TTr-STNMT ngày 12/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự
án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư Kuin được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 (điều chỉnh tại
Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 26/5/2023), như sau:
1.1. Điều chỉnh, bổ sung quy
mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình:
a) Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn
tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
từ 45,09ha thành 45,07ha tại các xã Ea Tiêu, Ea Ktur, huyện Cư Kuin (giảm
0,02ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giao thông được duyệt). Vị trí,
ranh giới được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Cập nhật diện
tích và hướng tuyến của dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố
Buôn Ma Thuột do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và
nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
18/QĐ-BQLDAGTNN ngày 16/01/2023.
b) Dự án Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột - giai đoạn 1 - Dự án thành phần 3:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
từ 25,03ha thành 25,21ha tại các xã Ea Ning, Ea Ktur, huyện Cư Kuin (tăng
0,18ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giao thông được duyệt). Vị trí, ranh
giới được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày
03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Cập nhật diện
tích và hướng tuyến dự án Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma
Thuột - giai đoạn 1 - Dự án thành phần 3 (đoạn qua huyện Cư Kuin) do Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp phát triển nông
thôn tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 308/QĐ-BQLDAGTNN ngày 08/08/2023.
c) Dự án, công trình xây dựng
trụ điện thuộc hệ thống Đường dây 110kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA
110kV Krông Pắk:
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
0,03ha tại xã Ea Ktur, huyện Cư Kuin. Vị trí, ranh giới được xác định theo Bản
vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr- UBND ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư
Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Xây dựng bổ
sung 02 móng trụ Đường dây 110kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV
Krông Pắk phục vụ công tác giải phóng mặt bằng của dự án Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột - giai đoạn 1 - Dự án thành phần 3 (đoạn
qua huyện Cư Kuin).
d) Dự án, công trình Hạng mục
đường dân sinh vận hành thuộc Dự án Hồ chứa nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
từ 0,37ha thành 0,41ha tại xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin (tăng 0,04ha so với chỉ
tiêu quy hoạch sử dụng đất giao thông được duyệt). Vị trí, ranh giới được xác định
theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 03/4/2024 của UBND huyện
Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Cập
nhật, điều chỉnh vị trí Hạng mục đường dân sinh và vận hành thuộc Dự án Hồ chứa
nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi.
đ) Dự án, công trình Hạng mục
kênh dẫn dòng hạ lưu đập để xây dựng cống nhận nước thuộc Dự án Hồ chứa nước
Yên Ngựa:
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
0,64ha đất tại xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin. Vị trí, ranh giới được xác định theo Bản
vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr- UBND ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư
Kuin.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Cập
nhật bản vẽ thiết kế, điều chỉnh vị trí Hạng mục kênh dẫn dòng hạ lưu đập để
xây dựng cống nhận nước thuộc Dự án Hồ chứa nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi.
e) Dự án, công trình Hạng mục
bãi vật liệu số 2 thuộc Dự án Hồ chứa nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi:
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
0,49ha đất tại xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin. Vị trí, ranh giới được xác định theo Bản
vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr- UBND ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư
Kuin.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Cập
nhật, điều chỉnh bổ sung Hạng mục công trình bãi Vật liệu số 2 thuộc Dự án Hồ
chứa nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi.
g) Dự án Xây dựng Trụ sở Đảng ủy,
HĐND - UBND và UBMTTQVN xã Ea Hu:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
vị trí, diện tích từ 0,4ha thành 0,35ha tại xã Ea Hu, huyện Cư Kuin (giảm
0,05ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan được duyệt).
Vị trí, ranh giới được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số
56/TTr-UBND ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Để
thuận lợi cho sinh hoạt của nhân dân địa phương, đảm bảo an ninh trật tự trên địa
bàn xã và công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
h) Dự án, công trình Nhà văn
hóa và khu thể thao xã Ea Hu:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
từ 0,44ha thành 0,45ha tại các xã Ea Hu, huyện Cư Kuin (tăng 0,01ha so với chỉ
tiêu quy hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa được duyệt). Vị trí, ranh giới
được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày
03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Để
thuận lợi cho công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và đảm bảo tiêu
chí nông thôn mới xã Ea Hu.
1.2. Điều chỉnh giảm quy mô, địa
điểm và số lượng dự án, công trình:
a) Dự án Đường giao thông đến
trung tâm xã Cư Êwi:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
giảm 0,20ha chỉ tiêu quy hoạch đất giao thông của dự án Đường giao thông đến
trung tâm xã Cư Êwi tại xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin. Vị trí, ranh giới được xác định
theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 03/4/2024 của UBND huyện
Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Để bố trí
chỉ tiêu đất giao thông do điều chỉnh, bổ sung cho dự án dự án đường Hồ Chí
Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột và dự án Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột - giai đoạn 1 - Dự án thành phần 3 (đoạn
qua huyện Cư Kuin).
b) Dự án, công trình Trường mầm
non trung tâm xã Ea Hu:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
giảm 0,15ha chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của dự án, công
trình Trường mầm non trung tâm xã Ea Hu tại xã Ea Hu, huyện Cư Kuin. Vị trí,
ranh giới được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Để bố trí
xây dựng Trụ sở Đảng ủy, HĐND - UBND và UBMTTQVN xã Ea Hu, điều chuyển chỉ tiêu
đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo cho Trường THPT Thị trấn Trung Hòa tại
xã Ea Ktur, huyện Cư Kuin.
c) Dự án, công trình Trạm biến
áp 220 kV Krông Ana và đấu nối:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
giảm 0,03ha chỉ tiêu quy hoạch đất công trình năng lượng của dự án Trạm biến áp
220 kV Krông Ana và đấu nối tại xã Ea Tiêu, Dray Bhăng, huyện Cư Kuin. Vị trí,
ranh giới được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Để bố trí
chỉ tiêu đất công trình năng lượng xây dựng bổ sung 02 trụ điện thuộc hệ thống
Đường dây 110kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV Krông Pắc phục vụ công
tác giải phóng mặt bằng dự án Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuột - giai đoạn 1 - Dự án thành phần 3.
d) Dự án, công trình Thủy lợi
Hra H'Ning (Trốk Đ'Rao) xã Dray Bhăng:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
giảm chỉ tiêu quy hoạch 0,64ha đất thủy lợi thuộc dự án công trình thủy lợi Hra
H'Ning (Trốk Đ'Rao) tại xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin. Vị trí, ranh giới được
xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 03/4/2024 của
UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Để bố trí
chỉ tiêu đất thủy lợi thực hiện dự án, công trình Hạng mục kênh dẫn dòng hạ lưu
đập để xây dựng cống nhận nước thuộc Dự án Hồ chứa nước Yên Ngựa.
đ) Dự án, công trình Nhà văn
hóa, sân thể thao Buôn tách Mnga, xã Cư Êwi:
- Quy mô, địa điểm: Điều chỉnh
giảm chỉ tiêu quy hoạch 0,01ha đất xây dựng cơ sở văn hóa của dự án, công trình
Nhà văn hóa, sân thể thao Buôn tách Mnga tại xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin. Vị trí,
ranh giới được xác định theo Bản vẽ vị trí kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 03/4/2024 của UBND huyện Cư Kuin.
- Lý do điều chỉnh: Để bố trí
chỉ tiêu đất đất xây dựng cơ sở văn hóa thực hiện dự án, công trình Nhà văn hóa
và khu thể thao xã Ea Hu tại xã Ea Hu, huyện Cư Kuin.
1.3. Điều chỉnh, bổ sung chỉ
tiêu các loại đất thuộc địa giới hành chính cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện Cư Kuin, cụ thể:
- Điều chỉnh giảm 0,16ha chỉ
tiêu quy hoạch đất giao thông của xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng
0,16ha chỉ tiêu quy hoạch đất giao thông của xã Ea Ktur, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,64ha chỉ
tiêu quy hoạch đất thủy lợi của xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng
0,64ha chỉ tiêu quy hoạch đất thủy lợi của xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,01ha chỉ
tiêu quy hoạch đất xây dựng cơ sở văn hóa của xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng
0,01ha chỉ tiêu quy hoạch đất xây dựng cơ sở văn hóa của xã Ea Hu, huyện Cư
Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,05ha chỉ
tiêu quy hoạch đất xây dựng trụ sở cơ quan của xã Ea Hu, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng
0,05ha chỉ tiêu quy hoạch đất xây dựng trụ sở cơ quan của xã Cư Êwi, huyện Cư
Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,03ha chỉ
tiêu quy hoạch đất công trình năng lượng của xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng 0,03ha
chỉ tiêu quy hoạch đất công trình năng lượng của xã Ea Ktur, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,15ha chỉ
tiêu quy hoạch đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của xã Ea Hu, huyện Cư
Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng
0,15ha chỉ tiêu quy hoạch đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của xã Ea
Ktur, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,15ha chỉ
tiêu quy hoạch đất ở tại nông thôn của xã Ea Ktur, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh giảm 0,05ha chỉ
tiêu quy hoạch đất ở tại nông thôn của xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin;
- Điều chỉnh, bổ sung tăng
0,2ha chỉ tiêu quy hoạch đất ở tại nông thôn của xã Ea Hu, huyện Cư Kuin.
Điều 2.
Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo
Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 25/7/2022, Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 26/5/2023
của UBND tỉnh.
Điều 3.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Giao trách nhiệm cho UBND
huyện Cư Kuin:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về ranh giới, vị trí, diện tích các loại đất đề nghị điều chỉnh vị trí,
ranh giới công trình, dự án nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện Cư Kuin đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù
hợp với Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg
ngày 30/12/2023 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan.
- Cập nhật vị trí, ranh giới,
diện tích các loại đất điều chỉnh vào hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Cư Kuin; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Cư Kuin theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Cư Kuin theo quy định của pháp luật;
thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu
có) theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê
duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư Kuin.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định điều chỉnh quy mô, địa điểm
và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư
Kuin tại Tờ trình số 111/TTr- STNMT ngày 12/4/2023.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Cư
Kuin; Chủ tịch UBND các xã: Cư Êwi, Dray Bhăng, Ea Hu, Ea Ktur; Trưởng phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Cư Kuin và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_7b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|