1. Nguồn vốn ngân sách Trung
ương: Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ
của Hội đồng nhân dân tỉnh để giám sát việc thực hiện.
2. Tổng mức vốn Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương là:
69.562.100.000.000 đồng (sáu mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi hai tỷ một
trăm triệu đồng). Trong đó:
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
trung hạn nguồn ngân sách địa phương, như sau:
a) Vốn ngân sách cấp tỉnh:
30.857.600.000.000 đồng.
- Vốn tỉnh tập trung:
20.637.100.000.000 đồng.
+ Hạ tầng kinh tế:
16.637.270.000.000 đồng.
+ Hạ tầng văn hóa - xã hội:
2.323.790.000.000 đồng.
+ QLNN - An ninh - Quốc phòng :
1.606.040.000.000 đồng.
+ Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh:
70.000.000.000 đồng.
- Vốn xổ số kiến thiết:
6.931.600.000.000 đồng.
- Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện:
3.288.900.000.000 đồng.
b) Vốn ngân sách cấp huyện:
9.500.000.000.000 đồng.
c) Vốn bội chi ngân sách tỉnh
năm 2021: 204.500.000.000 đồng.
d) Dự phòng chung kế hoạch đầu
tư công trung hạn: 29.000.000.000.000 đồng.
4. Cho phép tiếp tục bố trí vốn
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho 23 dự án quá thời
gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số
vốn bố trí là 4.154.200.000.000 đồng (bốn nghìn một trăm năm mươi bốn tỷ,
hai trăm triệu đồng).
- Rà soát các nguồn vốn theo kế
hoạch Trung ương giao bổ sung hàng năm, vốn nguồn vốn bội chi ngân sách địa
phương, khả năng huy động thực tế của địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện công tác
chuẩn bị đầu tư từ nguồn vốn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021
- 2025 đối với các dự án quan trọng, cấp thiết đảm bảo điều kiện, thủ tục chuẩn
bị đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện các công trình trọng điểm trong giai đoạn 2021 - 2025 nhằm phát huy hiệu
quả vốn đầu tư công, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
- Rà soát đánh giá tiến độ thực
hiện từng dự án, xác định cụ thể lộ trình, thời gian tối đa hoàn thành dự án; yêu
cầu chủ đầu tư cam kết hoàn thành dự án theo lộ trình, kế hoạch đề ra và báo
cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh để giám sát việc thực hiện.
- Tăng cường thực hiện các giải
pháp chấn chỉnh, xử lý đối với các chủ đầu tư trong việc chậm thực hiện thủ tục
quyết toán hoàn thành dự án; làm tiêu chí để xem xét bố trí vốn đầu tư công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
STT
|
Danh mục
|
Chủ đầu tư
|
Kế hoạch 2021-2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
20.637.100
|
A
|
Các dự án thực hiện năm
2020 chuyển tiếp s ang 2021-2025
|
|
7.016.200
|
A1
|
Hạ tầng kinh tế
|
|
5.641.300
|
A11
|
Giao thông
|
|
3.698.900
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài về hướng KCN Mỹ Phước II và III
|
UBND thị xã Bến Cát
|
11.200
|
2
|
Dự án tổng thể bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT.747B đoạn từ nút
giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
5.000
|
3
|
Đầu tư các tuyến đường nhánh
và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện
Bắc Tân Uyên
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
177.800
|
4
|
Đường Bạch Đằng nối dài,
Tp.Thủ Dầu Một
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
236.000
|
5
|
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối
dài
|
UBND thành phố Dĩ An
|
28.000
|
6
|
Đường trục chính trung tâm hành
chính và hạ tầng khu tái định cư huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
8.000
|
7
|
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong
|
UBND thành phố Thuận An
|
452.000
|
8
|
Xây dựng Bờ kè chống sạt lở
sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
145.900
|
9
|
Xây dựng đường Bắc Nam 3
|
UBND thành phố Dĩ An
|
123.500
|
10
|
Xây dựng đường từ Tân Thành đến
cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu
Bàng
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
309.000
|
11
|
Bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
1.000
|
12
|
Xây dựng đường từ ngã ba Mười
Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
22.200
|
13
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã
tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
573.000
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh
(giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
95.000
|
15
|
Giải phóng mặt bằng đường tạo
lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
10.000
|
16
|
Giải phóng mặt bằng công
trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
630.000
|
17
|
Giải phóng mặt bằng công
trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao
Sóng Thần)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
100.000
|
18
|
Giải phóng mặt bằng đường Thủ
Biên - Đất Cuốc
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
34.000
|
19
|
Xây dựng đường Thủ Biên - Đất
Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
62.700
|
20
|
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
90.600
|
21
|
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
464.000
|
22
|
Xây dựng đường và cầu kết nối
tỉnh Bình Dương và tỉnh Tây Ninh
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
120.000
|
A12
|
Công nghiệp
|
|
36.000
|
23
|
Xóa điện kế dùng chung trên địa
bàn huyện Phú Giáo
|
UBND huyện Phú Giáo
|
36.000
|
A13
|
Nông, lâm nghiệp
|
|
23.500
|
24
|
Trạm chẩn đoán xét nghiệm và
Điều trị bệnh động vật tỉnh Bình Dương
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23.500
|
A14
|
Cấp thoát nước
|
|
1.677.900
|
25
|
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An)
|
UBND thành phố Thuận An
|
500.000
|
26
|
Đền bù mở rộng suối Lồ Ồ thuộc
dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An
|
UBND thành phố Dĩ An
|
70.000
|
27
|
Hệ thống thoát nước bên ngoài
hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
118.000
|
28
|
Hệ thống thoát nước Dĩ An -
KCN Tân Đông Hiệp
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
656.000
|
29
|
Trục thoát nước Bưng Biệp -
Suối Cát
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
329.000
|
30
|
Trục thoát nước Chòm Sao - Suối
Đờn
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4.900
|
A1.5
|
Bảo vệ môi trường
|
|
205.000
|
31
|
Cải thiện môi trường nước Nam
Bình Dương giai đoạn II
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
205.000
|
A2
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội
|
|
940.800
|
A2.1
|
Y tế
|
|
493.100
|
32
|
Bệnh
viện đa khoa 1500 giường
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
168.000
|
33
|
Khối
kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện
Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
69.000
|
34
|
Tăng cường năng lực phân tích
kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh thuộc Sở Y tế (giai đoạn 2)
|
Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh
|
16.500
|
35
|
Trạm xử lý nước thải cho các bệnh
viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước (giai đoạn
1).
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
127.000
|
36
|
Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng
- quy mô 100 giường bệnh
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
54.000
|
37
|
Bệnh viện đa khoa thị xã Tân
Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
20.600
|
38
|
Hạ tầng kỹ thuật tổng thể
(thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức
khỏe cán bộ tỉnh)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
38.000
|
A2.2
|
Các khoản chi khác theo
quy định
|
|
22.000
|
39
|
Xây dựng đường vào Khu di
tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
22.000
|
A2.3
|
Sự nghiệp phát thanh truyền
hình
|
|
68.100
|
40
|
Trụ sở làm việc Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Bình Dương tại TP. TDM
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
68.100
|
A2.4
|
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
|
|
207.600
|
41
|
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ
thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
204.600
|
42
|
Trùng tu tôn tạo di tích Nhà
tù Phú Lợi
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.000
|
A2.5
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
150.000
|
43
|
Mở rộng Trung tâm Giáo dục
lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)
|
Sở Lao động Thương binh Xã hội
|
150.000
|
A3
|
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
|
|
434.100
|
A3.1
|
Quản lý nhà nước
|
|
408.900
|
44
|
Cải tạo tầng P1 và hệ thống
chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính
|
Sở Nội vụ
|
35.200
|
45
|
Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
127.700
|
46
|
Trung tâm Hành chính huyện
Bàu Bàng
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
200.000
|
47
|
Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
46.000
|
A3.2
|
Phát triển đô thị thông
minh
|
|
25.200
|
48
|
Đầu tư Trung tâm điều hành
Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 1
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
25.200
|
B
|
Các dự án khởi công mới
2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025
|
|
9.530.150
|
B1
|
Hạ tầng kinh tế
|
|
7.673.850
|
B1.1
|
Giao thông
|
|
5.465.100
|
49
|
Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu
sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
96.000
|
50
|
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường
Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
488.000
|
51
|
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị
|
UBND thành phố Thuận An
|
480.000
|
52
|
Tuyến đường trục chính Đông
Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K
|
UBND thành phố Dĩ An
|
660.000
|
53
|
Xây dựng Cầu Đò mới qua sông
Thị Tính
|
UBND thị xã Bến Cát
|
140.000
|
54
|
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập
đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
|
UBND huyện Phú Giáo
|
100.000
|
55
|
Xây dựng đường từ ngã ba Tam
Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
|
UBND huyện Phú Giáo
|
1.200.000
|
56
|
Xây dựng đường từ Tân Long -
Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
500.000
|
57
|
Cải tạo hạ tầng giao thông
công cộng tại Bình Dương
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
515.500
|
58
|
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750
(đoạn từ ngã 4 Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
302.000
|
59
|
Xây dựng
hầm chui tại nút giao ngã tư Chợ Đình
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
360.000
|
60
|
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT741B
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
210.000
|
61
|
Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ
Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
231.000
|
62
|
Xây dựng đường và cầu Vàm Tư
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
182.600
|
B1.2
|
Nông, lâm nghiệp
|
|
129.200
|
63
|
Mở thêm một số tuyến đường tuần
tra trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng
|
6.200
|
64
|
Xây dựng khu tái định cư và lập
phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
123.000
|
B1.3
|
Cấp thoát nước
|
|
1.680.850
|
65
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
thoát nước Bình Hòa
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
260.000
|
66
|
Di dời các tuyến ống cấp nước
sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
8.050
|
67
|
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh cấp nước tập trung nông thôn xã Long Tân, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
8.000
|
68
|
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú
Giáo
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
10.600
|
69
|
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bình Mỹ, xã Tân Bình huyện Bắc
Tân Uyên
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
14.300
|
70
|
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Hiếu Liêm huyện Bắc Tân Uyên
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
5.600
|
71
|
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
13.100
|
72
|
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
9.700
|
73
|
Mở rộng tuyến ống cấp nước xã
Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
4.800
|
74
|
Nâng cấp công suất nhà máy
Phước Sang, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông
thôn xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
12.800
|
75
|
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An
Thái, huyện Phú Giáo
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
13.200
|
76
|
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh
Thạnh, huyện Dầu Tiếng
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
21.400
|
77
|
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân
Long, huyện Phú Giáo
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
13.700
|
78
|
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh
An, huyện Dầu Tiếng
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
14.100
|
79
|
Nâng công suất nhà máy, đầu
tư thêm tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bạch Đằng,
xã Thạnh Hội, Thị xã Tân Uyên
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
11.500
|
80
|
Dự án tổng thể bồi thường hỗ
trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
290.000
|
81
|
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thành phố Thủ Dầu Một
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
970.000
|
B1.4
|
Bảo vệ môi trường
|
|
398.700
|
82
|
Dự án bồi thường, hỗ trợ di dời
các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lỡ ven sông Đồng Nai, huyện Bắc Tân
Uyên
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
52.500
|
83
|
Đầu tư giải quyết điểm ngập
đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên)
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
150.000
|
84
|
Xây dựng cống kiểm soát triều
rạch Bình Nhâm
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
105.500
|
85
|
Xây dựng kè chống sạt lỡ cù
lao Rùa (Vị trí cổ Rùa)
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
54.700
|
86
|
Xây dựng hạ lưu các cống
ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
36.000
|
B2
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội
|
|
807.000
|
B2.1
|
Y tế
|
|
299.700
|
87
|
Cải tạo sửa chữa mở rộng khu
mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
27.000
|
88
|
Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái
định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà
nước, phường Định Hòa
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
163.700
|
89
|
Hệ thống
thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
109.000
|
B2.2
|
Các khoản chi khác theo
quy định
|
|
42.700
|
90
|
Xây dựng hàng rào Rừng Kiến
An
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
42.700
|
B2.3
|
Sự nghiệp Thể dục Thể thao
|
|
234.000
|
91
|
Trung tâm huấn luyện thể thao
tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh
quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà))
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
64.000
|
92
|
Trung tâm huấn luyện thể thao
tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
38.000
|
93
|
Trung tâm huấn luyện thể thao
tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các
môn khác)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
57.000
|
94
|
Xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của
HLV và VĐV)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
75.000
|
B2.4
|
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
|
|
230.600
|
95
|
Dự án Trùng tu, tôn tạo Di
tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng
hạ tầng toàn khu)
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
40.000
|
96
|
Dự án Trùng tu, tôn tạo di
tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 3: Dự
án bồi thường, giải tỏa)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
51.600
|
97
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo
tàng tỉnh Bình Dương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
55.000
|
98
|
Trung tâm văn hóa thể thao
công nhân lao động thị xã Bến Cát
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
18.000
|
99
|
Trưng bày mỹ thuật khu tưởng
niệm chiến khu D
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15.000
|
100
|
Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực
văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
51.000
|
B3
|
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
|
|
1.049.300
|
B3.1
|
Quản lý nhà nước
|
|
694.600
|
101
|
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
để xây dựng khu Căn cứ Hậu cần kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
16.800
|
102
|
Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ
thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2)
|
Sở Nội vụ
|
51.000
|
103
|
Khu hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ
Trung tâm hành chính tỉnh
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
286.300
|
104
|
Trung tâm Hành chính huyện Bắc
Tân Uyên
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
340.500
|
B3.2
|
An ninh
|
|
302.400
|
105
|
Cơ sở làm việc Công an thành
phố Thủ Dầu Một
|
Công an tỉnh
|
198.000
|
106
|
Đầu tư trang bị phương tiện,
thiết bị PCCC và CNCH cho các đội cảnh sát PCCC khu vực trung tâm tỉnh
|
Công an tỉnh
|
99.200
|
107
|
Triển khai hệ thống Wifi tại
Công an tỉnh Bình Dương và cổng thông tin điện tử
|
Công an tỉnh
|
5.200
|
B3.3
|
Quốc phòng
|
|
52.300
|
108
|
Hội Trường 350 chỗ thuộc Bộ
CHQS tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
25.600
|
109
|
Xây dựng Đại đội Thông tin
thuộc Bộ CHQS tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
11.800
|
110
|
Xây dựng mới Đại đội Kho vũ
khí - đạn
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
14.900
|
C
|
Các dự án khởi công mới
2021-2025 hoàn thành sau 2025
|
|
3.199.000
|
C1
|
Hạ tầng kinh tế
|
|
2.936.000
|
C1.1
|
Giao thông
|
|
2.525.000
|
111
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH.423 (đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư đường ĐH.409)
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
300.000
|
112
|
Tuyến đường vành đai Đông Bắc
2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường
Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn
|
UBND thành phố Dĩ An
|
100.000
|
113
|
Xây dựng khu Tái định cư An
Thạnh, thị xã Thuận An
|
UBND thành phố Thuận An
|
150.000
|
114
|
Xây dựng mới đường ĐH.429
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
250.000
|
115
|
Xây dựng tường kè gia cố bờ
sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
100.000
|
116
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744
(đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
150.000
|
117
|
Xây dựng hầm chui tại nút
giao ngã năm Phước Kiến
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
400.000
|
118
|
Xây dựng hệ thống thoát nước
trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
50.000
|
119
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746
(đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
800.000
|
120
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn
từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
225.000
|
C1.2
|
Cấp thoát nước
|
|
111.000
|
121
|
Xây dựng mới hệ thống thoát
nước hạ lưu đường Lê Thị Trung
|
UBND thành phố Thuận An
|
111.000
|
C1.3
|
Bảo vệ môi trường
|
|
300.000
|
122
|
Nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn
từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
300.000
|
C2
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội
|
|
263.000
|
C21
|
Y tế
|
|
263.000
|
123
|
Khối
giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
263.000
|
D
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
746.440
|
D1
|
Hạ tầng kinh tế
|
|
359.950
|
D1.1
|
Giao thông
|
|
127.900
|
124
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)
|
UBND thành phố Thuận An
|
3.000
|
125
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)
|
UBND thành phố Thuận An
|
4.000
|
126
|
Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu
công nghiệp Rạch Bắp
|
UBND thị xã Bến Cát
|
100
|
127
|
Đường Trần Ngọc Lên nối dài,
phường Phú Mỹ
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
100
|
128
|
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố
|
UBND thành phố Thuận An
|
10.000
|
129
|
Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc
lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)
|
UBND thành phố Dĩ An
|
100
|
130
|
Nâng cấp mở rộng đường An
Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần
|
UBND thành phố Dĩ An
|
9.900
|
131
|
Nâng cấp mở rộng đường
ĐT.747a (đoạn từ Thái Hòa đến Uyên Hưng)
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
100
|
132
|
Nâng cấp, mở rộng các tuyến
đường ĐH.415, ĐH.436, ĐH.437
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
100
|
133
|
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐH.610
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
10.000
|
134
|
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn
Văn Cừ (từ đường Huỳnh Văn Cù đến rạch Nhà Thờ), phường Chánh Mỹ
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
100
|
135
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH.409 (đoạn từ ĐT.747B đến cầu Vĩnh Lợi)
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
400
|
136
|
Nút giao Nguyễn Chí Thanh -
Quốc lộ 13
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
100
|
137
|
Nút giao Sóng Thần
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
1.000
|
138
|
Tuyến đường kết nối từ khu
công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
100
|
139
|
Xây dựng cầu Tam Lập 2
|
UBND huyện Phú Giáo
|
200
|
140
|
Xây dựng cống kiểm soát triều
rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
100
|
141
|
Xây dựng đường N8 - N10 (từ
Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai)
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
10.200
|
142
|
Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn
từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh
Bình Dương
|
UBND thành phố Dĩ An
|
10.000
|
143
|
Đường
Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn Bình Chuẩn - Sông Sài Gòn
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
10.000
|
144
|
Giải phóng mặt bằng đường Cao
tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
10.000
|
145
|
Đường Vành đai 4 thành phố Hồ
Chí Minh (- Đoạn từ đường ĐT744 đến sông Sài Gòn; - Đoạn từ đường ĐT 748 đến
đường ĐT744; - Giải phóng mặt bằng đoạn từ Đất Cuốc đến KCN Mỹ Phước)
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
30.000
|
146
|
Xây dựng đường dọc Sông Bé
huyện Phú Giáo (từ xã An Thái đến xã Tam Lập)
|
UBND huyện Phú Giáo
|
1.000
|
147
|
Xây đường ĐH. 508 nối dài (từ
ĐH.507 đến ĐT.750)
|
UBND huyện Phú Giáo
|
1.000
|
148
|
Nâng cấp, mở rộng đường vào
khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
10.000
|
149
|
Giải phóng mặt bằng công
trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân
Uyên
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
1.000
|
150
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐX061
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
5.200
|
151
|
Xây dựng Cầu Chùa và cầu Rạch
Rớ thuộc tuyến đường ĐT746
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
100
|
D1.2
|
Nông, lâm nghiệp
|
|
200
|
152
|
Chuyển đổi công năng hồ Đá
Bàn
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
100
|
153
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng trang
trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương
|
Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương
|
100
|
D1.3
|
Cấp thoát nước
|
|
43.500
|
154
|
Cải tạo, khai thông suối Vàm
Vá, huyện Phú Giáo
|
UBND huyện Phú Giáo
|
3.000
|
155
|
Đầu tư giải quyết ngập lưu vực
rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn)
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.000
|
156
|
Hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu vực Bến Cát
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
35.000
|
157
|
Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn
từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô gồm cả rạch Bưng Cầu)
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.500
|
D1.4
|
Bảo vệ môi trường
|
|
188.350
|
158
|
Cải thiện môi trường nước tỉnh
Bình Dương
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
175.000
|
159
|
Di dời các hộ dân có nguy cơ
sạt lỡ cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
150
|
160
|
Dự án chống ngập, tăng cường
khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn của tỉnh
Bình Dương
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10.200
|
161
|
Đầu tư giải quyết điểm ngập
đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức - Giai đoạn 2
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
500
|
162
|
Gia cố, nâng cấp bờ bao các
tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và
vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
500
|
163
|
Nạo vét suối Đồng Sổ
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
500
|
164
|
Sửa chữa, nâng cấp đê bao An
Tây - Phú An
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
500
|
165
|
Sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân
An - Chánh Mỹ
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
500
|
166
|
Trục thoát nước Suối Bưng Cù
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
500
|
D2
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội
|
|
306.090
|
D2.1
|
Y tế
|
|
14.000
|
167
|
Bãi đậu xe, công viên, cây
xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh
viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5.000
|
168
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh
viện Phục hồi chức năng
|
Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng
|
9.000
|
D2.2
|
Các khoản chi khác theo
quy định
|
|
9.000
|
169
|
Trang thiết bị nội thất cho
Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
6.000
|
170
|
Xây dựng bổ sung kho lưu trữ
của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Dương tại chi nhánh Tân Định
|
Sở Lao động Thương binh Xã hội
|
3.000
|
D2.3
|
Khoa học và Công nghệ
|
|
13.000
|
171
|
Nâng
cao năng lực kiểm định, thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
10.000
|
172
|
Nâng cao năng lực tạo lập và
phát triển nguồn khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
3.000
|
D2.4
|
Sự nghiệp phát thanh truyền
hình
|
|
71.890
|
173
|
Camera cho phóng viên và thiết
bị sản xuất chương trình
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
30.000
|
174
|
Hệ thống quản trị sản xuất
chương trình phát thanh truyền hình
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
22.000
|
175
|
Thiết bị lưu động cho phóng
viên tác nghiệp
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
19.890
|
D2.5
|
Sự nghiệp Thể dục Thể thao
|
|
30.000
|
176
|
Xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
25.000
|
177
|
Xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.000
|
D2.6
|
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
|
|
114.500
|
178
|
Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở
CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật;
TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của
ba ĐC chỉ huy CD
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
32.000
|
179
|
Nhà thiếu nhi tỉnh Bình Dương
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5.000
|
180
|
Tôn tạo di tích lịch sử Khảo
cổ Dốc Chùa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
24.000
|
181
|
Trung tâm thông tin báo chí
Bình Dương
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
15.000
|
182
|
Xây dựng mới thư viện tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.500
|
183
|
Xây dựng Tượng đài Trung tâm,
nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng,
phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
35.000
|
D2.7
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
31.000
|
184
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy nghề của Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
|
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
|
5.000
|
185
|
Trường trung cấp nông lâm
nghiệp Bình Dương
|
Sở Lao động Thương binh Xã hội
|
10.000
|
186
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên Hùng Vương
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6.000
|
187
|
Xây dựng khu văn phòng và hợp
tác quốc tế đầu tư thiết bị đào tạo cho trường Cao đẳng nghề Việt Nam -
Singapore
|
Trường cao đẳng Việt Nam - Singapore
|
10.000
|
D2.8
|
Công nghệ thông tin
|
|
22.700
|
188
|
Đầu tư hệ thống wifi công cộng
phục vụ người dân tại khu trung tâm Hành chính
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
1.100
|
189
|
Đầu tư nâng cấp các Trung tâm
dữ liệu
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
1.100
|
190
|
Đầu tư nâng cấp Trung tâm
tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1.100
|
191
|
Đề xuất và thực hiện thí điểm
mô hình quản lý GIS kết hợp BIM trong quản lý đầu tư xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
1.100
|
192
|
Hệ thống quản lý hồ sơ lưu trữ
điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1.500
|
193
|
Hệ thống theo dõi, thực hiện
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1.500
|
194
|
Lưu trữ tài liệu điện tử của
các cơ quan nhà nước gđ 2020-2025
|
Sở Nội vụ
|
3.000
|
195
|
Triển khai áp dụng mô hình cập
nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ
|
Sở Xây dựng
|
1.100
|
196
|
Ứng dụng công nghệ vệ tinh,
viễn thám xây dựng nguồn dữ liệu tham chiếu định hướng cập nhật, số hóa dữ liệu
về giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
1.100
|
197
|
Ứng dụng GIS 3D và các mô
hình thành phố 3D trong công tác quản lý đô thị và các hoạt động xây dựng
(thí điểm trên địa bàn tp Thủ Dầu Một)
|
Sở Xây dựng
|
1.100
|
198
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng
thực, luật sư, giám định tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
3.000
|
199
|
Xây dựng hệ thống máy chủ vận
hành dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.000
|
200
|
Xây dựng hệ thống phần mềm nền
tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh phục vụ triển khai Khung kiến trúc
chính quyền điện tử của tỉnh giai đoạn 2017 - 2018
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
3.000
|
D3
|
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
|
|
80.400
|
D3.1
|
Quản lý nhà nước
|
|
2.000
|
201
|
Xây dựng Kho lưu trữ Tỉnh ủy.
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2.000
|
D3.2
|
Phát triển đô thị thông
minh
|
|
8.000
|
202
|
Đầu tư mở rộng hệ thống quan
trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố
thông minh tỉnh Bình Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1.000
|
203
|
Đầu tư trang thiết bị Thực
hành mô hình, mô phỏng, Thư viện điện tử và Trung tâm hạ tầng công nghệ thông
tin Trường Đại học Thủ Dầu Một
|
Đại học Thủ Dầu Một
|
1.000
|
204
|
Đầu tư Trung tâm điều hành
Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
1.000
|
205
|
Tích hợp, mở rộng hệ thống
camera giám sát phục vụ thành phố thông minh
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
1.000
|
206
|
Trang bị hạ tầng CNTT và
trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý ngành xây dựng theo định hướng
phát triển Đô thị thông minh
|
Sở Xây dựng
|
1.000
|
207
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
xây dựng Thư viện thông minh giai đoạn 2020-2022
|
Thư viện tỉnh
|
1.000
|
208
|
Xây dựng hệ thống giao thông
thông minh tỉnh Bình Dương
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1.000
|
209
|
Xây dựng trụ sở Trung tâm điều
hành thành phố thông minh Bình Dương
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
1.000
|
D3.3
|
An ninh
|
|
60.300
|
210
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thông
tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh
Bình Dương
|
Công an tỉnh
|
1.000
|
211
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ
ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2.
|
Công an tỉnh
|
56.800
|
212
|
Trang thiết bị nội thất nhà làm
việc công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
1.000
|
213
|
Xây dựng nâng cấp và mở rộng
Nhà tạm giữ Công an thị xã Tân Uyên
|
Công an tỉnh
|
500
|
214
|
Dự án Camera giám sát an toàn
giao thông
|
Công an tỉnh
|
1.000
|
D3.4
|
Quốc phòng
|
|
10.100
|
215
|
Đường tuần tra xung quanh
khuôn viên Bộ CHQS tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2.000
|
216
|
Hàng rào bảo vệ rừng nguyên
sinh Khu CCHCKT tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2.000
|
217
|
Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình
Dương
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
4.000
|
218
|
Xây mới khu liên hợp thể thao
giai đoạn 1 thuộc Bộ CHQS tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2.000
|
219
|
Dự án phòng Trung tâm chỉ huy
điều hành tình trạng khẩn cấp về Quốc phòng của Bộ Chỉ huy quân sự
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
100
|
E
|
Quyết toán
|
|
75.310
|
E1
|
Hạ tầng kinh tế
|
|
26.170
|
E1.1
|
Giao thông
|
|
17.770
|
220
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
1.500
|
221
|
Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông
Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 1
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
1.300
|
222
|
Xây dựng đường vào Trung tâm
Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
3.500
|
223
|
Xây dựng đường ven sông Sài
Gòn - giai đoạn 1 (đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri
Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
2.000
|
224
|
Xây dựng đường nội bộ Tiểu
đoàn 2 - Trung đoàn cảnh sát cơ động 25, xã Phú An, thị xã Bến Cát
|
UBND thị xã Bến Cát
|
1.900
|
225
|
Nâng cấp, mở rộng đường 7A,
huyện Bến Cát, Bình Dương
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
2.450
|
226
|
Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ
đến Km 12+000
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
3.000
|
227
|
Xây dựng mới cầu Thới An qua
sông Thị Tính
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
520
|
228
|
Xây dựng đường ven sông Sài
Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh
Bình Dương
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
250
|
229
|
Cải tạo nút giao thông ngã tư
Sở Sao
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
350
|
230
|
Đường ĐT744 đoạn từ Km12+000
đến Km32+000
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
1.000
|
E1.2
|
Cấp thoát nước
|
|
8.400
|
231
|
Đắp tôn cao mặt đê bao ấp Mỹ
Hảo I
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
200
|
232
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo kênh
Ba Bò
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
300
|
233
|
Hệ thống thoát nước thị xã
TDM - giai đoạn II
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
600
|
234
|
Hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu vực Dĩ An
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
1.500
|
235
|
Nạo vét suối chợ Tân Phước
Khánh
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
200
|
236
|
Trục thoát nước Suối Giữa,
thành phố Thủ Dầu Một
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
800
|
237
|
Thoát nước và xử lý nước thải
khu vực Dĩ An - Thuận An - Tân Uyên
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
|
1.500
|
238
|
Đầu tư lắp đặt thiết bị quan
trắc giám sát tự động, trực tuyến tại các trạm cấp nước tập trung
|
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
3.300
|
E2
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội
|
|
6.900
|
E2.1
|
Văn hóa
|
|
300
|
239
|
Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch
sử Đình Phú Long
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
300
|
E2.2
|
Y tế
|
|
2.000
|
240
|
Bệnh viện chuyên khoa Lao Phổi
tỉnh Bình Dương (Nguồn: cân đối NS tỉnh)- giai đoạn 1
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
500
|
241
|
Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần
tỉnh Bình Dương (XSKT)- giai đoạn 1
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
450
|
242
|
Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu
tái định cư liên kế phường Định Hoà
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
250
|
243
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư
|
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
800
|
E2.3
|
Sự nghiệp phát thanh truyền
hình
|
|
4.600
|
244
|
Thiết bị sản xuất chương
trình phát thanh truyền hình Trường quay - Nhà bá âm
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
1.300
|
245
|
Trường quay - Nhà Bá âm FM
Đài PT&TH Bình Dương
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
1.300
|
246
|
Xe truyền hình lưu động 6
camera HD
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
2.000
|
E3
|
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
|
|
42.240
|
E3.1
|
An ninh
|
|
23.840
|
247
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng
nhà tạm giữ Công an huyện Dầu Tiếng
|
Công an tỉnh
|
360
|
248
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng
nhà tạm giữ Công an TP Thủ Dầu Một
|
Công an tỉnh
|
505
|
249
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng
nhà tạm giữ Công an Thị xã Bến Cát
|
Công an tỉnh
|
300
|
250
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng
nhà tạm giữ Công an Thị xã Thuận An
|
Công an tỉnh
|
3.000
|
251
|
Dự án Thiết bị nội thất Nhà
làm việc chính Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
5.140
|
252
|
Đầu tư trang bị Hệ thống vô tuyến
Trunking phục vụ chỉ huy và tác chiến của Công an tỉnh Bình Dương
|
Công an tỉnh
|
115
|
253
|
Hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến
|
Công an tỉnh
|
150
|
254
|
Kè chắn đất chống sạt lở mái
taluy Trại tạm giam, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc CA tỉnh
Bình Dương
|
Công an tỉnh
|
250
|
255
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác ứng cứu sự cố cháy, nổ
|
Công an tỉnh
|
1.220
|
256
|
Nhà làm việc chính Công an tỉnh
Bình Dương
|
Công an tỉnh
|
8.200
|
257
|
Trụ sở làm việc Công an Phường
Chánh Phú Hòa
|
Công an tỉnh
|
50
|
258
|
Trường bắn súng ngắn kết hợp
Hội trường 500 chỗ
|
Công an tỉnh
|
1.000
|
259
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu dân cư
tỉnh Bình Dương
|
Công an tỉnh
|
150
|
260
|
Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC
khu vực thuộc Phòng Cảnh sát PC&CC số 1 (phường Phú Mỹ - TP. Thủ Dầu Một)
|
Công an tỉnh
|
50
|
261
|
Xây dựng trụ sở các đội Cảnh
sát PC&CC khu vực
|
Công an tỉnh
|
3.300
|
262
|
Xây dựng văn phòng điện tử tại
Công an tỉnh Bình Dương và Công an các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình
Dương
|
Công an tỉnh
|
50
|
E3.2
|
Quốc phòng
|
|
18.400
|
263
|
Úng dựng công nghệ thông tin
trong thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng của LLVT tỉnh Bình Dương
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
100
|
264
|
Xây dựng các hạng mục phục vụ
sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bàu Bàng
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
4.000
|
265
|
Xây dựng các hạng mục phục vụ
sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyên Bắc Tân Uyên
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
5.050
|
266
|
Xây dựng nhà ăn cơ quan Bộ Chỉ
huy quân sự
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
1.000
|
267
|
Xây dựng nhà ăn cho Đại đội
huấn luyện chiến sỹ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn
BB6
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
250
|
268
|
Xây dựng Trung tâm Giáo dục
Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
8.000
|
F
|
Quy hoạch tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
70.000
|
STT
|
Danh mục
|
Chủ đầu tư
|
Kế hoạch 2021-2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
6.931.600
|
A
|
Các dự án thực hiện năm
2020 chuyển tiếp sang 2021-2025
|
|
2.168.950
|
A1
|
Khối tỉnh
|
|
983.250
|
A1.1
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh
|
|
976.250
|
A1.1.1
|
Y tế
|
|
976.250
|
1
|
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
200.000
|
2
|
Thiết bị Bệnh viện đa khoa
1500 giường
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
776.250
|
A1.2
|
Sở Lao động Thương binh
Xã hội
|
|
7.000
|
A1.2.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
7.000
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng trường
Trung cấp Kinh tế Bình Dương
|
Sở Lao động Thương binh Xã hội
|
7.000
|
A2
|
Khối huyện, thị xã, thành
phố
|
|
1.185.700
|
A2.1
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
|
169.100
|
A2.1.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
169.100
|
4
|
Trường mầm non Hoa Cúc (Xây dựng
bổ sung 6 phòng học)
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
11.000
|
5
|
Trường tiểu học Đất Cuốc (Xây
dựng bổ sung 9 phòng học)
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
11.000
|
6
|
Trường Trung học cơ sở Tân Mỹ
giai đoạn 2
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
48.500
|
7
|
Trường trung học phổ thông Lê
Lợi
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
11.600
|
8
|
Trường Trung học phổ thông
Tân Bình
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
87.000
|
A2.2
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
|
93.000
|
A2.2.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
93.000
|
9
|
Trường Tiểu học Trừ Văn Thố
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
46.000
|
10
|
Trường Trung học cơ sở Cây
Trường
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
47.000
|
A2.3
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
|
35.000
|
A2.3.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
35.000
|
11
|
Trường THCS Định Hiệp (giai
đoạn 2)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
22.300
|
12
|
Trường THPT Long Hòa (giai đoạn
2)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
12.700
|
A24
|
UBND huyện Phú Giáo
|
|
146.000
|
A2.4.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
146.000
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa
|
UBND huyện Phú Giáo
|
129.000
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường trung học phổ thông Phước Hòa
|
UBND huyện Phú Giáo
|
17.000
|
A2.5
|
UBND thành phố Dĩ An
|
|
58.500
|
A2.5.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
58.500
|
15
|
Trường THCS Đông Chiêu
|
UBND thành phố Dĩ An
|
58.500
|
A2.6
|
UBND thành phố Thủ Dầu
Một
|
|
281.200
|
A2.6.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
281.200
|
16
|
Cải tạo nhà đa năng, đường nội
bộ, phòng học cũ Trường trung học phổ thông Võ Minh Đức
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
9.000
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường
THPT An Mỹ
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
61.000
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường
THPT Bình Phú
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
51.000
|
19
|
Trường Mầm non Họa Mi
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
32.900
|
20
|
Trường Tiểu học Định Hòa 2
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
50.000
|
21
|
Trường tiểu học Phú Lợi 2
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
10.800
|
22
|
Trường THCS Phú Hòa 2
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
56.000
|
23
|
Xâ y dựng mới bổ sung nhà thi
đấu thể dục thể thao Trường trung học phổ thông chuyên Hùng Vương
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
10.500
|
A2.7
|
UBND thành phố Thuận An
|
|
126.000
|
A2.7.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
126.000
|
24
|
Trường mầm non Hoa Mai 2
|
UBND thành phố Thuận An
|
59.000
|
25
|
Trường TH Bình Chuẩn 2
|
UBND thành phố Thuận An
|
57.000
|
26
|
Trường THCS Bình Chuẩn
|
UBND thành phố Thuận An
|
6.000
|
27
|
Trường THPT Lý Thái Tổ
|
UBND thành phố Thuận An
|
4.000
|
A2.8
|
UBND thị xã Bến Cát
|
|
121.900
|
A2.8.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
121.900
|
28
|
Trường Tiểu học Hòa Lợi
|
UBND thị xã Bến Cát
|
54.000
|
29
|
Trường tiểu học An Tây B (gđ
2)
|
UBND thị xã Bến Cát
|
25.500
|
30
|
Trường trung học cơ sở An Điền
giai đoạn 2
|
UBND thị xã Bến Cát
|
23.500
|
31
|
Xây dựng, bổ sung khối phòng
học Trường THPT Bến Cát
|
UBND thị xã Bến Cát
|
18.900
|
A2.9
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
|
155.000
|
A2.9.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
155.000
|
32
|
Trường Mầm non Thạnh Phước
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
54.000
|
33
|
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
21.000
|
34
|
Trường Trung học phổ thông
Thái Hòa
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
80.000
|
B
|
Các dự án khởi công mới
2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025
|
|
4.537.800
|
B1
|
Khối tỉnh
|
|
359.900
|
B1.1
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
|
249.900
|
B1.1.1
|
Y tế
|
|
249.900
|
35
|
Nâng cấp Trung tâm y tế huyện
Dầu Tiếng
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
249.900
|
B1.2
|
UBND huyện Phú Giáo
|
|
110.000
|
B1.2.1
|
Y tế
|
|
110.000
|
36
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y
tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh)
|
UBND huyện Phú Giáo
|
110.000
|
B2
|
Khối huyện, thị xã, thành
phố
|
|
4.177.900
|
B2.1
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
|
375.200
|
B2.1.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
375.200
|
37
|
Trường mầm non Bông Trang
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
91.700
|
38
|
Trường Mầm non Sơn Ca
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
65.500
|
39
|
Trường tiểu học Tân Lập
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
109.000
|
40
|
Trường trung học cơ sở Tân Định
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
109.000
|
B2.2
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
|
294.000
|
B2.2.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
294.000
|
41
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THPT Bàu Bàng
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
131.000
|
42
|
Cải tạo, NCMR trường THCS Lai
Hưng
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
117.000
|
43
|
Xây dựng bổ sung phòng học
Trường tiểu học Kim Đồng
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
46.000
|
B2.3
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
|
448.500
|
B2.3.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
448.500
|
44
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Long Hòa
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
85.100
|
45
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Long Tân
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
78.900
|
46
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Thanh Tuyền
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
71.500
|
47
|
Trường mầm non An Lập
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
89.000
|
48
|
Trường tiểu học Minh Tân
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
124.000
|
B2.4
|
UBND huyện Phú Giáo
|
|
309.100
|
B2.4.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
309.100
|
49
|
Trường tiểu học Tân Hiệp
|
UBND huyện Phú Giáo
|
69.000
|
50
|
Trường THCS tạo nguồn huyện
Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi)
|
UBND huyện Phú Giáo
|
158.700
|
51
|
Xây dựng bổ sung Trường tiểu
học An Long
|
UBND huyện Phú Giáo
|
52.500
|
52
|
Xây dựng bổ sung Trường Tiểu
học Phước Sang
|
UBND huyện Phú Giáo
|
28.900
|
B2.5
|
UBND thành phố Dĩ An
|
|
731.200
|
B2.5.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
731.200
|
53
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Nguyễn Khuyến
|
UBND thành phố Dĩ An
|
58.000
|
54
|
Trường mầm non Châu Thới
|
UBND thành phố Dĩ An
|
69.800
|
55
|
Trường tiểu học Châu Thới
|
UBND thành phố Dĩ An
|
101.500
|
56
|
Trường Tiểu học Tân Bình B
|
UBND thành phố Dĩ An
|
101.000
|
57
|
Trường THCS Tân Đông Hiệp B
|
UBND thành phố Dĩ An
|
195.900
|
58
|
Trường Trung học cơ sở Bình
Thắng
|
UBND thành phố Dĩ An
|
161.000
|
59
|
Xây dựng bổ sung Trường THPT
Nguyễn Thị Minh Khai
|
UBND thành phố Dĩ An
|
44.000
|
B2.6
|
UBND thành phố Thủ Dầu
Một
|
|
395.000
|
B2.6.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
395.000
|
60
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường
THCS Hòa Phú
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
183.000
|
61
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THCS Nguyễn Văn Cừ
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
91.000
|
62
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THCS Phú Mỹ
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
83.000
|
63
|
Xây dựng mới bổ sung Trường
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
38.000
|
B2.7
|
UBND thành phố Thuận An
|
|
672.800
|
B2.7.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
672.800
|
64
|
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường
THCS Nguyễn Trung Trực
|
UBND thành phố Thuận An
|
91.000
|
65
|
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường
THCS Nguyễn Trường Tộ
|
UBND thành phố Thuận An
|
124.000
|
66
|
Cải tạo xây dựng bổ sung Trường
Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức
|
UBND thành phố Thuận An
|
154.000
|
67
|
Trường tiểu học An Phú 2
|
UBND thành phố Thuận An
|
103.800
|
68
|
Trường tiểu học An Phú 3
|
UBND thành phố Thuận An
|
90.000
|
69
|
Xây dựng mới bổ sung Trường
Trung học cơ sở Bình Chuẩn
|
UBND thành phố Thuận An
|
110.000
|
B2.8
|
UBND thị xã Bến Cát
|
|
544.100
|
B2.8.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
544.100
|
70
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường tiểu học An Lợi
|
UBND thị xã Bến Cát
|
72.100
|
71
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường Trung học phổ thông Tây Nam
|
UBND thị xã Bến Cát
|
94.000
|
72
|
Trường THCS Hòa Lợi
|
UBND thị xã Bến Cát
|
186.000
|
73
|
Trường THCS Mỹ Thạnh.
|
UBND thị xã Bến Cát
|
192.000
|
B2.9
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
|
408.000
|
B2.9.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
408.000
|
74
|
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường
THPT Tân Phước Khánh
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
106.000
|
75
|
Trường Tiểu học Khánh Bình
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
99.000
|
76
|
Trường Tiểu học Tân Phước
Khánh B
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
107.000
|
77
|
Trường trung học cơ sở Vĩnh
Tân
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
96.000
|
C
|
Các dự án khởi công mới
2021-2025 hoàn thành sau 2025
|
|
69.600
|
C1
|
Khối huyện, thị xã, thành
phố
|
|
69.600
|
C1.1
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
|
69.600
|
C1.1.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
69.600
|
78
|
Trường trung học phổ thông
Thanh Tuyền
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
69.600
|
D
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
99.000
|
D1
|
Khối tỉnh
|
|
2.000
|
D1.1
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh
|
|
2.000
|
D1.1.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
2.000
|
79
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên Hùng Vương
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2.000
|
D2
|
Khối huyện, thị xã, thành
phố
|
|
97.000
|
D2.1
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
|
35.000
|
D2.1.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
35.000
|
80
|
Trường mầm non Hưng Hòa
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
15.000
|
81
|
Trường Trung học cơ sở Lai
Uyên
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
20.000
|
D2.2
|
UBND huyện Phú Giáo
|
|
8.000
|
D2.2.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
8.000
|
82
|
Trường mầm non An Thái
|
UBND huyện Phú Giáo
|
3.000
|
83
|
Xây dựng bổ sung Trường THCS
An Linh
|
UBND huyện Phú Giáo
|
5.000
|
D2.3
|
UBND thành phố Dĩ An
|
|
11.000
|
D2.3.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
11.000
|
84
|
Cải tạo, mở rộng Trường THPT
Dĩ An
|
UBND thành phố Dĩ An
|
3.000
|
85
|
Trường THCS Đông Hòa B
|
UBND thành phố Dĩ An
|
5.000
|
86
|
Trường trung học cơ sở Đông
Chiêu (giai đoạn 2)
|
UBND thành phố Dĩ An
|
3.000
|
D2.4
|
UBND thành phố Thủ Dầu
Một
|
|
24.000
|
D2.4.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
24.000
|
87
|
Cải tạo nâng cấp mở rộng Trường
THCS Chánh Nghĩa
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
2.000
|
88
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THCS Định Hòa
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
5.000
|
89
|
Nhà thi đấu đa năng Trung tâm
Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
10.000
|
90
|
Trường Tiểu học Phú Mỹ 2
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
2.000
|
91
|
Xây dựng mới bổ sung 'Trường
THCS Tương Bình Hiệp
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
5.000
|
D2.5
|
UBND thành phố Thuận An
|
|
10.200
|
D2.5.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
10.200
|
92
|
Trường mầm non Hoa Cúc 2
|
UBND thành phố Thuận An
|
5.100
|
93
|
Trường tiểu học Lái Thiêu 2
|
UBND thành phố Thuận An
|
5.100
|
D2.6
|
UBND thị xã Bến Cát
|
|
5.000
|
D2.6.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
5.000
|
94
|
Trường tiểu học An Sơn
|
UBND thị xã Bến Cát
|
5.000
|
D2.7
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
|
3.800
|
D2.7.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
3.800
|
95
|
Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp
B
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
2.000
|
96
|
Trường Trung học cơ sở Hội
Nghĩa
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
1.800
|
E
|
Quyết toán
|
|
56.250
|
E1
|
Khối tỉnh
|
|
1.150
|
E1.1
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh
|
|
1.150
|
E1.1.1
|
Y tế
|
|
1.150
|
97
|
Dự án đầu tư thiết khoa sản
300 giường thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
800
|
98
|
Khu điều trị 300 giường (Khoa
sản) thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
350
|
E2
|
Khối huyện, thị xã, thành
phố
|
|
55.100
|
E2.1
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
|
5.700
|
E2.1.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
5.700
|
99
|
Trường Mầm non Hoa Phong Lan
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
1.800
|
100
|
Trường Mầm non Tân Mỹ
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
3.600
|
101
|
Trường tiểu học Tân Thành
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
300
|
E2.2
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
|
6.900
|
E2.2.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
6.900
|
102
|
Trường Tiểu học Định An (giai
đoạn 2)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
2.300
|
103
|
Trường tiểu học Minh Thạnh
(giai đoạn 2)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
150
|
104
|
Trường THCS Minh Tân (các hạng
mục còn lại)
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
350
|
105
|
Xây dựng nhà tập đa năng Trường
trung học phổ thông Dầu Tiếng
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
4.100
|
E2.3
|
UBND huyện Phú Giáo
|
|
2.800
|
E2.3.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
2.800
|
106
|
Trường tiểu học An Thái giai
đoạn 2
|
UBND huyện Phú Giáo
|
2.800
|
E2.4
|
UBND thành phố Dĩ An
|
|
31.600
|
E241
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
31.600
|
107
|
Mở rộng trường THCS Đông Hòa
|
UBND thành phố Dĩ An
|
2.200
|
108
|
Trường mầm non Đông Hòa
|
UBND thành phố Dĩ An
|
3.000
|
109
|
Trường tiểu học Đông Hòa C
|
UBND thành phố Dĩ An
|
8.000
|
110
|
Trường tiểu học Nhị Đồng 2
|
UBND thành phố Dĩ An
|
6.400
|
111
|
Trường tiểu học Tân Đông Hiệp
C
|
UBND thành phố Dĩ An
|
4.000
|
112
|
Trường THPT Nguyễn Thị Minh
Khai
|
UBND thành phố Dĩ An
|
8.000
|
E2.5
|
UBND thành phố Thủ Dầu
Một
|
|
100
|
E2.5.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
100
|
113
|
Trường THCS Trần Bình Trọng
|
UBND thành phố Thủ Dầu Một
|
100
|
E2.6
|
UBND thành phố Thuận An
|
|
5.000
|
E2.6.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
5.000
|
114
|
Trường tiểu học An Thạnh
|
UBND thành phố Thuận An
|
2.000
|
115
|
Trường THCS Nguyễn Trung trực
|
UBND thành phố Thuận An
|
3.000
|
E27
|
UBND thị xã Bến Cát
|
|
2.500
|
E2.7.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
2.500
|
116
|
Trường tiểu học An Tây B
(giai đoạn 1)
|
UBND thị xã Bến Cát
|
500
|
117
|
Trường tiểu học Định Phước
|
UBND thị xã Bến Cát
|
2.000
|
E2.8
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
|
500
|
E2.8.1
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
|
500
|
118
|
Trường Tiểu học Thái Hòa B
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
100
|
119
|
Trường THCS Tân Hiệp
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
400
|