Đang tải văn bản...
Số hiệu:
995/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký:
Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành:
12/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 995/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ
MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP n gày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP n gày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP n gày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP n gày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
Đai;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
n gày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
n gày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP n gày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật đất đai; Thông tư số 09/2021//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD n gày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD n gày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông
tư số 19/2016/TT-BXD n gày 30
tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD n gày 15
tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD n gày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số
14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1081/TTr-SXD ngày 28 tháng 3 năm 2024; Văn bản thẩm định
số 920/STC-QLG&TCĐĐ ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định đơn giá
nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mã và các loại tài sản khác gắn liền
với đất làm căn cứ để bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và tính lệ phí trước bạ nhà, công trình; thu
thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất
động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà, công trình và
kinh doanh bất động sản;
d) Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến nhà ở.
Điều 2. Trường
hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này
Đối với tài sản không đủ điều
kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể
mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền
xem xét hỗ trợ theo quy định.
Điều 3. Đơn
giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả
1. Đơn giá nhà (theo Phụ lục 01
ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá công trình, vật kiến
trúc (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Đơn giá các loại mồ mã (theo
Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định này).
4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối
với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt,
chuyên dụng như: đình, chùa, miếu, nhà rường có những điêu khắc, hoa văn, chạm,
trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ
thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi
cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để áp dụng.
5. Trong trường hợp đối với nhà,
công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả khác chưa có đơn giá được quy định
cụ thể trong bảng giá này hoặc có quy định nhưng chưa phù hợp với đơn giá thực
tế thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ từng trường
hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu, thông số kỹ thuật tương tự để áp
giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở
lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường hoặc kết
hợp phương pháp vận dụng đơn giá được quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ
lục 03 và lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, trình cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chi trả, được hạch toán vào chi
phí bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án.
6. Đối với các địa phương sau
đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ
số bù cước vận chuyển như sau:
STT
Địa phương
Hệ số K
1
Thành phố Huế
K = 1,00
2
Thị xã Hương Trà:
- Các vùng ven biển thuộc các
xã ngoài đầm phá;
- Các vùng còn lại.
K = 1,08
K = 1,03
3
Thị xã Hương Thủy
K = 1,03
4
Huyện Phú Vang:
- Các vùng ven biển thuộc các
xã ngoài đầm phá;
- Các vùng còn lại.
K = 1,08
K = 1,03
5
Huyện Phong Điền, Huyện Quảng
Điền:
- Các vùng ven biển thuộc các
xã ngoài đầm phá;
- Các vùng còn lại.
K = 1,08
K = 1,05
6
Huyện Phú Lộc
K = 1,08
7
Huyện Nam Đông, Huyện A Lưới
K = 1,15
7. Các nội dung khác không được
quy định tại Quyết định này, thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2024
2. Quy định về xử lý chuyển tiếp
a) Trường hợp đã tổ chức thực
hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực hoặc đã
ban hành Quyết định và Thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định
trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng tổ chức, gia đình, cá nhân có liên
quan không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng điều chỉnh theo Quyết
định này.
b) Trường hợp đã lập, thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa phê duyệt hoặc đã phê duyệt phương án
nhưng chưa ban hành Quyết định và Thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ theo
đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng điều chỉnh theo
Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng:
a) Có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan xác định hệ số điều
chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá nhà, công
trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo chỉ
số giá xây dựng trong thời gian Quý I hàng năm. Phương pháp điều chỉnh đơn giá
nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế theo chỉ số giá xây dựng xác định theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: XDCB, GT, NN, CT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
THUYẾT MINH ÁP DỤNG
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ
MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công bố kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Giải
thích từ ngữ
1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc
gạch xây không nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện, chiều dày tường bao
gồm cả các lớp trát hoàn thiện.
2. Nhà biệt thự (bao gồm nhà
biệt thự trệt và nhà biệt thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là
nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào
riêng biệt, có số tầng chính không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có
diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất
khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và tổng diện tích sàn tối
thiểu từ 250 m2 trở lên.
3. Nhà ở chung cư: Nhà ở hai tầng
trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho
nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.
4. Nhà tạm: là loại nhà không
đảm bảo mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu, thiếu các diện tích đảm bảo
nhu cầu sinh hoạt tối thiểu, được xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy.
5. Khu phụ: là diện tích trong
công trình nhưng không quyết định chức năng chính của công trình. Khu phụ cần
thiết bị để vận hành hoặc khai thác tốt chức năng chính của công trình. Trong
nhà ở, khu phụ là diện tích bếp, khu vệ sinh, kho chứa đồ vặt, v.v…
6. Kết cấu “khung” trong các loại
nhà, công trình: Kết cấu khung chịu lực và loại kết cấu trong đó có tất cả các
loại tải trọng ngang và đứng đều truyền qua dầm xuống cột. Các dầm, giằng và
cột kết hợp với nhau thành thành 1 hệ không gian vững cứng. Liên kết giữa dầm
và cột thường là loại liên kết cứng. So với kết cấu tường chịu lực, kết cấu
khung có độ cứng không gian lớn hơn, ổn định hơn và chịu được lực chấn động tốt
hơn.
7. Mái nhà: được cấu tạo với 2
bộ phận chính gồm lớp lợp (kết cấu bao che) và kết cấu đỡ tấm lợp (kết cấu chịu
lực). Vật liệu làm lớp lợp có thể dùng loại tấm lợp nhỏ như lá, tranh, ngói, gỗ
đá, thủy tinh; tấm lợp lớn như tôn, Fibroximăng, bê tông cốt thép,… Kết cấu
mang lực mái bao gồm các hệ dầm, dàn, vì kèo với xà gồ, cầu phong, litô cùng
với các tấm toàn khối hay lắp ghép. Vật liệu dùng làm kết cấu đỡ tấm lợp có thể
dùng là gỗ, thép, bê tông cốt thép.
8. Gara là một hạng mục công
trình tương đối độc lập của nhà, thường được thiết kế bố trí lối ra, vào của
công trình hoặc nhà ở. Kết cấu gara được xây dựng bao gồm phần kết cấu có tấm
lợp mái bằng vật liệu tôn, Fibroximăng, ngói và kết cấu bao che xung quanh để
bảo vệ tài sản, xe cộ.
9. Kiến trúc đơn giản: là khi
xây dựng được hoàn thiện bên ngoài đơn giản (trát vữa, quét vôi hoặc sơn hoàn
thiện...), thường không có hoặc ít bố trí các chi tiết hoa văn trang trí và họa
tiết kiến trúc.
10. Kiến trúc phức tạp: là khi
xây dựng được hoàn thiện với kỹ thuật phức tạp, thường bố trí các chi tiết
trang trí và họa tiết kiến trúc với chạm trổ họa tiết trang trí điêu khắc tỉ mỉ,
tinh tế bằng đường nét, hoa văn tinh xảo, họa tiết nổi bật.
11. Bờ kè là công trình giúp
bảo vệ bờ sông, bờ biển khỏi các tác động của việc sạt lở đất với kết cấu bờ
kè được xây dựng bao gồm phần kết cấu móng kè, thân kè bằng đá hộc hoặc đá chẻ
hoặc gạch xây hoặc bằng BTCT. Dọc tường kè có gia cố để chống xói mòn. Phía
trên kè là mái nghiêng có trát vữa hoàn thiện.
II. Đơn
giá nhà, công trình, vật kiến trúc
1. Đối với nhà, công trình,
vật kiến trúc (sau đây gọi là công trình) bị ảnh hưởng một phần khi giải phóng
mặt bằng được bồi thường, hỗ trợ như sau:
a) Trường hợp khi giải phóng mặt
bằng mà bị phá dỡ một phần công trình nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần
còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ đó theo đơn giá
hiện hành và chi phí cải tạo sửa chữa phần công trình còn lại theo tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương của công trình đó trước khi bị phá dỡ; Mức tính toán bồi
thường, hỗ trợ do Hội đồng bồi thường nghiên cứu tính toán, đề xuất, trình
cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trước khi
phê duyệt.
b) Trường hợp thu hồi một phần
công trình mà phần công trình còn lại không thể sử dụng được thì được bồi thường
toàn bộ công trình.
2 . Phần móng nhà quy định
tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến cốt đất tự nhiên của các loại nhà cụ thể như
sau:
- Đối với nhà tạm: Cốt cao độ
nền so với đất tự nhiên trung bình ≤ 0,45m;
- Đối với nhà ở: Cốt cao độ
nền so với đất tự nhiên trung bình ≤ 0,75m.
Đối với nhà có các thông số
cao độ nền nhà giá trị được quy định như trên, ngoài việc áp dụng đơn giá theo
quy định tại Phụ lục dưới đây, thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác
định cụ thể chênh lệch cao độ nền so với đất tự nhiên (yêu cầu có hồ sơ xác
nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh) để áp dụng
hệ số điều chỉnh (K) tính theo giá trị công trình được áp dụng đơn giá như
sau:
K=1,0 đối với cốt cao độ nền
so với đất tự nhiên trung bình ≤ 0,75m đối với nhà ở hoặc ≤ 0,45m đối với
nhà tạm;
K=1,07 đối với cốt cao độ nền
so với đất tự nhiên từ 0,75m đến dưới 1m đối với nhà ở hoặc 0,45m đến dưới
0,75m đối với nhà tạm;
K=1,1 đối với cốt cao độ nền
so với đất tự nhiên từ ≥ 1m đối với nhà ở hoặc ≥ 0,75m đối với nhà tạm.
3. Đối với nhà có
chiều cao mỗi tầng cao hơn hoặc thấp hơn chiều cao trung bình là 3,6m thì áp
dụng hệ số điều chỉnh (K) tính theo giá trị công trình được áp dụng đơn giá ở
Phụ lục 01 Đơn giá nhà như sau:
K= 0,9 đối với nhà có chiều
cao tầng < 3,6m
K=1,0 đối với nhà có chiều
cao tầng 3,6m
K=1,05 đối với nhà có chiều
cao tầng >3,6m đến 3,9m
K=1,1 đối với nhà có chiều
cao tầng >3,9m
4. Các trường hợp điều
chỉnh, bổ sung đơn giá: Có thể vận dụng đơn giá Mục B tại Phục lục 1; Mục B tại
Phụ lục 3 để thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung bằng cách cộng thêm hoặc trừ
đi vật liệu tương ứng theo đơn giá để phù hợp thực tế.
5. Gác lửng dầm BTCT,
sàn BTCT được tính 80% của đơn giá theo từng loại nhà tương ứng.
6. Các loại nhà cho phép
hộ gia đình, cá nhân tự tháo dỡ để sử dụng. Chi phí tháo dỡ các hộ gia đình, cá
nhân tự túc.
7. Đơn giá nhà riêng lẻ,
nhà biệt thự, nhà chung cư đã bao gồm hệ thống điện ngầm, hệ thống cấp nước,
thoát nước đi ngầm.
8. Đối với các công
trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định tại Phụ lục 2 có kết cấu hoa văn đặc
biệt (cao hơn hoặc thấp hơn mức chuẩn quy định tại quyết định này) thì được
điều chỉnh mức giá bồi thường nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 15% mức
giá quy định.
9. Đối với tiền sảnh
(veranda), ban công, mái hiên liền theo nhà của các loại nhà có kết cấu như
sau:
- Trụ bằng bê tông cốt thép,
mái bằng bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép kết hợp
xây gạch đá;
- Móng bê tông cốt thép; Trụ bằng
bê tông cốt thép, có be bằng bê tông cốt thép bao quanh;
- Móng xây hoặc bê tông cốt
thép; Trụ bằng bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn, fibrôximăng;
- Móng xây hoặc bê tông cốt
thép; Trụ bằng gỗ, sắt; mái lợp ngói, tôn hoặc fibrôximăng.
Khi xác định bồi thường 100%
diện tích của veranda nhân với đơn giá nhà đơn giá loại nhà tương ứng theo Phụ
lục số 01.
10. Cách tính diện tích
xây dựng các loại nhà:
a) Diện tích xây dựng đối với
nhà 1 tầng là diện tích được phép xây dựng tính từ mép ngoài tường bên này đến
mép tường ngoài bên kia của nhà. Trường hợp có mái hiên, sảnh hoặc be bằng bê
tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích xây dựng để áp giá.
Diện tích xây dựng không bao gồm:
+ Các bộ phận phụ: thang bộ
ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng
ngang,...
+ Các diện tích chiếm chỗ của
các thiết bị ngoài trời, như: điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...
b) Diện tích sàn xây dựng đối
với nhà 2 tầng trở lên:
+ Tầng 1: Tính như nhà 1 tầng.
+ Các tầng khác: Tính theo kích
thước đầu mép ngoài tường bao công trình của tầng đó. Trường hợp có mái hiên,
sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích của tầng
để áp giá.
11. Đối với nhà đang
xây dựng dở dang thì Hội đồng bồi thường xác định theo mức độ hoàn thành và
tính toán bằng cách lấy khối lượng các công việc đã xây dựng hoàn thiện nhân
(x) với đơn giá tương ứng theo quy định trong bộ đơn giá này hoặc tính theo
đơn giá nhà hoàn thiện tương ứng đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công
việc chưa thực hiện xây dựng.
12. Đối với giếng khoan
ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn hoặc những nơi đất
cát mềm, giá ban hành không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm
bồi thường.
13. Quy định về tỷ trọng
các bộ phận trong đơn giá nhà ở:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 – 25%;
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu
thân công trình: 30 – 40%;
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình: 55 – 35%.
14. Một số ví dụ tính
toán cụ thể:
a) Trường hợp tường có vật liệu
hoàn thiện khác hoặc ốp gạch, đá: Tính thêm bằng cách lấy diện tích tường thực
tế nhân (x) với đơn giá vật liệu hoàn thiện hoặc gạch, đá ốp phù hợp trong bộ
đơn giá này, trừ đi phần đơn giá vật liệu tương ứng đã bao gồm trong đơn giá
áp dụng. Nhà có tường ốp gạch, đá thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp
gạch, đá với giá sơn nước.
b) Trường hợp nhà có lát gạch
các loại có diện tích >0,16 m2 : Tính thêm bằng cách lấy diện tích
sàn thực tế nhân (x) với phần chênh lệch đơn giá gạch lát tương ứng trong bộ đơn
giá này. (Ví dụ: Diện tích sàn thực tế x (Đơn giá gạch diện tích > 0,16 m2
- Đơn giá gạch diện tích ≤ 0,16 m2 ).
c) Nhà có làm trần thì tính
thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần tương ứng
trong bộ đơn giá này.
III. Đơn
giá Mồ mả
1. Mồ mả xây được tính
theo quy mô trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi
phí xây dựng cần thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng và chi
phí phần mộ cất bốc, di chuyển (nếu có).
2. Đối với các trường hợp
di chuyển mồ mả có cự ly di chuyển ≥ 15km được hỗ trợ thêm kinh phí di chuyển
(phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường
tại thời điểm cất bốc): 1.000.000 đồng/mộ.
3. Hỗ trợ chi phí hợp lý
khác có liên quan trực tiếp theo quy định phù hợp với phong tục tập quán của địa
phương cụ thể như sau:
STT
Số lượng mộ
Mức hỗ trợ
(đồng)
Ghi chú
1
1 mộ
1.500.000
2
Từ 2 đến 5 mộ
2.500.000
Mức hỗ trợ được xác định
theo tổng số mộ thuộc các trường hợp được đền bù.
3
Từ 6 đến 10 mộ
3.500.000
4
Từ 11 đến 15 mộ
4.000.000
5
Trên 15 mộ.
5.000.000
4. Đối với mộ đất có diện
tích lớn hơn 9m2 thì hỗ trợ thêm 122.000 đồng/m2 cho phần
diện tích lớn hơn. Đối với mộ xây không có thành bao có diện tích lớn hơn
2,5 m2 thì được hỗ trợ thêm 216.000 đồng/m2 cho phần diện
tích lớn hơn.
5. Các trường hợp điều
chỉnh, bổ sung đơn giá: Có thể vận dụng đơn giá Mục B tại Phụ lục 1; Phụ lục 2;
Mục B tại Phụ lục 3 để thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung chi phí bằng cách cộng
thêm hoặc trừ đi vật liệu tương ứng theo đơn giá phù hợp.
Trường hợp các lăng, mộ xây mà
mặt trong lăng, mộ là nền đất thì trừ vào đơn giá 1m2 theo đơn giá
đối với nền láng xi măng.
6. Đối với các lăng, mộ
chưa có thi hài an táng trong lăng, mộ thì chỉ bồi thường phần công trình, kiến
trúc lăng, mộ (không bồi thường phần mộ cất bốc, di chuyển tại mục I phần A của
Phụ lục 03).
7. Kiến trúc lăng, mộ
xây có chiều cao của thành bao lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung chi phí
bồi thường theo khối lượng tăng thêm của phần thành bao, chi phí bổ sung có thể
vận dụng đơn giá theo đơn giá tại Phụ lục 01; Phụ lục 02; Phụ lục 03 (nếu có).
8. Đối với mồ mả
không có thân nhân (mộ vô chủ) thì kinh phí bồi thường được giao cho Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi để chi phí di chuyển đến nơi chôn cất
mới trong vùng quy hoạch nghĩa trang và khi tiến hành di dời phải có xác nhận
tại hiện trường giữa chủ đầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
(Công bố kèm theo Quyết định số 995/UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. Phần đơn giá nhà, nhà tạm, biệt
thự, chung cư:
STT
LOẠI NHÀ
ĐƠN GIÁ (đồng/m2
sàn)
I
NHÀ RIÊNG LẺ
1
Nhà 01 tầng
(Lưu ý: Từng loại nhà 1 tầng tại mục 1.1, 1.2,
1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10, với kết cấu như mô tả kèm theo kết cấu
tường gạch dày ≤ 150mm , trát tường, sơn nước trong và ngoài; chiều cao
tầng 3,6m; nền, sàn lát gạch các loại diện tích ≤ 0,16 m2).
1.1
Nhà móng BTCT, hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; mái BTCT phía trên lợp ngói ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
6.031.000
b
Nhà không có khu phụ
5.954.000
1.2
Nhà móng BTCT, hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; mái BTCT phía trên lợp tôn; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
5.915.000
b
Nhà không có khu phụ
5.802.000
1.3
Nhà móng BTCT, hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; mái BTCT; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
5.822.000
b
Nhà không có khu phụ
5.694.000
1.4
Nhà móng BTCT, hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; mái ngói ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
5.624.000
b
Nhà không có khu phụ
5.548.000
1.5
Nhà móng BTCT, hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; mái tôn ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
5.611.000
b
Nhà không có khu phụ
5.502.000
1.6
Nhà móng BTCT ; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực; mái BTCT phía trên lợp ngói ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
4.535.000
b
Nhà không có khu phụ
4.143.000
1.7
Nhà móng BTCT ; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực; mái BTCT phía trên lợp tôn ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
4.450.000
b
Nhà không có khu phụ
4.039.000
1.8
Nhà móng BTCT ; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực; mái BTCT ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
4.383.000
b
Nhà không có khu phụ
3.965.000
1.9
Nhà móng BTCT ; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực; mái ngói ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
4.276.000
b
Nhà không có khu phụ
3.868.000
1.10
Nhà móng BTCT ; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực; mái tôn ; nền lát gạch
a
Nhà có khu phụ
4.205.000
b
Nhà không có khu phụ
3.804.000
1.11
Nhà móng xây đá hoặc gạch ; chiều cao tầng 3,6m;
tường gạch dày ≤ 150mm sơn nước 2 mặt trong và ngoài không bả; mái ngói ;
nền láng vữa xi măng
a
Nhà có khu phụ
3.381.000
b
Nhà không có khu phụ
2.786.000
1.12
Nhà móng xây đá hoặc gạch ; chiều cao tầng
3,6m; tường gạch dày ≤ 150mm sơn nước 2 mặt trong và ngoài không bả; mái
tôn ; nền láng vữa xi măng
a
Nhà có khu phụ
3.298.000
b
Nhà không có khu phụ
2.696.000
2
Nhà từ 02 đến 03 tầng
2.1
Kết cấu: Móng cọc BTCT ; hệ khung chịu lực
bằng BTCT; tường xây gạch dày ≤ 150mm, trát tường; sơn nước trong và ngoài;
sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền, sàn lát gạch các loại diện tích ≤
0,16 m2; có khu vệ sinh trong nhà.
a
Nhà mái BTCT phía trên lợp ngói
7.074.000
b
Nhà mái BTCT phía trên lợp tôn
6.971.000
c
Nhà mái BTCT
6.866.000
d
Nhà mái ngói
6.706.000
e
Nhà mái tôn
6.600.000
2.2
Kết cấu: Móng BTCT ; hệ khung chịu lực bằng
BTCT; tường xây gạch dày ≤ 150mm, trát tường; sơn nước trong và ngoài; sàn
BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền, sàn lát gạch các loại diện tích ≤ 0,16
m2; có khu vệ sinh trong nhà.
a
Nhà mái BTCT phía trên lợp ngói;
6.774.000
b
Nhà mái BTCT phía trên lợp tôn;
6.671.000
c
Nhà mái BTCT;
6.566.000
d
Nhà mái ngói;
6.406.000
e
Nhà mái tôn;
6.300.000
2.3
Kết cấu: Móng BTCT; cột, giằng BTCT kết hợp
tường chịu lực ; tường xây gạch dày ≤ 150mm, trát tường; sơn nước trong và
ngoài; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền, sàn lát gạch các loại diện
tích ≤ 0,16m2; có nhà vệ sinh trong nhà.
a
Nhà mái BTCT phía trên lợp ngói;
6.464.000
b
Nhà mái BTCT phía trên lợp tôn;
6.368.000
c
Nhà mái BTCT
6.259.000
d
Nhà mái ngói
6.106.000
e
Nhà mái tôn
6.005.000
3
Nhà từ 04 đến 07 tầng
3.1
Kết cấu: Móng cọc BTCT; hệ khung chịu lực bằng
BTCT ; tường bao xây gạch dày ≤ 250mm, tường ngăn xây gạch đặc dày ≤
150mm, trát tường, sơn nước trong và ngoài nhà; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng
3,6m; nền, sàn lát gạch các loại diện tích ≤ 0,16m2 ; có nhà vệ
sinh trong nhà.
a
Nhà mái BTCT phía trên lợp ngói;
7.487.000
b
Nhà mái BTCT phía trên lợp tôn;
7.399.000
c
Nhà mái BTCT
7.307.000
d
Nhà mái ngói
7.129.000
e
Nhà mái tôn
7.010.000
3.2
Kết cấu: Móng BTCT; hệ khung chịu lực bằng
BTCT; tường bao xây gạch dày ≤ 250mm, tường ngăn xây gạch dày ≤ 150mm,
trát tường, sơn nước trong và ngoài nhà; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền,
sàn lát gạch các loại diện tích ≤ 0,16m2 ; có nhà vệ sinh trong
nhà.
a
Nhà mái BTCT phía trên lợp ngói;
7.176.000
b
Nhà mái BTCT phía trên lợp tôn;
7.057.000
c
Nhà mái BTCT
6.965.000
d
Nhà mái ngói
6.740.000
e
Nhà mái tôn
6.571.000
4
Nhà ≥ 08 tầng
Kết cấu: Móng cọc BTCT; hệ khung chịu lực bằng
BTCT ; tường bao xây gạch dày ≤ 250mm, tường ngăn xây gạch dày ≤ 150mm,
trát tường, sơn nước trong và ngoài; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền,
sàn lát gạch các loại diện tích ≤ 0,16m2 ; có nhà vệ sinh trong nhà
a
Nhà mái BTCT phía trên lợp ngói;
7.683.000
b
Nhà mái BTCT phía trên lợp tôn;
7.561.000
c
Nhà mái BTCT
7.463.000
d
Nhà mái ngói
7.313.000
e
Nhà mái tôn
7.137.000
5
Nhà tạm (Chiều cao <3,6m)
5.1
Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc gạch + che chắn gỗ,
tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền xi măng
2.062.000
5.2
Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc gạch + che chắn gỗ,
tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền đất
1.751.000
5.3
Nhà nền móng không phải gia cố; tường phên, vách
nứa; mái tôn, fibrôximăng; nền xi măng; cửa phên cót, tre nứa.
1.582.000
5.4
Nhà cột gạch, gỗ; tường: gạch, ván, tôn; mái: lá,
tôn, fibrôximăng; sàn: gỗ, phên, lá; nền láng xi măng; cửa ván ghép.
1.364.000
5.5
Nhà cột gỗ; tường: ván, tôn; mái lá, giấy dầu.
1.129.000
5.6
Các loại nhà có cấu trúc vật liệu tạm khác
955.000
II
NHÀ CHUNG CƯ
Kết cấu: Nhà khung chịu lực bằng BTCT, tường
bao xây gạch, trát tường, sơn nước hoàn thiện; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền
sàn lát gạch granit, gỗ; sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc lợp tôn. Trần thạch cao khung
xương, cửa khung nhôm kính cường lực và cửa gỗ, hệ thống điện, nước, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, trang thiết bị vệ sinh chất lượng cao hoặc tương đối tốt.
1
Nhà cao ≤ 04 tầng
1.1
Nhà móng BTCT; hệ khung chịu lực bằng BTCT;
tường gạch; sàn BTCT; mái ngói ; nền, sàn lát gạch.
6.722.000
1.2
Nhà móng BTCT; hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; sàn BTCT; mái tôn ; nền, sàn lát gạch.
6.646.000
1.3
Nhà móng BTCT; hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; sàn BTCT; mái BTCT kết hợp mái tôn ; nền, sàn lát gạch.
6.800.000
1.4
Nhà móng BTCT; hệ khung chịu lực bằng BTCT ;
tường gạch; sàn BTCT; mái BTCT kết hợp mái ngói ; nền, sàn lát gạch.
6.904.000
1.5
Nhà móng BTCT; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực ; sàn BTCT; mái ngói ; nền, sàn lát gạch.
5.986.000
1.6
Nhà móng BTCT; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực ; sàn BTCT; mái tôn ; nền, sàn lát gạch.
5.878.000
1.7
Nhà móng BTCT; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực ; mái BTCT kết hợp mái ngói ; nền, sàn lát gạch.
6.021.000
1.8
Nhà móng BTCT; cột, giằng BTCT kết hợp tường
chịu lực; mái BTCT kết hợp mái tôn ; nền, sàn lát gạch.
5.998.000
2
Nhà cao > 04 tầng
2.1
Nhà khung BTCT; móng cọc ; tường gạch; sàn
BTCT; mái ngói; nền, sàn lát gạch.
7.530.000
2.2
Nhà khung BTCT; móng cọc ; tường gạch; sàn BTCT;
mái tôn; nền, sàn lát gạch.
7.337.000
2.3
Nhà khung BTCT; móng cọc ; tường gạch; sàn
BTCT; mái BTCT kết hợp mái ngói; nền, sàn lát gạch.
7.705.000
2.4
Nhà khung BTCT; móng cọc ; tường gạch; sàn
BTCT; mái BTCT kết hợp mái tôn; nền, sàn lát gạch.
7.615.000
2.5
Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường gạch; sàn BTCT;
mái ngói; nền, sàn lát gạch.
7.214.000
2.6
Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường gạch; sàn BTCT;
mái tôn; nền, sàn lát gạch.
7.019.000
2.7
Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái
BTCT kết hợp mái ngói; nền, sàn lát gạch.
7.334.000
2.8
Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường gạch; sàn BTCT;
mái BTCT kết hợp mái tôn; nền, sàn lát gạch.
7.284.000
IV
NHÀ BIỆT THỰ
1
Nhà móng BTCT; khung BTCT chịu lực, tường gạch;
mái lợp tôn; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần cách âm, chống nhiệt; vật
liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là vật liệu tốt; bếp khép
kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép kín từng tầng; thiết bị điện
và vệ sinh cao cấp
7.889.000
2
Nhà móng BTCT; khung BTCT chịu lực, tường gạch;
mái lợp ngói; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần cách âm, chống nhiệt; vật
liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là vật liệu tốt; bếp khép
kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép kín từng tầng; thiết bị điện
và vệ sinh cao cấp
7.956.000
3
Nhà móng BTCT; khung BTCT chịu lực, tường gạch;
sàn BTCT; mái BTCT lợp tôn; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần cách âm, chống
nhiệt; vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là vật liệu tốt;
bếp khép kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép kín từng tầng; thiết
bị điện và vệ sinh cao cấp
8.075.000
4
Nhà móng BTCT; khung BTCT chịu lực, tường gạch;
sàn BTCT; mái BTCT lợp ngói; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần cách âm, chống
nhiệt; vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là vật liệu tốt;
bếp khép kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép kín từng tầng; thiết
bị điện và vệ sinh cao cấp
8.201.000
B. Các trường hợp điều chỉnh đơn
giá:
1. Các đơn giá chi tiết vật liệu:
TT
DANH MỤC
ĐVT
ĐƠN GIÁ
1
Tường dày ≤ 150mm
đồng/ m2
217.000
2
Tường dày > 150mm
đồng/ m2
324.000
3
Nền lát gạch men các loại diện tích ≤ 0,16 m2 (0,25mx0,25m;
0,3mx0,3m; 0,4mx0,4m;...)
đồng/m2
334.000
4
Nền lát gạch men các loại diện tích > 0,16 m2
(0,5mx0,5m; 0,6mx0,6m; 0,8mx0,8m;...)
đồng/m2
393.000
5
Nền lát gỗ
đồng/m2
543.600
6
Nền lát đá Granit
đồng/m2
475.200
7
Nền láng xi măng
đồng/m2
275.200
8
Nền gạch đất nung, gốm
đồng/m2
295.000
9
Tô trát tường trong nhà
đồng/m2
81.000
10
Tô trát tường ngoài nhà
đồng/ m2
101.000
11
Tô trát trần nhà
đồng/ m2
159.000
12
Quét vôi trần, tường nhà trong và ngoài
đồng/ m2
13.000
13
Sơn silicat đối với dầm, trần, tường ngoài nhà
đồng/ m2
49.000
14
Sơn silicat đối với dầm, trần, tường trong nhà
đồng/ m2
36.000
15
Sơn silicat đối với cấu kiện khác
đồng/ m2
45.000
16
Trần lambri gỗ, đà gỗ
đồng/ m2
632.000
17
Trần thạch cao, đà gỗ
đồng/ m2
462.000
18
Trần tấm thạch cao, khung xương mạ kẽm
đồng/ m2
135.000
19
Trần tôn lạnh, đà gỗ
đồng/ m2
283.000
20
Trần gỗ dán, đà gỗ
đồng/ m2
271.000
21
Trần tấm nhựa, đà gỗ
đồng/ m2
255.000
22
Trần alu, đà gỗ
đồng/ m2
420.000
23
Tường nhà ốp đá granite tự nhiên
đồng/ m2
846.000
24
Tường nhà ốp đá hoa cương
đồng/ m2
986.000
25
Tường ốp đá cẩm Thạch
đồng/ m2
746.000
26
Tường nhà ốp gạch, diện tích ≤ 0,16m2
đồng/ m2
405.000
27
Tường nhà ốp gạch, diện tích > 0,16m2
đồng/ m2
454.000
28
Tường nhà ốp gỗ Iambri
đồng/ m2
543.600
29
Tường ốp viền chân tường
đồng/ m2
300.000
2. Đối với các công trình nhà xây dựng dở
dang được tính cho khối lượng xây dựng dở dang theo đơn giá sau đây:
STT
DANH MỤC
ĐƠN GIÁ (đồng/m3 )
1
Móng xây đá hộc (bao gồm cả phần đào móng công
trình)
1.391.000
2
Móng xây đá chẻ (bao gồm cả phần đào móng công
trình)
1.687.000
3
Móng đổ bê tông (bao gồm cả phần đào móng công
trình)
1.603.000
4
Móng xây gạch thẻ hoặc bờ lô (bao gồm cả phần đào
móng công trình)
2.494.000
5
Tường xây đá hộc
1.302.000
6
Tường xây đá chẻ
1.257.000
7
Tường xây gạch thẻ
2.900.000
8
Tường xây gạch 06 lỗ
1.409.000
9
Tường xây gạch bê tông
1.242.000
10
Tường xây bờ lô (táp lô)
1.150.000
PHỤ LỤC 02
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
DANH MỤC
ĐVT
ĐƠN GIÁ
I
NHÀ VỆ SINH RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM TRONG NHÀ
(đơn giá đã bao gồm hầm tự hoại, sử dụng gạch men có diện tích ≤ 0,16m2 )
(Lưu ý: Nếu mặt ngoài nhà vệ sinh có ốp gạch
thì cộng thêm chi phí theo Mục B các trường hợp điều chỉnh tại Phụ lục 01;
trường hợp tường mặt trong không ốp gạch men thì trừ phần chi phí ốp gạch
theo Mục B các trường hợp điều chỉnh tại Phụ lục 01).
1
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái BTCT; nền
gạch men; tường mặt trong ốp gạch men.
đồng/m2
XD
5.573.000
2
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái ngói,
tôn; nền gạch men; tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2
XD
4.668.000
3
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái, tôn; nền
gạch men; tường mặt trong không ốp gạch men
đồng/m2
XD
3.987.000
4
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái ngói,
tôn; nền xi măng; tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2
XD
2.970.000
5
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái ngói,
tôn; nền xi măng; tường mặt trong không ốp gạch men
đồng/m2
XD
2.354.000
6
Bể khí sinh học Biogas
đồng/m3
2.619.000
II
HẦM TỰ HOẠI
1
Hầm tự hoại xây gạch hoặc bờ lô
đồng/m3
1.574.000
III
NHÀ TẮM RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM TRONG NHÀ
(đơn giá đã bao gồm hố ga thoát nước, sử dụng
gạch men có diện tích ≤ 0,16m2 )
(Lưu ý: Nếu mặt ngoài nhà tắm có ốp gạch thì cộng
thêm chi phí theo Mục B các trường hợp điều chỉnh tại Phụ lục 01; trường hợp
tường mặt trong không ốp gạch men thì trừ phần chi phí ốp gạch theo Mục B các
trường hợp điều chỉnh tai Phụ lục 01)
1
Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men;
tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2 XD
4.035.000
2
Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men;
tường mặt trong không ốp gạch men
đồng/m2 XD
3.462.000
3
Nhà xây gạch 1 tầng; mái BTCT; nền gạch men; tường
mặt trong ốp gạch men
đồng/m2 XD
4.476.000
4
Nhà xây gạch 1 tầng; mái BTCT; nền gạch men; tường
mặt trong không ốp gạch men
đồng/m2 XD
4.076.000
5
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền
xi măng; tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2 XD
2.567.000
6
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền
xi măng; tường mặt trong không ốp gạch men
đồng/m2
XD
1.531.000
7
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái BTCT; nền xi
măng; tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2
XD
3.412.000
8
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái BTCT; nền xi
măng; tường mặt trong không ốp gạch men
đồng/m2
XD
3.012.000
IV
BẾP KHÔNG NẰM TRONG NHÀ
(đơn giá đã bao gồm bệ bếp, sử dụng gạch men
có diện tích ≤ 0,16m2 )
(Lưu ý: Nếu mặt ngoài nhà bếp có ốp gạch thì cộng
thêm chi phí theo Mục B các trường hợp điều chỉnh tại Phụ lục 01; trường hợp
tường mặt trong không ốp gạch men thì trừ phần chi phí ốp gạch theo Mục B các
trường hợp điều chỉnh tại Phụ lục 01)
1
Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men;
tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2
XD
2.990.000
2
Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men;
tường không ốp gạch men
đồng/m2
XD
2.216.000
3
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền
xi măng; tường mặt trong ốp gạch men
đồng/m2
XD
2.442.000
4
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền
xi măng; tường không ốp gạch men
đồng/m2
XD
1.751.000
V
HẦM HÚT NƯỚC (TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG CHỨA NƯỚC)
1
Dưới 0,5m3
đồng/m3
2.020.000
2
Từ 0,5m3 đến 1m3
đồng/m3
1.617.000
3
Trên 1m3 đến 2m3
đồng/m3
1.206.000
4
Trên 2m3
đồng/m3
1.031.000
VI
KẾT CẤU MÁI CHE (kết cấu nền láng xi măng)
(Lưu ý: Nếu có kết cấu nền khác thì điều chỉnh
cộng thêm hoặc trừ đi chi phí theo đơn giá phù hợp tại Mục B, Phụ lục 01)
1
Khung gạch + gỗ; mái lợp fibrôximăng, tôn
đồng/m2
1.324.000
2
Khung gạch + gỗ; mái lợp ngói
đồng/m2
1.509.000
3
Khung bê tông; mái ngói, tôn, fibrôximăng
đồng/m2
1.879.000
4
Khung bê tông + thép; mái ngói, tôn, fibrôximăng
đồng/m2
2.356.000
5
Khung thép; mái ngói, tôn, fibrôximăng
đồng/m2
2.502.000
6
Trụ BTCT; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
đồng/m2
692.000
7
Trụ BTCT, đỡ vì kèo xà gồ sắt hoặc thép hộp, mái
ngói, tôn, fibrôximăng;
đồng/m2
805.000
8
Trụ gỗ, tre; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn,
fíbrôximăng
đồng/m2
547.000
9
Trụ sắt; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
đồng/m2
543.000
10
Trụ sắt hoặc thép hộp, đỡ vì kèo xà gỗ sắt hoặc
thép hộp, mái ngói, tôn, fibrôximăng
đồng/m2
474.000
11
Mái che di động bằng vật liệu tấm PVC, khung nhôm
đồng/m2
300.000
VII
GARA (nhà để xe ôtô, xe đạp và xe gắn máy, kết
cấu nền láng xi măng)
(Lưu ý: Nếu có kết cấu nền khác thì điều chỉnh
cộng thêm hoặc trừ đi chi phí theo đơn giá phù hợp tại Mục B, Phụ lục 01)
1
Gara xe khung bê tông, có tường; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
đồng/m2
2.076.000
2
Gara xe khung gỗ, sắt, có tường, mái ngói, tôn,
fibrôximăng
đồng/m2
2.104.000
3
Gara xe khung BTCT, có tường, mái BTCT.
đồng/m2
2.466.000
4
Gara xe khung hỗn hợp bê tông, sắt gỗ; có tường;
mái ngói, tôn, fibrôximăng
đồng/m2
1.832.000
5
Cầu rửa xe ô tô xây gạch nửa chìm nửa nổi.
đồng/m3
1.425.000
VIII
NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG (kết cấu nền láng xi măng)
(Lưu ý: Nếu có kết cấu nền khác thì điều chỉnh
cộng thêm hoặc trừ đi chi phí theo đơn giá phù hợp tại Mục B, Phụ lục 01)
1
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m - 15m
1.1
Cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch <2m, vách
phía trên bao che bằng tôn, mái tôn
đồng/m2
XD
3.712.000
1.2
Cột bê tông, kèo thép, tường bao che bằng tôn,
mái tôn
đồng/m2
XD
3.558.000
1.3
Cột kèo thép, tường xây gạch <2m, vách phía
trên bao che bằng tôn, mái tôn mái tôn
đồng/m2 XD
3.431.000
1.4
Cột kèo thép, tường bao che bằng tôn, mái tôn mái
tôn
đồng/m2 XD
3.340.000
2
Nhà 1 tầng khẩu độ 4m - 12m
1.1
Cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch <2m,
vách phía trên bao che bằng tôn, mái tôn
đồng/m2
XD
3.155.000
1.2
Cột bê tông, kèo thép, tường bao che bằng tôn,
mái tôn
đồng/m2
XD
2.988.000
1.3
Cột kèo thép, tường xây gạch <2m, vách phía
trên bao che bằng tôn, mái tôn mái tôn
đồng/m2
XD
2.847.000
1.4
Cột kèo thép, tường bao che bằng tôn, mái tôn mái
tôn
đồng/m2
XD
2.745.000
3
Nhà 1 tầng khẩu độ <4m
1.1
Cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch <2m,
vách phía trên bao che bằng tôn, mái tôn
đồng/m2
XD
2.587.000
1.2
Cột bê tông, kèo thép, tường bao che bằng tôn,
mái tôn
đồng/m2
XD
2.420.000
1.3
Cột kèo thép, tường xây gạch <2m, vách phía trên
bao che bằng tôn, mái tôn
đồng/m2
XD
2.371.000
1.4
Cột kèo thép, tường bao che bằng tôn, mái tôn
đồng/m2
XD
2.360.000
IX
BỆ MÁY, MÓNG MÁY, GIÁ ĐỂ THIẾT BỊ
1
Bệ bê tông mác <200
đồng/m3
1.629.000
2
Bệ máy, móng máy, giá để thiết bị bằng bê tông cốt
thép mác 200
đồng/m3
2.638.000
3
Bệ máy, móng máy, giá để thiết bị bằng bê tông cốt
thép mác 250
đồng/m3
2.920.000
X
HỆ THỐNG NƯỚC, ĐIỆN SINH HOẠT
1
Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt:
1.1
Bồi thường di chuyển ống nhựa dẫn nước sinh hoạt
gia đình < Φ 40
đồng/m
33.000
1.2
Bồi thường di chuyển ống nhựa dẫn nước sinh hoạt
gia đình ≥ Φ 40
đồng/m
48.000
1.3
Bồi thường di chuyển ống thép dẫn nước sinh hoạt
< Φ 40
đồng/m
68.000
1.4
Bồi thường di chuyển ống thép dẫn nước sinh hoạt
≥ Φ 40
đồng/m
102.000
1.5
Hỗ trợ di chuyển, lắp đặt hệ thống đồng hồ nước
đồng/cái
1.500.000
2
Hệ thống đường dây tải điện
2.1
Bồi thường hao hụt và di chuyển đường dây điện hạ
thế 110V-220V (Sử dụng lại công tơ, dây, sứ, xà có sẵn của gia đình)
đồng/m
33.000
2.2
Hỗ trợ di chuyển, lắp đặt hệ thống đồng hồ điện
đồng/cái
300.000
3
Bồi thường và di chuyển đường dây điện thoại +
Internet:
3.1
Thành phố Huế:
đồng/thuê bao
271.000
3.2
Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú
Lộc và thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà
339.000
3.3
Huyện Nam Đông, Huyện A Lưới
406.000
XI
NHÓM NHÀ THỢ HỌ, ĐÌNH, ĐỀN, TỪ ĐƯỜNG
(Lưu ý: Phần kết cấu gỗ chỉ tính chi phí tháo dỡ,
di chuyển, lắp dựng lại đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ; tận dụng lại kết cấu
gỗ)
1
Nhóm nhà có các kết cấu kiến trúc thông thường
1.1
Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường xây gạch dày từ 15
cm ÷ ≤ 25 cm
a
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền xi măng
đồng/m2
XD
3.836.000
b
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
đồng /m2
XD
4.165.000
c
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền gạch ceramic, granit
đồng /m2
XD
4.309.000
1.2
Nhóm nhà cột bê tông, kèo gỗ, tường xây gạch
dày 15 cm ÷ ≤ 25 cm
a
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền xi măng
đồng /m2
XD
4.420.000
b
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông;
kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
đồng /m2
XD
4.748.000
c
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông;
kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit
đồng/m2
XD
4.896.000
2
Nhóm nhà có các kết cấu kiến trúc dân gian, mỹ
thuật phức tạp
2.1
Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm ÷ ≤
25 cm
a
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền xi măng
đồng/m2
XD
5.769.000
b
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
đồng /m2
XD
6.099.000
c
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền gạch ceramic, granit
đồng /m2
XD
6.283.000
2.2
Nhóm nhà cột bê tông, kèo gỗ, tường xây gạch dày
15 cm ÷ ≤ 25 cm
a
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ;
mái ngói; nền xi măng
đồng/m2
XD
7.088.000
b
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông;
kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
đồng /m2
XD
7.414.000
c
Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông;
kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit
đồng/m2
XD
7.634.000
XII
NHÓM MIẾU, AM THỜ
1
Miếu thờ (bao gồm cả bệ thờ)
1.1
Miếu thờ tường gạch, bờ lô; mái ngói; nền xi măng
có kiến trúc hoa văn phức tạp
đồng/m2
sàn
6.027.000
1.2
Miếu thờ tường gạch, bờ lô; mái ngói; nền xi măng
có kiến trúc đơn giản
đồng/m2
sàn
2.774.000
2
Am thờ có trụ xây gạch, bờ lô
2.1
Am xi măng loại lớn (bao gồm cả cột trụ), kích
thước nhà am > 60cm
Cái
1.629.000
2.2
Am xi măng loại vừa (bao gồm cả cột trụ), kích
thước nhà am 40cm - <60cm
Cái
1.221.000
2.3
Am xi măng loại nhỏ (bao gồm cả cột trụ), kích
thước nhà am <40cm
Cái
950.000
2.4
Hỗ trợ chi phí nhân công di dời đối với các am thờ
bằng gỗ (hoặc ghép tấm đan bê tông) đặt trên trụ gỗ hoặc cột thép
Cái
540.000
XIII
CHUỒNG HEO, CHUỒNG BÒ, GÀ VỊT (Kết cấu nền
láng xi măng)
(Lưu ý: Nếu có kết cấu nền khác thì điều chỉnh
cộng thêm hoặc trừ đi chi phí theo đơn giá nền phù hợp tại Mục B, Phụ lục 01)
1
Tường gạch hoặc bờ lô cao > 2m; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
đồng/m2
1.171.000
2
Tường gạch cao 1m; mái ngói, tôn, fibrôximăng
đồng/m2
906.000
3
Tường cao 1m, bán kiên cố; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
đồng/m2
564.000
4
Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố
đồng/m2
404.000
5
Chuồng gà, vịt thô sơ
đồng/m2
186.000
6
Khung cây, mái lá
đồng/m2
128.000
7
Khung cây, mái tôn
đồng/m2
134.000
XIV
SÂN, BÃI, ĐƯỜNG NỘI BỘ (đối với các đơn giá mục
6,7,8,9,10 đã tính bê tông lót nền)
1
Sân, đường đất cấp phối đầm chặt
đồng/m2
162.000
2
Sân, đường bê tông xỉ, gạch vỡ hay nhựa thải
đồng/m2
257.000
3
Sân, đường bằng gạch
đồng/m2
217.000
4
Sân, đường bằng đá dăm đầm chặt
đồng/m2
257.000
5
Sân, đường bằng nhựa đường, độ dày bình quân từ
5cm - 7cm
đồng/m2
397.000
6
Sân, đường bằng bê tông xi măng
đồng/m2
275.520
7
Sân, bãi, đường lát đá Granit tự nhiên
đồng/m2
610.000
8
Sân, bãi, đường lát gạch men, granite các loại
đồng/m2
475.000
9
Sân, bãi, đường lát gạch Terrazzo các loại
đồng/m2
404.000
10
Sân, bãi, đường lát gạch đất nung, gốm
đồng/m2
295.000
XV
GIẾNG NƯỚC
1
Giếng đào đất không xây
1.1
Đường kính từ 1 m đến 1,5m
đồng/m sâu
263.000
1.2
Đường kính trên 1,5m đến 2m
đồng/m sâu
337.000
1.3
Đường kính trên 2m
đồng/m sâu
406.000
2
Giếng xây
2.1
Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường
kính từ 1m đến 1,5m; sâu trên 1m (kể cả phân nền giếng)
đồng/m sâu
678.000
2.2
Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường
kính trên 1,5m đến 2m; (kể cả phần nền giếng)
đồng/m sâu
1.065.000
2.3
Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường
kính trên 2m (kể cả phần nền giếng)
đồng/m sâu
1.463.000
3
Giếng khoan
3.1
Giếng khoan UNICEF (khoan thủ công tại các vùng đất
cát)
đồng/cái
2.399.000
3.2.
Giếng khoan (khoan bằng máy đối với các vùng có
thổ nhưỡng bằng đất đá hỗn hợp, đường kính máy khoan D90):
đồng/m sâu
599.000
XVI
CỔNG NHÀ
1
Phần trụ
(Lưu ý: Nếu phần trụ có vật liệu hoàn thiện
khác với sơn silicat (ví dụ: quét vôi, ốp gạch, đá,...) thì điều chỉnh đơn giá
theo Mục B các trường hợp điều chỉnh tai Phụ lục 1).
1.1
Trụ xây gạch, bờ lô; phần thô có tô trát, sơn
silicat
đồng/m3
2.876.000
1.2
Trụ đổ bê tông; phần thô có tô trát, sơn silicat
đồng/m3
3.440.000
1.3
Trụ đổ bê tông; phần thô đã tô trát, kẽ chỉ, đỉnh
bạt gốc, sơn silicat
đồng/m3
4.150.000
2
Phần cửa
2.1
Cửa gỗ nhóm II, III
đồng/m2
2.715.000
2.2
Cửa cuốn
đồng/m2
882.000
2.3
Cửa sắt hộp
đồng/m2
814.000
2.4
Cửa sắt ống
đồng/m2
882.000
2.5
Cửa sắt hỗn hợp
đồng/m2
679.000
2.6
Cửa nhôm, gang đúc
đồng/m2
2.100.000
2.7
Cửa kính cường lực
đồng/m2
1.593.000
2.8
Cửa Inox
đồng/m2
1.300.000
2.9
Cửa sắt kéo
đồng/m2
880.000
2.10
Cửa khác
đồng/m2
475.000
3
Mái che (bao gồm nền láng xi măng)
3.1
Khung gạch + gỗ; mái tôn, fibrôximăng
đồng/m2
1.324.000
3.2
Khung bê tông + gỗ; mái tôn, fibrôximăng
đồng/m2
1.508.000
3.3
Khung sắt; mái tôn, fibrôximăng
đồng/m2
1.964.000
3.4
Khung bê tông; mái đổ bê tông
đồng/m2
2.355.000
3.5
Khung bê tông; mái bê tông cốt thép có ốp ngói
đồng/m2
2.499.000
XVII
HÀNG RÀO (Kể cả móng)
(Lưu ý: Phần hàng rào nếu có quét vôi, sơn
silicat hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Mục B các trường hợp điều chỉnh tại
Phụ lục 01 để bổ sung thêm chi phí theo đơn giá phù hợp. Ngoài ra, hàng rào
có các vật kiến trúc hoa văn thì tham khảo Mục B các trường hợp điều chỉnh tại
Phụ lục 3)
1
Hàng rào sắt hộp các loại
đồng/m2
543.000
2
Hàng rào sắt đặc các loại
đồng/m2
678.000
3
Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió
3.1
Có kẻ chỉ, có kiến trúc hoa văn đơn giản
đồng/m2
814.000
3.2
Có kẻ chỉ, có kiến trúc hoa văn phức tạp
đồng/m2
900.000
4
Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe
thoáng
4.1
Có kẻ chỉ, có kiến trúc hoa văn đơn giản
đồng/m2
950.000
4.2
Có kẻ chỉ, có kiến trúc hoa văn phức tạp
đồng/m2
974.000
5
Hàng rào bằng BTCT
đồng/m2
1.203.000
6
Hàng rào lưới B40, kẽm gai, lưới hỗn hợp
đồng/m2
150.000
7
Hàng rào bằng gỗ (móng BTCT, trụ, lam gỗ)
đồng/m2
350.000
8
Hàng rào trụ BTCT (trụ căng dây kẽm gai hoặc thép
B40 hoặc lưới hỗn hợp)
đồng/m2
450.000
9
Hàng rào lưới B40, kẽm gai, lưới hỗn hợp (Không
có móng)
đồng/m2
130.000
10
Móng hàng rào (không có hàng rào bên trên)
đồng/m3
1.511.000
XVIII
BỂ CHỨA NƯỚC
1
Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa ≤ 5m3
đồng/m3
1.438.000
2
Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa 5m3
< V ≤ 10m3
đồng/m3
1.211.000
3
Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa V
>10m3
đồng/m3
954.000
XIX
AO, HỒ CHỨA NƯỚC
1
Ao, hồ đắp bờ đất nuôi trồng thủy sản (tính theo
m3 đào đắp tự nhiên)
đồng/m3
51.000
2
Ao, hồ chứa nước thành xây gạch bao quanh dày 110mm
(tính theo thể tích hồ)
đồng/m3
126.000
3
Ao, hồ chứa nước thành xây đá chẻ bao quanh dày
110mm (tính theo thể tích hồ)
đồng/m3
153.000
4
Ao hồ nổi bằng khung thép, gỗ kết hợp bạt nylon,
bạt ...
đồng/m3
130.000
5
Ao hồ nổi bằng khung thép, gỗ kết hợp lưới say
sáo mùng nuôi trồng thủy sản
đồng/m3
120.000
6
Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở lên xây gạch dày
110mm chứa nước nuôi cá cảnh
đồng/m2
4.598.000
7
Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây gạch dày 110 mm chứa
nước nuôi cá cảnh
đồng/m2
4.050.000
8
Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở lên xây đá chẻ dày
150mm chứa nước nuôi cá cảnh
đồng/m2
4.901.000
9
Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây đá chẻ dày 150mm
chứa nước nuôi cá cảnh
đồng/m2
4.317.000
XX
KÊNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC
1
Kênh đào bằng đất (400x400)
đồng/m
68.000
2
Kênh đào bằng đất (600x600)
đồng/m
94.000
3
Kênh đào bằng đất (800x800)
đồng/m
120.000
4
Kênh đào bằng đất (1000x1000)
đồng/m
146.000
5
Kênh đào bằng đất (1200x1200)
đồng/m
172.000
6
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào đất)
(400x400)
đồng/m
1.611.000
7
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào
đất) (600x600)
đồng/m
1.809.000
8
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào
đất) (800x800)
đồng/m
2.007.000
9
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào
đất) (1000x1000)
đồng/m
2.205.000
10
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào
đất) (1200x1200)
đồng/m
2.403.000
11
Kênh đổ bê tông (bao gồm khối lượng đào đất)
đồng/m
2.022.000
12
Ống cống bê tông có đường kính <1m
đồng/m
1.016.000
13
Ống cống bê tông có đường kính từ 1m đến 1,5m
đồng/m
1.220.000
14
Ống cống bê tông có đường kính >1,5m
đồng/m
1.628.000
15
Cống xây cuốn vòm bằng gạch từ 1m đến 1,5m
đồng/m
1.355.000
XXI
BỜ KÈ
1
Kè xây bằng đá hộc
đồng/m3
2.913.000
2
Kè xây bằng đá chẻ
đồng/m3
3.418.000
3
Kè xây bằng bờ lô hoặc gạch
đồng/m3
2.198.000
4
Kè xếp đá hộc, đá chẻ
đồng/m3
1.915.000
5
Kè bằng bê tông xi măng
đồng/m3
3.255.000
XXII
BIỂN QUẢNG CÁO
1
Có hộp đèn
đồng/m2
1.070.000
2
Không có hộp đèn
đồng/m2
920.000
PHỤ LỤC 03
BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Công bố kèm theo Quyết định số 995/UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. Phần đơn giá các loại mồ mã:
STT
DANH MỤC
ĐVT
ĐƠN GIÁ
GHI CHÚ
I
MỘ ĐẤT (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc
di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang và
các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp theo quy định)
1
Mộ nấm đất an táng dưới 02 năm
đồng/mộ
9.741.000
Loại mộ này đã tính yếu tố hôi thối chưa phân hủy
hết
2
Mộ nấm đất an táng từ 02 năm đến 05 năm
đồng/mộ
6.965.000
3
Mộ nấm đất an táng trên 05 năm
đồng/mộ
3.168.000
Chủ mộ cất bốc, di chuyển
4
Mộ nấm đất vô chủ (có hài cốt)
đồng/mộ
3.168.000
Chủ mộ cất bốc, di chuyển
5
Mộ líp đất (căn cứ vào số hài)
đồng/mộ
2.035.000
6
Đơn giá úp bi (cộng thêm)
đồng/mộ
464.000
Trường hợp mộ đất có úp bi thì được cộng thêm
II
MỘ XÂY KHÔNG CÓ THÀNH BAO
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng
nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang, chi phí dịch vụ
nghĩa trang và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp theo quy định)
1
Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện
tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2 , an táng dưới 2 năm.
đồng/mộ
10.752.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển
2
Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện
tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2 , an táng từ 2 năm đến
5 năm.
đồng/mộ
8.247.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển
3
Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện
tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2 , an táng trên 5 năm.
đồng/mộ
3.909.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển
4
Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện
tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2 , an táng dưới 2 năm.
đồng/mộ
11.648.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển
5
Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện
tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2 , an táng từ 2 năm đến
3 năm.
đồng/mộ
8.937.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển
6
Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện
tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2 , an táng trên 3 năm.
đồng/mộ
4.642.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển
7
Mộ chí và các loại mộ xây nhỏ tương tự như mộ
chí.
đồng/mộ
3.368.000
Chủ mộ cất bốc di chuyển (Đối với vật kiến trúc
nghĩa trang được bồi thường căn cứ vào hiện trạng, đơn giá dự toán do cơ quan
chuyên ngành phê duyệt)
III.
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC ĐƠN GIẢN (không
có nhà bia, bình phong, trụ biểu; tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng vữa XM,
có trau, nền láng vữa xi măng)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng
nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang và các chi phí hợp lý
khác có liên quan trực tiếp theo quy định)
STT
Bồi thường phần
mộ cất bốc, di chuyển
Bồi thường công
trình kiến trúc lăng mộ theo diện tích xây dựng thực tế
Kích thước
thành xây bao
Tính cho đồng/m2
diện tích xây lăng mộ
÷≤12 m2
>12 m2
>15 m2
÷≤20 m2
>20 m2
÷≤25 m2
>25 m2
÷≤30 m2
>30 m2
trở lên
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(F)
1
Móng đá, tường thành xây gạch:
1.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
1.900.000
1.734.000
1.530.000
1.393.000
1.255.000
1.088.000
1.2
d=25-30cm
h≤120cm
2.174.000
2.004.000
1.754.000
1.590.000
1.429.000
1.221.000
1.3
d=30-40cm
h≤120cm
2.445.000
2.244.000
1.956.000
1.795.000
1.630.000
1.346.000
1.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
2.812.000
2.569.000
2.244.000
2.038.000
1.836.000
1.549.000
2
Móng đá, tường thành xây đá chẻ:
2.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
1.956.000
1.795.000
1.549.000
1.429.000
1.264.000
1.060.000
2.2
d=25-30cm
h≤120cm
2.203.000
2.038.000
1.767.000
1.630.000
1,460.000
1.222.000
2.3
d=30-40cm
h≤120cm
2.481.000
2.275.000
2.004.000
1.836.000
1.664.000
1.393.000
2.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
2.853.000
2.614.000
2.311.000
2.107.000
1.900.000
1.596.000
IV
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC ĐƠN GIẢN (có nhà bia,
bình phong có kích thước rộng ≤3,5m, cao ≤2,5m); thân trụ biểu có kích thước
≤0,4x0,4m, chiều cao trụ biểu ≤3,0m; tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng vữa
XM, có trau, nền láng vữa xi măng)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển nghĩa
trang, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)
1
Móng đá, tường thành xây gạch:
1.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
2.037.000
1.870.000
1.630.000
1.496.000
1.324.000
1.123.000
1.2
d=25-30cm
h≤120cm
2.311.000
2.107.000
1.836.000
1.664.000
1.496.000
1.255.000
1.3
d=30-40cm
h≤120cm
2.550.000
2.344.000
2.037.000
1.870.000
1.699.000
1.426.000
1.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
2.922.000
2.648.000
2.344.000
2.140.000
1.900.000
1.596.000
2
Móng đá, tường thành xây đá chẻ:
2.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
2.378.000
2.174.000
1.900.000
1.767.000
1.596.000
1.358.000
2.2
d=25-30cm
h≤120cm
2.718.000
2.515.000
2.209.000
2.004.000
1.836.000
1.530.000
2.3
d=30-40cm
h≤120cm
3.092.000
2.820.000
2.515.000
2.275.000
2.071.000
1.734.000
2.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
3.567.000
3.294.000
2.889.000
2.648.000
2.378.000
2.004.000
V
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (không
có nhà bia, bình phong, trụ biểu; tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng vữa XM,
có trau, nền láng vữa xi măng).
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng
nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)
1
Móng đá, tường thành xây gạch:
1.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
2.446.000
2.241.000
1.935.000
1.767.000
1.596.000
1.358.000
1.2
d=25-30cm
h≤120cm
2.751.000
2.515.000
2.209.000
2.004.000
1.801.000
1.530.000
1.3
d=30-40cm
h≤120cm
3.057.000
2.820.000
2.446.000
2.241.000
2.004.000
1.699.000
1.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
3.500.000
3.194.000
2.786.000
2.550.000
2.311.000
1.935.000
2
Móng đá, tường thành xây đá chẻ:
2.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
2.820.000
2.614.000
2.311.000
2.107.000
1.900.000
1.596.000
2.2
d=25-30cm
h≤120cm
3.259.000
2.989.000
2.648.000
2.412.000
2.209.000
1.836.000
2.3
d=30-40cm
h≤120cm
3.703.000
3.397.000
2.989.000
2.751.000
2.481.000
2.107.000
2.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
4.279.000
3.939.000
3.464.000
3.160.000
2.853.000
2.412.000
VI
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (có nhà
bia, bình phong có kích thước rộng ≤3,5m, cao ≤2,5m); thân trụ biểu có kích
thước ≤0,4x0,4m, chiều cao trụ biểu ≤3,0m; tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng
vữa XM, có trau, nền láng vữa xi măng).
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng
nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)
1
Móng đá, tường thành xây gạch:
1.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
2.853.000
2.614.000
2.275.000
2.071.000
1.870.000
1.562.000
1.2
d=25-30cm
h≤120cm
3.228.000
2.412.000
2.581.000
2.344.000
2.107.000
1.767.000
1.3
d=30-40cm
h≤120cm
3.600.000
3.259.000
2.889.000
2.614.000
2.344.000
1.970.000
1.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
4.075.000
3.738.000
3.259.000
2.989.000
2.683.000
2.240.000
2
Móng đá, tường thành xây đá chẻ:
2.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
3.294.000
3.024.000
2.683.000
2.446.000
2.209.000
1.870.000
2.2
d=25-30cm
h≤120cm
3.805.000
3.558.000
3.092.000
2.820.000
2.550.000
2.174.000
2.3
d=30-40cm
h≤120cm
4.314.000
3.973.000
3.500.000
3.194.000
2.889.000
2.446.000
2.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
4.993.000
4.587.000
4.041.000
3.703.000
3.328.000
2.820.000
VII
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (có nhà
bia, bình phong có kích thước rộng ≤3,5m, cao ≤2,5m; thân trụ biểu có kích
thước ≤0,4x0,4m, chiều cao trụ biểu ≤3,0m; tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng
vữa XM, có trau, nền láng vữa xi măng kết hợp ghép sành sứ trang trí)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng
nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang và các chi phí hợp lý
khác có liên quan trực tiếp theo quy định)
1
Móng đá, tường thành xây gạch:
1.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
3.259.000
2.989.000
2.614.000
2.378.000
2.140.000
1.801.000
1.2
d=25-30cm
h≤120cm
3.668.000
3.362.000
2.955.000
2.683.000
2.412.000
2.037.000
1.3
d=30-40cm
h≤120cm
4.111.000
3.738.000
3.294.000
2.989.000
2.683.000
2.275.000
1.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
4.652.000
4.246.000
3.738.000
3.397.000
3.057.000
2.581.000
2
Móng đá, tường thành xây đá chẻ:
2.1
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03;
trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
d=15-25cm
h≤120cm
3.771.000
3.464.000
3.057.000
2.786.000
2.550.000
2.140.000
2.2
d=25-30cm
h≤120cm
4.348.000
4.008.000
3.534.000
3.228.000
2.922.000
2.481.000
2.3
d=30-40cm
h≤120cm
4.927.000
4.519.000
4.008.000
3.668.000
3.294.000
2.786.000
2.4
d=40cm trở lên
h≤120cm
5.707.000
5.232.000
4.618.000
4.213.000
3.805.000
3.228.000
B. Các trường hợp bổ sung điều
chỉnh:
Trường hợp các loại mồ mả được quy định tại mục I đến
mục VII Phụ lục này chưa bao gồm các vật kiến trúc trang trí như sau thì được cộng
thêm đơn giá vật kiến trúc khi xác định đơn giá mồ mả, cụ thể như sau:
STT
Vật kiến trúc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Hình đắp nổi bằng xi măng có sơn màu trên tường,
trên cột
đồng/m2
2.000.000
2
Kỳ lân, sư tử bằng sứ
đồng/cái
2.550.000
3
Kỳ lân, sư tử bằng xi măng
đồng/cái
3.000.000
4
Kỳ lân, sư tử bằng xi măng kết hợp gắn sử, thủy tinh
màu
đồng/cái
8.000.000
5
Long chầu bằng sứ
5.1
Loại chiều dài < 0,55m
đồng/cái
679.000
5.2
Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
đồng/cái
750.000
5.3
Loại chiều dài từ 0,8-1m
đồng/cái
775.000
6
Long chầu bằng xi măng
6.1
Loại chiều dài < 0,55m
đồng/cái
900.000
6.2
Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
đồng/cái
1.200.000
6.3
Loại chiều dài từ 0,8-1m
đồng/cái
1.500.000
7
Long chầu bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh
màu
7.1
Kích thước 1,95x1m
đồng/cái
8.000.000
7.2
Kích thước 1,5x1m
đồng/cái
7.000.000
7.3
Kích thước 1,2x0,8m
đồng/cái
6.000.000
8
Rồng, phượng đắp nổi bằng xi măng, quét sơn màu
quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái)
đồng/cái
950.000
9
Phượng đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh
màu
9.1
Kích thước 1,6mx1,1m
đồng/cái
6.500.000
9.2
Kích thước 1,15mx0,75m
đồng/cái
4.000.000
10
Quy đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh
màu
10.1
Kích thước 1,6x0,8m
đồng/cái
5.500.000
10.2
Kích thước 0,9x0,6m
đồng/cái
3.500.000
11
Tấm bia bằng đá granite tự nhiên, khắc chữ, hoa
văn kích thước cao dưới 1,0m
đồng/tấm
2.400.000
12
Tấm bia bằng đá granite tự nhiên, khắc chữ, hoa
văn kích thước cao trên 1,0m
đồng/tấm
2.800.000
13
Mái che nhà mồ
đồng/m2
mái
2.334.000
14
Cổng tam quan
đồng/m2
2.499.000
15
Ốp ngói mũi hài nhà bia, trụ biểu
đồng/m2
1.167.000
16
Tắc môn đúc sẵn bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy
tinh màu
16.1
Kích thước 1,15x1,15m
đồng/cái
10.000.000
16.2
Kích thước 1,4x1,4m
đồng/cái
15.000.000
16.3
Kích thước 2,2x1,6m
đồng/cái
20.000.000
17
Nghề đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh
màu
17.1
Kích thước 0,4x0,55m
đồng/con
3.000.000
17.2
Kích thước 0,5x0,7m
đồng/con
4.000.000
17.3
Kích thước 0,6x0,85m
đồng/con
5.000.000
18
Cuốn thư đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy
tinh màu
18.1
Kích thước 1,5x0,95m
đồng/cái
8.000.000
18.2
Kích thước 1,3x0,7m
đồng/cái
6.000.000
19
Câu đối không nẹp đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ,
thủy tinh
đồng/cái
3.000.000
20
Câu đối có nẹp đắp bằng xi măng cát cốt thép loại
gắn bằng sứ, kết hợp thủy tinh màu
đồng/cái
2.000.000
21
Đầu đao đắp bằng xi măng
đồng/cái
1.500.000
22
Đầu đao đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy
tinh màu
22.1
Kích thước 1x0,6m
đồng/cái
5.000.000
22.2
Kích thước 0,9x0,55m
đồng/cái
4.000.000
22.3
Kích thước 0,7x0,35m
đồng/cái
3.000.000
23
Mặt nguyệt đắp bằng sứ
23.1
Kích thước 1,7x1,15m
đồng/cái
272.000
23.2
Kích thước 1,3x1m
đồng/cái
368.000
23.3
Kích thước 1,2x0,8m
đồng/cái
452.000
24
Mặt nguyệt đắp bằng xi măng
đồng/cái
272.000
25
Mặt nguyệt đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy
tinh màu
25.1
Kích thước 1,7x1,15m
đồng/cái
7.000.000
25.2
Kích thước 1,3x1m
đồng/cái
6.000.000
25.3
Kích thước 1,2x0,8m
đồng/cái
5.000.000
26
Búp sen bằng sứ, lư hương bằng sứ
đồng/cái
53.000
27
Tranh vẽ tường sơn, nhũ
đồng/m2
1.000.000
28
Tranh đắp nổi trên tường có sơn, nhũ
đồng/m2
1.500.000
29
Bình phong tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng vữa XM,
có trau, nền láng vữa xi măng, có kẻ chỉ.
đồng/m2
1.350.000
30
Trụ biểu tô trát hoàn thiện mặt ngoài bằng vữa
XM, có trau, nền láng vữa xi măng.
đồng/m3
4.050.000
PHỤ LỤC 04
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
VÀ CÁC LOẠI MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công bố kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phương pháp tính đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc
và các loại mồ mả xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tại thời điểm
tính toán được thực hiện như sau:
Công thức tính toán
Đơn giá nhà, công
trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả xây dựng mới phần xây dựng công trình năm
n+1
=
Đơn giá nhà, công
trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả xây dựng công trình năm gốc
x
K
Trong đó:
- Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại
mồ mả xây dựng mới phần xây dựng công trình năm n+1 : là đơn giá nhà,
công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả xây dựng mới tại thời điểm tính
toán;
- Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại
mồ mả xây dựng công trình năm gốc là đơn giá theo Quyết định số 995/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá
nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế;
- Hệ số điều chỉnh K là hệ số điều chỉnh đơn giá do
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành, được xác định theo công thức sau:
K
=
Chỉ số giá xây dựng
công trình năm n
Chỉ số giá xây dựng
công trình năm gốc
Trong đó:
+ Chỉ số giá xây dựng công trình năm n là chỉ số
giá xây dựng công trình của năm trước thời điểm tính toán;
+ Chỉ số giá xây dựng năm gốc là chỉ số giá xây dựng
công trình năm 2024.
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 995/QĐ-UBND ngày 12/04/2024 công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.424