|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 271/KH-UBND 2021 triển khai công tác cải cách hành chính Yên Bái 2022
Số hiệu:
|
271/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 271/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021- 2030; Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 01/9/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy ban nhân
dân tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước năm 2022 (sau đây viết tắt là CCHC), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh, tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đồng bộ
trên cả 6 lĩnh vực: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính
công; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số nhằm xây dựng
nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch;
nâng cao trách nhiệm giải trình, phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với
người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường trách nhiệm của các sở,
ban, ngành; UBND các cấp, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương
trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC; đẩy mạnh liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, linh hoạt giữa
các cơ quan, đơn vị để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra một cách đồng bộ,
hiệu quả. Gắn CCHC với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; nâng cao hiệu
quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
- Phát huy những kết quả đạt được, khắc
phục những tồn tại, hạn chế để thực hiện đồng bộ công tác CCHC, nhằm duy trì và
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), phấn đấu tăng từ 02 bậc
trở lên so với năm 2021; tiếp tục nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), phấn đấu chỉ số này
đạt trên 90%; đẩy mạnh các giải pháp thực hiện hiệu quả Chỉ số quản trị và hành
chính công cấp tỉnh (PAPI), phấn đấu có 50% các Chỉ số thành phần được đánh giá
từ Trung bình cao trở lên so với năm 2021.
2. Yêu cầu:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh năm 2022 phải đảm bảo chất lượng, cụ thể và được
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thường xuyên. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời
việc đánh giá, báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo đúng tiến
độ kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành:
1.1. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Ban hành Kế hoạch triển khai công
tác CCHC năm 2022; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC nhà nước năm 2022 của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh năm 2021 báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng thời gian quy định;
triển khai xác định, chấm điểm, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2021.
c) Thực hiện điều tra xã hội học đánh
giá tác động của cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, phục vụ việc xác định điểm Chỉ số cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm
2021.
d) Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cho
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các sở, ngành và Bộ phận
phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
1.2. Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
a) Tập trung tuyên truyền các nhiệm vụ
trọng tâm theo 6 nội dung của công tác cải cách hành chính, giai đoạn
2021-2025.
b) Thông tin đầy đủ, liên tục quá
trình thực hiện các nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính của tỉnh; các kết
quả nổi bật trong công tác này trên các lĩnh vực; kết quả thực hiện chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ trong năm 2022. Tuyên truyền kết quả thực
hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính của ngành, địa phương, đơn vị.
c) Thông tin, tuyên truyền điểm đột
phá, sáng tạo, mô hình mới, cách làm hay của tổ chức, tập thể trong cải cách
hành chính; các tấm gương cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ứng xử
văn minh, có trách nhiệm tận tụy, có tinh thần, thái độ đúng mực trong phục vụ
nhân dân; các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc được khen thưởng trong
công tác cải cách hành chính.
d) Phê phán những hiện tượng tiêu cực,
trì trệ, vướng mắc; thái độ, hành vi, ứng xử không đúng mực của cán bộ, công chức,
viên chức trong giải quyết công việc của doanh nghiệp, người dân.
2. Cải cách thể
chế:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương và theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban
hành văn bản năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản năm 2015 và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Tự kiểm tra các văn bản do UBND tỉnh
ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng
cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được
ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Tăng cường rà soát văn bản thuộc
trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, kịp thời phát hiện, xử lý những
văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ
quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tiễn địa phương.
d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Tư pháp.
đ) Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính công khai,
minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận,
thực hiện các văn bản QPPL.
3. Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC):
a) Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC
và Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
b) Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn
phù hợp, không cần thiết, gây vướng mắc, tốn kém cho người dân, doanh nghiệp.
c) Tham gia ý kiến đối với các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành có quy định TTHC.
d) Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục
TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ; cập nhật đúng, đầy đủ các TTHC để công khai trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia; phê duyệt quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử trong giải
quyết TTHC đối với từng TTHC.
đ) Thực hiện kiểm tra công tác chỉ đạo,
điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
e) Tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả
giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
g) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính
công cấp huyện, cấp xã; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các TTHC để tạo
thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước:
a) Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức
lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện theo
Nghị định số 107, 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp
nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
b) Tiếp tục ban hành văn bản quy phạm
pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ
quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
c) Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu
tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
d) Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ
tiêu biên chế bổ sung hoặc cắt giảm chỉ tiêu, đảm bảo phù hợp với tình hình thực
tế của từng cơ quan, đơn vị.
đ) Xây dựng kế hoạch biên chế năm
2023.
5. Cải cách chế độ
công vụ:
a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công
chức tỉnh Yên Bái năm 2022.
b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên
chức sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2022.
c) Triển khai hướng dẫn, thẩm định đối
tượng tinh giản biên chế đợt II năm 2022 và đợt I năm 2023 trong các cơ quan,
đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái.
d) Thẩm định đối tượng hưởng chính
sách ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số
76/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Triển khai hướng dẫn, thẩm định chế
độ nâng bậc lương năm 2022 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái.
e) Xây dựng kế hoạch công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 và thực hiện mở các lớp đào tạo,
bồi dưỡng theo kế hoạch đã đề ra.
g) Tăng cường kiểm tra việc chấp hành
kỷ luật công vụ trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Cải cách tài
chính công:
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
b) Triển khai thực hiện Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục chuyển từ hỗ trợ theo cơ
chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
d) Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh (nếu có).
đ) Rà soát mức độ tự chủ chi thường
xuyên của các đơn vị sự nghiệp công lập, tham mưu điều chỉnh Quyết định số
29/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chuyển
sang tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có thu có khả
năng xã hội hóa cao, giai đoạn 2019-2025 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ đảm bảo theo quy định hiện hành.
7. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục xây dựng, phát triển hạ tầng
kỹ thuật và các nền tảng phục vụ chuyển đổi số. Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số
đánh giá chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
b) Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản
đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). Phấn đấu tỷ lệ trao đổi
văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều
hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%.
c) Tiếp tục triển khai 100% thủ tục hành
chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau,
bao gồm ca thiết bị di động. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch
vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch
vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác
thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 45%, người dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối
thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành
chính.
d) Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại cấp
tỉnh 84%, cấp huyện 68%, cấp xã 42%; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà
nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ
văn bản mật theo quy định; 60% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt
động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
đ) 30% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 20% cán bộ, công chức,
viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
e) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính đã
giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng tại cấp tỉnh
đạt 50%, cấp huyện 40%, cấp xã 35%.
g) Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm
lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng
sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp
nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên); Giảm thời gian chờ đợi
của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình
còn tối đa là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối
thiểu 30 phút/ 01 hồ sơ.
h) Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề
án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng
đến năm 2025.
i) Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Phấn đấu đạt đủ
điểm chuẩn xác định Chỉ số CCHC tỉnh Yên Bái về nội dung tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Tiếp tục cải thiện cách thức
thực hiện, đổi mới phương thức phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trong việc
tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân;
tiết kiệm chi phí thời gian và tạo điều kiện cho tổ chức cá nhân trong quá
trình thực hiện các TTHC theo quy định.
k) Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
(Nhiệm
vụ cụ thể có trong Phụ biểu kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
Ngân sách nhà nước cấp năm 2022, theo phân cấp ngân sách hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh
giao:
1. Sở Nội vụ
(Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch CCHC
năm 2022 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, báo cáo định kỳ đúng tiến độ
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tổng hợp, thu thập tài liệu kiểm chứng; tổ chức tự đánh giá, chấm
điểm, xác định chỉ số CCHC năm 2021 của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
quyết định, báo cáo Bộ Nội vụ thẩm định theo đúng thời gian quy định; tổ chức
triển khai thực hiện chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương, tham mưu UBND tỉnh trong công chỉ đạo điều hành nhiệm vụ
CCHC và các lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; lĩnh vực cải
cách chế độ công vụ.
- Cung cấp thông tin về tình hình, kết
quả thực hiện công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phối hợp với
Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Công đoàn Viên chức tỉnh và
các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng về kết quả thực hiện
công tác CCHC nhà nước.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022 và những năm tiếp theo.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm
2022; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng
UBND tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục
hành chính.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện hiệu quả Kế
hoạch này.
3. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện
tốt nhiệm vụ công tác cải cách thể chế.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc chuyển đổi số trong
lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số thuộc phạm
vi quản lý của ngành.
- Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc
các đơn vị triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh
do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
- Chỉ đạo, định hướng Báo Yên Bái;
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; các
cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức thông tin, tuyên
truyền bằng các hình thức phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các
cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về ý
nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của công tác CCHC trong giai đoạn hiện nay.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện ứng dụng Hệ thống Quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Tham mưu, đề xuất và tổng hợp các
sáng kiến, giải pháp mới trong công tác cải cách hành chính, để phục vụ cho việc
tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2022
(ít nhất 03 sáng kiến, giải pháp về CCHC cấp tỉnh trở lên).
6. Sở Tài
chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CCHC trong lĩnh vực
cải cách tài chính công.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
7. Báo Yên Bái,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Công đoàn viên chức tỉnh; Cổng Thông tin điện
tử tỉnh:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội
dung, nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai công tác CCHC nhà nước năm 2022 trên địa
bàn tỉnh.
8. Các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện nội dung, nhiệm vụ
công tác CCHC theo Kế hoạch này; đồng thời, xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2022 của
cơ quan, đơn vị, địa phương (thời gian trước ngày 31/12/2021). Nội dung
Kế hoạch phải xác định rõ kết quả, thời gian hoàn thành, phân công trách nhiệm
cụ thể của tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời đến cán bộ, công chức, viên chức và
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn về công tác CCHC, đặc biệt là cải cách
TTHC và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Kịp thời tổng hợp, báo cáo định kỳ
hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm
vụ công tác CCHC theo quy định.
9. Đề nghị Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái phối hợp trong thực hiện đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh; tổ chức, tuyên truyền vận động người dân tham gia giám sát, phản hồi ý kiến
về chất lượng dịch vụ công.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo CCHC của
Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh Yên Bái;
- Công đoàn viên chức tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Báo Yên Bái, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng HC-TC;
- Lưu: VT,NC(Ng, Th).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Lĩnh
vực
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch công tác CCHC
nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng
12/2021
|
2. Phối hợp Bộ Nội vụ, tổ chức, triển
khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2021.
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo
cáo kết quả thực hiện của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành;UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Cựu chiến
binh tỉnh; Bưu điện tỉnh Yên Bái.
|
Tháng
12/2021 sau khi Bộ Nội vụ triển khai
|
3. Tham mưu xây dựng Chương trình
phối hợp của UBND tỉnh.
|
- Chương trình phối hợp giữa UBND tỉnh
với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan HCNN giai đoạn 2021-2025.
- Chương trình phối hợp giữa UBND tỉnh
với Liên Đoàn lao động tỉnh Yên Bái.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban MTTQ Tổ quốc Việt Nam các cấp.
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Công đoàn các cấp.
|
Quý
I/2022
|
4. Tổ chức triển khai, thực hiện tự
đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2021 của tỉnh.
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác
định Chỉ số PAR INDEX năm 2021 của UBND tỉnh Yên Bái.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, Sở
Nội vụ tổng hợp
|
Quý
I/2022
|
5. Ban hành Chỉ thị của UBND tỉnh về
thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg 02/09/2021 về việc đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước, giai đoạn 2021 - 2030.
|
Chỉ thị của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2022
|
6. Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác
định Chỉ số Cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
|
Quyết định của UBND tỉnh về kết quả
xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2021.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý
I, II/2022
|
7. Triển khai các giải pháp nâng
cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS.
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo
cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý
II/2022
|
8. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC năm 2022
|
- Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của
Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
- Kiểm tra đột xuất khi phát hiện
nhũng nhiễu, tiêu cực, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố thuộc phạm vi kiểm tra
|
Quý
II/2022
|
9. Tổ chức bồi dưỡng cho công chức
tham mưu trực tiếp công tác CCHC tại các sở, ngành và cấp huyện.
|
Kế hoạch, quyết định mở lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
và các ngành chức năng có liên quan
|
Quý
III/2022
|
|
10. Quyết định sửa đổi, bổ sung Bộ
tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
III/2022
|
|
11. Xây dựng phần mềm trên Internet
điều tra xã hội học khảo sát sự hài lòng của người dân và đánh giá tác động của
CCHC xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Phần mềm điều tra xã hội học
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
Viễn thông Yên Bái
|
Quý IV/2022
|
|
12. Tuyên truyền cải cách hành
chính.
|
|
|
|
|
|
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, các quy định của nhà nước; thông tin
kịp thời về kết quả trong công tác CCHC của tỉnh.
|
Tin, bài, phóng sự về CCHC
|
Báo
Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các ngành chức năng có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
- Tuyên truyền CCHC trong nội bộ từng
cơ quan, đơn vị, địa phương thông qua các cuộc họp, hội nghị; công khai đầy đủ
TTHC; thường xuyên cập nhật TTHC mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các
cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức,
công dân và doanh nghiệp về TTHC.
|
Nội dung cuộc họp, hội nghị; công
khai đầy đủ TTHC; cập nhật các TTHC mới ban hành
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp
huyện, cấp xã; Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận PVHCC cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
- Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch
vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích bằng hình thức in tờ rơi.
|
Tờ rơi về tuyên truyền
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
- Tuyên truyền bằng các hình thức
sân khấu hóa; tiếng dân tộc thiểu số.
|
Các tiểu phẩm về thực hiện công tác
CCHC
|
Sở
Văn hóa - TT và Du lịch
|
Sở Nội vụ
|
|
II. Cải cách thể chế
|
1. Lập đề nghị xây dựng VBQPPL.
|
Văn bản giao nhiệm vụ cho các ngành
chuẩn bị hồ sơ dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp HĐND; Văn bản
phê duyệt của UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm
|
2. Thẩm định các dự thảo VBQPPL
trình HĐND, UBND tỉnh ban hành.
|
Báo cáo thẩm định dự thảo VBQPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
3. Tham gia ý kiến dự thảo VBQPPL của
Trung ương và địa phương.
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường
xuyên
|
4. Tự kiểm tra các văn bản do UBND
tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban
hành. Đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
|
- Thông báo kết luận kiểm tra (đối
với kiểm tra văn bản theo thẩm quyền);
- Công văn đề nghị xử lý (nếu có)
- Văn bản tự xử lý của cơ quan được
kiểm tra (nếu có)
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm
|
5. Thực hiện rà soát thường xuyên
và rà soát văn bản theo chuyên đề các VBQPPL thuộc trách nhiệm rà soát của
UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định.
|
- Văn bản báo cáo kết quả rà soát;
- Văn bản đề nghị của cơ quan có
trách nhiệm rà soát về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản (nếu
có);
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về
việc công bố văn bản hết hiệu lực, văn bản được bãi bỏ.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm
|
6. Tổ chức thực hiện công tác theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh về lĩnh vực
theo dõi trọng tâm
- Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả
TDTHPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Trước
ngày 05/01/2022
|
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Trước
ngày 05/01/2022
|
3. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn
bản QPPL có quy định TTHC.
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
4. Công bố TTHC và Danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Các Quyết định công bố
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5. Nhập, đăng tải công khai các
TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Các TTHC được đăng tải
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
6. Niêm yết công khai các TTHC trực
tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
|
Các TTHC được niêm yết công khai
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
7. Tạo đường link để kết nối, tích
hợp các TTHC trên Cổng dịch vụ công về niêm yết tại Cổng thông tin điện tử tỉnh
và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các TTHC được niêm yết công khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND Cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
8. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp, kiểm
soát chất lượng, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC gửi Văn phòng Chính phủ
và Bộ, ngành có liên quan.
|
Quyết định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
9. Phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC đối với từng TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm
|
10. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định TTHC.
|
Văn bản tiếp nhận, văn bản xử lý (nếu
có)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
11. Kiểm tra. đánh giá việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kiểm tra
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quý
III + Quý IV năm 2022
|
12. Tổng hợp báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC hàng quý và Báo cáo năm theo quy định.
|
Báo cáo
|
Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện
UBND cấp xã
|
Trước
ngày 22 của tháng cuối quý
|
13. Thực hiện một số nhiệm vụ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2020
|
14. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản
đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật).
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được
xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ
quan hành chính nhà nước đạt 100%.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
15. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp
theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...).
|
Đảm bảo tỷ lệ % số lượng TTHC hoặc
hồ sơ TTHC phát sinh theo quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1. Về Tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức
lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện sau
khi có Nghị định của Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp nhập,
hợp nhất các ĐVSN công lập của tỉnh.
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành; Hướng
dẫn; Tờ trình; Quyết định, Nghị quyết, Đề án và Báo cáo của HĐND, UBND tỉnh,
Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Năm
2022
|
2. Tiếp tục ban hành văn bản quy phạm
pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
3. Về biên chế
- Giao chỉ tiêu biên chế năm 2022.
- Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu
tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Rà soát, đánh giá, xem xét giao
chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch biên chế năm
2023.
|
Tờ trình, hướng dẫn, Thông báo giao
chỉ tiêu biên chế năm 2022, Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
V. Cải cách chế độ công vụ
|
1. Rà soát, đề xuất tuyển dụng công
chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản
biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I, II/2022
|
2. Rà soát, vận động đề xuất cán bộ
lãnh đạo, CCVC, người lao động khối sở ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ;
Nghị định số 113/2018/NĐ-CP .
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I, III/2022
|
3. Đề án thi nâng ngạch cho công chức,
viên chức.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện trong năm
|
4. Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ công chức, viên chức khối Nhà nước và chính quyền cơ sở.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2022
|
5. Thực hiện chính sách thu hút nhân
tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện trong năm
|
6. Nghiên cứu, tham mưu áp dụng cơ
chế thuê Giám đốc điều hành đối với cơ sở Y tế tự chủ 100% về tài chính.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan NN
|
Báo cáo/Quyết định
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
2. Triển khai thực hiện Nghị định
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo/Quyết định
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2022
|
3. Tiếp tục chuyển từ hỗ trợ theo
cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ SN công căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
Quyết định
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2022
|
4. Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh (nếu có).
|
Quyết định
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2022
|
5. Rà soát mức độ tự chủ chi thường
xuyên của các đơn vị SNCL, tham mưu điều chỉnh quyết định 29/QĐ-UBND ngày
09/01/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án chuyển sang tự chủ về tài chính
đối với các ĐVSN công lập có thu có khả năng xã hội hóa cao giai đoạn
2019-2025 theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 đảm bảo theo quy định.
|
Báo cáo/Quyết định
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2022
|
VII. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
1. Thực hiện Chương trình hành động
số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU
ngày 22/7/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái,
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; triển khai thực hiện Bộ Chỉ số
đánh giá chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
2. Tổ chức triển khai, duy trì và cập
nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
3. Tiếp tục triển khai 100% TTHC có
đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến mức độ
4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
4. Duy trì kết nối, chia sẻ thông
tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao
dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp tỉnh,
huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 45%, người dân chỉ phải nhập
dữ liệu 1 lần và tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết TTHC; 60% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các
CQNN được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý,
chỉ đạo, điều hành.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
5. Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại
cấp tỉnh 84%, cấp huyện 68%, cấp xã 42%; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
6. 30% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 20% cán bộ, công chức,
viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều
hình thức.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
7. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính đã
giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng tại cấp
tỉnh đạt 50%, cấp huyện 40%, cấp xã 35%.
|
Các văn bản tả chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
8. Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ
TTHC trung bình của 01 nhân sự trục tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức
tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu,
vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên); Giảm thời gian chờ đợi
của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình
còn tối đa là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối
thiểu 30 phút/ 01 hồ sơ.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
9. Tham mưu đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý điều hành các cấp và thực hiện việc kết nối liên
thông dịch vụ hành chính công với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI để phối
hợp trong việc tiếp nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
10. Phối hợp các các sở, ngành, địa
phương tiếp tục tổ chức tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng tiếp nhận hồ
sơ, thu phí, lệ phí thực hiện TTHC, trả kết quả giải quyết TTHC cho nhân viên
bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
11. Chỉ đạo doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ BCCI tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ nhận
gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn tỉnh theo quy định; xây dựng kế hoạch,
chỉ tiêu của đơn vị theo từng quý, tháng nhằm tăng sản lượng dịch vụ bưu
chính về việc sơ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích đảm bảo đủ điều kiện, số liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm xác
định chỉ số CCHC năm 2022 và các năm tiếp theo.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Năm
2022
|
12. Phân cấp thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
về cấp huyện thực hiện.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định
sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định một số nội dung trong công tác quản
lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
13. Hướng dẫn, đôn đốc xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001.
|
213 cơ quan HCNN thực hiện việc áp
dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 theo quy định
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan HCNN
|
Tháng
3 - đến tháng 11/2022
|
14. Triển khai xây dựng và áp dụng
thí điểm Hệ thống ISO điện tử vào cơ quan HCNN.
|
02 cơ quan HCNN xây dựng và áp dụng
Hệ thống ISO điện tử
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Đơn vị tư vấn
|
Tháng
5/2022
|
15. Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001.
|
Cán bộ, công chức của các cơ quan
HNNN được tham gia các khóa đào tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Đơn vị tư vấn
|
Tháng
7/2022
|
16. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì
và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan HCNN
|
Tháng
10/2022
|
17. Chuẩn bị các tài liệu kiểm chứng
chấm điểm chỉ số CCHC liên quan đến việc xây dựng, áp dụng duy trì HTQLCL
theo TCVN ISO 9001.
|
Báo cáo và các quyết định công bố HTQLCL
phù hợp với TCVN ISO 9001
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan HCNN
|
Tháng
12/2022
|
Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 271/KH-UBND ngày 16/12/2021 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
4.879
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|