|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc Hải Phòng
Số hiệu:
|
12/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Lập
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2021/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI HẢI
PHÒNG; CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI HẢI PHÒNG VÀ CHẾ ĐỘ TIẾP
KHÁCH TRONG NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 54/2021/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung khoản 4 Điều 35 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp
khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải
Phòng quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị sử dụng ngân sách địa
phương;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày
29 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chế độ tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Hải Phòng và chế độ tiếp khách trong nước; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ chi, mức chi tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng; chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Hải Phòng và chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách địa phương được quy định chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục
3 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo các cấp, ngành liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy định, đảm
bảo hiệu quả, tiết kiệm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết đã được HĐND thành phố khóa
XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Ngoại giao, Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính, Bộ ngoại giao);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVNTP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- KBNN TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Công báo TP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC
TẠI HẢI PHÒNG
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
I
|
Đối với các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại Thành phố do Thành phố đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở,
đi lại trong nước:
|
|
|
1
|
Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
|
|
|
a
|
Chi tặng hoa cho các đối tượng sau:
Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; tặng hoa trưởng
đoàn khách hạng A và hạng B.
|
500.000
đồng/1 người
|
|
b
|
Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp dụng
đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B.
|
Giá
thuê phòng chờ thanh toán căn cứ theo hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định
của pháp luật.
|
|
2
|
Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón
khách
|
|
|
a
|
Khách hạng đặc biệt: Sử dụng xe lễ
tân Nhà nước theo quy chế của Bộ Ngoại giao và các quy định hiện hành có liên
quan.
|
Giá thuê xe được thanh toán căn cứ
vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
|
|
b
|
Đoàn là khách hạng A: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng. Phó đoàn và đoàn viên 3 người/một xe.
Riêng trường hợp Phó đoàn và đoàn viên là cấp Bộ trưởng bố trí 01 người/xe,
phó đoàn và đoàn viên là cấp Thứ trưởng và tương đương 2 người/xe. Đoàn tùy
tùng đi xe nhiều chỗ ngồi.
|
|
|
c
|
Đoàn là khách hạng B, hạng C: Trưởng
đoàn bố trí một xe riêng; riêng trường hợp phó đoàn là cấp Thứ trưởng và cấp
tương đương bố trí 02 người/xe; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi;
|
|
|
d
|
Tiêu chuẩn xe hộ tống, xe cảnh sát
dẫn đường: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày
29/10/2013 của Chính phủ và do Bộ Công an chịu trách nhiệm
bảo đảm phương tiện thực hiện nhiệm vụ.
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
|
|
|
a
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Tiêu chuẩn thuê chỗ ở do Thủ trưởng
cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt.
|
|
b
|
Đoàn là khách hạng A: (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng).
|
|
|
b1
|
Trưởng đoàn:
|
5.500.000
đồng/người/ngày
|
|
b2
|
Phó đoàn:
|
4.500.000
đồng/người/ngày
|
|
b3
|
Đoàn viên:
|
3.500.000
đồng/người/ngày
|
|
c
|
Đoàn là khách hạng B (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
|
|
c1
|
Trưởng đoàn, Phó đoàn
|
4.500.000
đồng/người/ngày
|
|
c2
|
Đoàn viên
|
2.800.000
đồng/người/ngày
|
|
d
|
Đoàn khách hạng C (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
|
|
d1
|
Trưởng đoàn:
|
2.500.000
đồng/người/ngày
|
|
d2
|
Đoàn viên:
|
1.800.000
đồng/người/ngày
|
|
đ
|
Khách mời quốc tế khác (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
800.000
đồng/người/ngày
|
|
e
|
Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm
tiền ăn sáng trong giá thuê phòng
|
Cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền
ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01
ngày đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không
bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi
thuê chỗ ở quy định nêu trên.
|
|
4
|
Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao
gồm 2 bữa trưa, tối)
|
|
|
a
|
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm
cả tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam)
|
|
|
a1
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
|
|
a2
|
Đoàn là khách hạng A:
|
1.500.000
đồng/người/ngày
|
|
a3
|
Đoàn là khách hạng B:
|
1.000.000
đồng/người/ngày
|
|
a4
|
Đoàn là khách hạng C:
|
800.000
đồng/người/ngày
|
|
a5
|
Khách mời quốc tế khác:
|
600.000
đồng/người/ngày
|
|
b
|
Trong trường hợp cần thiết phải có cán
bộ của đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn:
|
Được tiêu chuẩn ăn như đối với đoàn
viên của đoàn khách nước ngoài
|
|
c
|
Chứng từ thanh toán căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
|
|
|
5
|
Tổ chức chiêu đãi:
|
|
|
a
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
|
|
b
|
Đối với khách từ hạng A, hạng B, hạng
C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần.
|
Mức chi chiêu đãi khách tối đa
không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách quy định tại
Mục 4 Phụ lục này.
|
Mức chi chiêu đãi này đã bao gồm cả
tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp
dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách. Danh
sách đại biểu phía Việt Nam được căn cứ theo chương trình, đề án đón đoàn được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp
đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật
|
c
|
Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi,
chia tay, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có):
|
Được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định.
|
|
6
|
Tiêu chuẩn tiếp xã giao và
các buổi làm việc:
|
|
|
a
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
|
Mức chi này được áp dụng cho cả đại
biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách. Danh sách đại biểu phía
Việt Nam do đơn vị được giao chủ trì đón tiếp phê duyệt.
Chứng từ thanh toán chi tiếp xã
giao và các buổi làm việc căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
|
b
|
Đoàn là khách hạng A: Mức chi nước
uống, hoa quả, bánh ngọt.
|
150.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
|
c
|
Đoàn khách hạng B: Mức chi nước uống,
hoa quả, bánh ngọt.
|
80.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
|
d
|
Đoàn là khách hạng C, khách quốc tế khác: Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt.
|
60.000
đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày)
|
|
7
|
Chi dịch thuật
|
|
|
a
|
Biên dịch:
|
|
Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ
áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có người biên dịch, phiên dịch
không đáp ứng được yêu cầu, cần thiết phải đi thuê.
|
a1
|
Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha)
|
150.000
đồng/trang (350 từ)
|
|
a2
|
Biên dịch Tiếng Việt sang một trong
6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc:
|
180.000
đồng/trang (350 từ)
|
|
a3
|
Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc:
|
Tùy theo mức độ phổ biến của ngôn
ngữ đó trên địa bàn cơ quan, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức
chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
|
|
b
|
Dịch nói:
|
|
|
b1
|
Dịch nói thông thường:
|
250.000 đồng/giờ/người, tương đương
2.000.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng.
|
|
b2
|
Dịch đuổi (dịch đồng thời):
|
500.000 đồng/giờ/người, tương đương
4.000.000 đồng ngày/người làm việc 8 tiếng.
|
|
b3
|
Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
các hội nghị quốc tế có quy mô lớn hoặc các hội nghị song phương, đàm phán ký kết hiệp định, công ước, hội nghị chuyên ngành, đón tiếp
đoàn khách hạng đặc biệt hoặc đoàn khách hạng A cần phải thuê phiên dịch có
trình độ dịch đuổi cao hơn quy định để đảm bảo chất lượng của hội nghị:
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì
hội nghị quyết định mức chi dịch nói cho phù hợp và phải tự sắp xếp trong phạm
vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
|
|
b4
|
Trường hợp phải thuê phiên dịch
tham gia đón tiếp đoàn khách tham dự hội nghị quốc tế
|
Tùy trường hợp cụ thể, cơ quan, đơn
vị chủ trì tổ chức hội nghị quyết định việc thanh toán các khoản chi phí đi lại
(nếu có), phòng nghỉ, tiêu chuẩn ăn hàng ngày của người phiên dịch tối đa bằng chế độ đón tiếp đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
|
|
c
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng
cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch:
|
Được thanh toán tối đa bằng 50% mức
chi biên, phiên dịch đi thuê ngoài. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải được quy định trong
quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
|
|
8
|
Chi văn hóa, văn nghệ và tặng
phẩm:
|
|
|
a
|
Chi văn hóa, văn nghệ:
|
|
|
a1
|
Đối với khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án
đón đoàn.
|
|
a2
|
Đối với khách hạng A, B và C:
|
Tùy từng trường hợp cụ thể, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón
đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ được mời xem biểu diễn nghệ thuật một lần
theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
|
|
b
|
Chi tặng phẩm:
|
|
Tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản
xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc
|
b1
|
Đối với khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án
đón đoàn.
|
|
b2
|
Đối với khách hạng A:
|
|
|
|
- Trưởng đoàn:
|
1.300.000 đồng/người
|
|
|
- Phu nhân (Phu quân) của Trưởng
đoàn đi cùng đoàn:
|
1.300.000
đồng/người
|
|
|
- Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu
đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ quan đón
tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng thành viên chính thức và
quan chức tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn:
|
500.000
đồng/người
|
|
b3
|
Đối với khách hạng B:
|
|
|
|
- Trưởng đoàn:
|
900.000
đồng/người
|
|
|
- Phu nhân (Phu quân) của Trưởng
đoàn đi cùng đoàn:
|
900.000
đồng/người
|
|
|
- Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu đối
ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ quan đón tiếp
đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng thành viên chính thức và quan chức
tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn
|
500.000
đồng/người
|
|
9
|
Đi công tác địa phương và cơ
sở:
|
|
|
a
|
Trường hợp cần thiết phải đưa khách
đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thi tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
|
|
|
a1
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách
chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa
phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại
địa phương, cơ sở và chi dịch nói (nếu có)
|
Áp dụng mức chi quy định tại Điểm
2, 3, 4 Mục I Phụ lục này; chi dịch nói theo quy định tại Điểm 7 Mục I Phụ lục
này.
|
|
a2
|
Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc
cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm
việc, chi dịch nói (nếu có):
|
Áp dụng mức chi quy định tại Điểm 6
Mục 1 Phụ lục này; chi dịch nói theo quy định tại Điểm 7 Mục 1 Phụ lục này.
|
|
b
|
Đối với cán bộ phía Việt Nam được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc ở địa phương.
|
Thực hiện chế độ công tác phí theo
quy định tại Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND Thành phố.
Trường hợp đối ngoại phải ở cùng
khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ Việt Nam được thuê phòng nghỉ
theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Trường hợp đoàn có lẻ người
khác giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại
phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.
|
|
10
|
Chi đưa khách đi tham quan:
|
Mức chi đưa đón khách từ nơi ở
chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham
quan theo các mức chi quy định tại Điểm 2, 3, 4 Mục I Phụ lục này; thuê phòng
chờ tại sân bay theo quy định tại Điểm 1 Mục I Phụ lục này; các mức chi được
áp dụng cho cả cán bộ phía Việt Nam tham gia đưa đoàn đi tham quan, số lượng
cán bộ Việt Nam tham gia đoàn do thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn
phê duyệt.
|
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu
đối ngoại của từng đoàn khách, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
đón đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
việc đưa khách đi tham quan trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình
thức.
|
11
|
Trường hợp đoàn vào làm việc
với nhiều cơ quan, đơn vị:
|
|
|
|
Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc
đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiễn, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại
của đoàn theo mức chi quy định tại Điểm 1, 2, 3, 4, 5 Mục I Phụ lục này.
Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch,
chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời
gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo mức chi tiếp khách áp dụng
theo quy định tại Điểm 6, 7 Mục I Phụ lục này.
|
|
II
|
Chế độ tiếp khách nước ngoài làm
việc tại Thành phố do Thành phố chi một phần chi phí trong nước
|
|
|
1
|
Đối với các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại Hải Phòng do khách tự túc ăn, ở; Thành phố chi các khoản
đón tiếp đối ngoại khác
|
|
|
a
|
Đối với khách đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
|
|
b
|
Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C:
Cơ quan chủ trì đón tiếp đoàn được chi
đón tiếp đoàn như sau:
Chi đón tiếp tại sân bay, chi
phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại Việt Nam, chi tiếp xã
giao các buổi làm việc; chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm.
Trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi chiêu đãi hoặc chi mời
cơm thân mật và phải được duyệt trong đề án, kế hoạch đón đoàn.
|
Mức chi theo từng hạng khách như
quy định tại điểm 1, 2, 5, 6, 7, 8 Mục I Phụ lục này.
|
|
c
|
Trường hợp cần thiết phải đưa khách
đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định
|
Chi đón tiếp như quy định tại Điểm
9, Mục I Phụ lục này (trừ các khoản khách tự túc ăn, ở).
|
|
d
|
Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt:
|
Chi đón tiếp như quy định tại Điểm
11, Mục I Phụ lục này.
|
|
2
|
Chế độ tiếp các đại sứ, trưởng
đại diện các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam:
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị được tổ chức mời
cơm thân mật khi chia tay đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc tế khi kết
thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam, mức chi này bao gồm cả tiền đồ uống
(khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam); tặng phẩm cho đại sứ,
trưởng đại diện các tổ chức quốc tế
|
- Mời
cơm: 1.000.000 đồng/người
|
|
|
|
- Tặng
phẩm: 900.000 đồng/người
|
|
3
|
Đối với các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc mọi chi phí:
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc
chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc
|
Mức chi theo quy định tại Điểm 6 Mục
1 Phụ lục này.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC
TẾ TẠI HẢI PHÒNG
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
I
|
Hội nghị quốc tế tổ chức tại
Thành phố do phía Thành phố đài thọ toàn bộ chi phí
|
1
|
Đối với khách mời là đại biểu
quốc tế do phía Thành phố đài thọ
|
Áp dụng nội dung và mức chi quy định
tại Điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 Mục I Phụ lục 01.
|
|
2
|
Chế độ đối với cán bộ phía Việt
Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị quốc tế
|
|
|
a
|
Chi thuê phòng nghỉ
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương.
|
Trường hợp đối ngoại phải ở tại
khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị quốc tế, cán
bộ phía Việt Nam được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá
thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard).
Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới
thì người lẻ được thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội
nghị quốc tế.
|
b
|
Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND thành phố Hải
Phòng quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa
phương.
|
|
c
|
Chi làm thêm giờ (nếu có)
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 98
Bộ Luật Lao động và Điều 55, 56, 57 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020.
|
|
3
|
Chi khác
|
|
|
a
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện theo quy định tại Điểm 7,
Mục 1, Phụ lục 01.
|
Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ
áp dụng trong trường hợp cơ quan không có người phiên dịch cần thiết phải đi
thuê.
|
b
|
Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn
tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết
bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc
y tế, các khoản chi cần thiết khác.
|
Thực hiện trên cơ sở hóa đơn, chứng
từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và trong dự toán được người
có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
II
|
Hội nghị quốc tế tổ chức tại Hải
Phòng do phía Hải Phòng và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
|
|
Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của phía Thành phố.
|
Căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện
hành và các mức chi được quy định Phụ lục 01 để thực hiện.
|
Cơ quan xây dựng dự toán cần làm rõ
những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc
trách nhiệm của phía Việt Nam chi để tránh chi trùng.
|
III
|
Hội nghị quốc tế tổ chức tại
Thành phố do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp với các tổ
chức quốc tế để tổ chức hội nghị không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
để thanh toán chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi giải khát:
|
30.000 đồng/buổi (nửa ngày)/người
|
|
2
|
Chi mời cơm:
|
300.000
đồng/suất
(đã
bao gồm đồ uống)
|
Áp dụng cho các đối tượng:
a) Đoàn cán bộ lão thành cách mạng,
Đoàn Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Đoàn khách là bà con dân tộc ít người, Đoàn
khách là già làng, trưởng bản.
b) Đoàn công tác của các đồng chí
lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
c) Đoàn công tác của các đồng chí
lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương.
d) Đoàn công tác của các đồng chí
lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
đ) Đoàn công tác của các đồng chí
lãnh đạo cấp Sở hoặc tương đương thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
e) Các tổ chức, đơn vị, cá nhân đến
làm việc, đơn vị căn cứ vào khả năng ngân sách với nguyên tắc: hiệu quả, tiết
kiệm và thật cần thiết.
|
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng; chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chế độ tiếp khách trong nước do thành phố Hải Phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng; chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chế độ tiếp khách trong nước do thành phố Hải Phòng ban hành
6.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|