ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2021/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 277/TTr-SNN ngày 31 tháng 8 năm 2021 về
việc ban hành Quyết định quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định về mật
độ chăn nuôi ở các huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết
định này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2.
Mật độ chăn nuôi
Mật độ chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030 tối đa không quá
1,5 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha đất nông nghiệp, trong đó mật độ chăn nuôi tại
các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
1. Thành
phố Bà Rịa: tối đa không quá 0,8 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
2. Huyện
Đất Đỏ: tối đa không quá 1,9 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
3. Huyện
Long Điền: tối đa không quá 0,7 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
4. Thị
xã Phú Mỹ: tối đa không quá 1,0 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
5. Thành
phố Vũng Tàu: tối đa không quá 0,2 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
6.
Huyện Châu Đức: tối đa không quá 1,9 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
7.
Huyện Xuyên Mộc: tối đa không quá 1,9 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;
8.
Huyện Côn Đảo: tối đa không quá 0,1 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ
chức thực hiện Quy định này ở các địa phương; chủ trì, phối hợp với đơn vị liên
quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi của các vùng
chăn nuôi trong tỉnh trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị
xã xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ cho các địa phương tính toán, xác
định điều chỉnh kế hoạch phát triển chăn nuôi cho phù hợp.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh
và Truyền hình, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động thực hiện Quy định này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu triển khai
tuyên truyền, vận động thực hiện quy định này.
5. Các sở, ngành liên quan
căn cứ Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
Điều 4.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ quy định về mật độ chăn nuôi để tổ chức quản lý
hoạt động chăn nuôi trên địa bàn, định hướng xây dựng kế hoạch chăn nuôi của
địa phương;
2.
Phối hợp với các sở, ngành của tỉnh để thẩm định yêu cầu
về mật độ chăn nuôi của các Dự án đầu tư
chăn nuôi trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
3. Thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết;
4.
Tổ chức tuyên truyền quy định này cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn
nuôi tại địa phương.
Điều 5 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
1. Có quy mô
chăn nuôi phù hợp với loại hình chăn nuôi, vùng quy hoạch chăn nuôi, quy mô dự
án chăn nuôi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch phát triển chăn nuôi
của địa phương để đảm bảo mật độ chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Tuân thủ
các quy định của Nhà nước về hoạt động chăn nuôi.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nông nghiêp và PTNT;
- TTr. HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT-UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Trung tâm Công báo tỉnh – Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT;
- Lưu: VT, SNN&PTNT, KTN (5).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|