|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2021/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng
Số hiệu:
|
24/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Hồ Kỳ Minh
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2021/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 21 tháng 9
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BỔ
SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG CHO NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2021/QĐ-UBND NGÀY 26/3/2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 72/HĐND-KTNS ngày 15 tháng 9 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 65/TTr-STC ngày 05 tháng 8 năm 2021, Công văn số 3438/STC-GCS ngày 46 tháng 9 năm 2021 về việc bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và trên cơ sở ý kiến kết luận của UBND thành phố tại phiên họp UBND
thành phố thường kỳ ngày 20 tháng 8 năm 2021 (Thông
báo số 450/TB-VP ngày 27/8/2021 của Văn phòng UBND
thành phố).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
sung hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng quy định tại Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục IA, IIA, IIIA kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2021.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Trưởng ban Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà
Nẵng, Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận,
huyện; Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi
cục Thuế các quận, huyện; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;.
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh VP UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế, KBNN;
- Các Sở, Ban, Ngành; MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Văn phòng UBND TP;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC IA:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT CÁC ĐƯỜNG MỚI ĐẶT TÊN VÀ CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG VỊ TRÍ 2,3,4,5 (ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ)
(Kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Tên
đường phố
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất 2021
|
Đất
ở
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
VT1
|
VT2
|
VT3
VT4
|
VT5
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Bình An 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
2
|
Cồn Dầu 14
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
3
|
Cồn Dầu 15
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
4
|
Cồn Dầu 16
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
5
|
Cồn Dầu 17
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
6
|
Cồn Dầu 18
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
7
|
Cồn Dầu 19
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
8
|
Cần Dầu 20
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
9
|
Cồn Dầu 21
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
10
|
Cồn Dầu 22
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
11
|
Cồn Dầu 23
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
12
|
Cồn Dầu 24
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
13
|
Chế Viết Tấn
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
14
|
Đại An 5
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
15
|
Đỗ Quỳ
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
16
|
Hòa Minh 24
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
17
|
Hòa Minh 25
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
18
|
Hòa Minh 26
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
19
|
Hòa Minh 27
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
20
|
Hòa Minh 28
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
21
|
Hòa Minh 29
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
22
|
Hòa Minh 30
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
23
|
Hòa Phú 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
24
|
Hòa
Phú 2
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
25
|
Hòa Phú 3
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
26
|
Hòa Phú 4
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
27
|
Hòa Phú 5
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
28
|
Hỏa Sơn 3
|
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
29
|
Hoàng Bích Sơn
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
30
|
Hồ Bá Ôn (đoạn từ đường Nguyễn Sinh Sắc vào 420m)
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
31
|
Khánh An 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 15m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
|
Đoạn 7,5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
32
|
Khánh An 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 7,5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
|
Đoạn 5,5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
33
|
Khánh An 8
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
34
|
Khánh An 9
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
35
|
Khánh An 10
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
36
|
Khánh An 11
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
37
|
Lê Quảng
Chí (đoạn 10,5m)
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
38
|
Lê Sỹ
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
39
|
Lê Trí Viễn
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
40
|
Mai Thúc Lân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn
Văn Thoại đến Đỗ Bá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
- Đoạn từ Đỗ Bá đến Ngô Thi Sĩ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
- Đoạn từ Ngô Thi Sĩ đến Phan Tứ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
41
|
Minh Mạng đoạn 7,5mx2 và 15m (đặt tiếp theo từ Trần Văn Đán đến cầu Bờ Quan)
|
1,4
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
|
|
42
|
Nại Hiên Đông 19
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
43
|
Nại Hiên Đông 20
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
44
|
Nại Thịnh 12
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
45
|
Nguyễn Công Hãng (đặt tiếp theo từ Cần Giuộc đến Nguyễn Phước Nguyên)
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
46
|
Nguyễn Xuân Lâm
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
|
47
|
Phú Lộc
22
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
48
|
Phước Hòa 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5m
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
49
|
Trần Đăng
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
50
|
Trần Minh Tông
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
51
|
Trường Thi 1
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
52
|
Trường Thi 2
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
53
|
Trường Thi 3
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
54
|
Trường Thi 4
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
55
|
Trường Thi 5
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
56
|
Trường Thi 6
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IIA
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT CÁC ĐƯỜNG MỚI ĐẶT TÊN (ĐẤT TẠI NÔNG THÔN)
(Kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Tên
đường phố
|
Hệ số điều chỉnh giá đất 2021
|
Đất
ở
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Bàu
Cầu 20
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
2
|
Bàu
Cầu 21
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
3
|
Bàu
Cầu 22
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
4
|
Bàu
Cầu 23
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
5
|
Bàu
Cầu 24
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
6
|
Bàu
Cầu 25
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
7
|
Bàu
Cầu 26
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
8
|
Bàu
Cầu 27
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
9
|
Bàu
Cầu 28
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IIIA:
HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ
(Kèm theo Quyết định số: 24/2021/QĐ-UBND
ngày 21/9/2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Địa
bàn khu dân cư
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2021
|
Đất
ở
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
I
|
Quận Hải Châu
|
|
|
|
1
|
Khu sân bay Đà Nẵng
|
|
|
|
|
- Đường 10,5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
- Đường 15m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
II
|
Quận Sơn Trà
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Marina Complex
|
|
|
|
|
- Đường 10,5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
III
|
Quận Ngũ Hành Sơn
|
|
|
|
1
|
Các khu dân cư thuộc địa bàn
phường Hòa Quý
|
|
|
|
|
Khu tái định cư Bình Kỳ
|
|
|
|
|
- Đường 3,5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
- Đường 5,5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
- Đường 7,5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Các khu dân cư thuộc địa bàn
phường Khuê Mỹ
|
|
|
|
|
Khu dân cư số 12 đường Hồ Xuân Hương
|
|
|
|
|
- Đường 5,5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
IV
|
Quận Cẩm Lệ
|
|
|
|
1
|
Các khu dân cư thuộc địa bàn
phường Khuê Trung
|
|
|
|
|
Khu dân cư Khuê Trung - Đò Xu - Hòa
Cường
|
|
|
|
|
- Đường 5,5m
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
2
|
Các khu dân cư thuộc địa bàn
phường Hòa An
|
|
|
|
|
Khu TĐC Phước Lý, TĐC Phước Lý
2, 4, Khu DC Phước Lý 5; Khu dân cư Hòa Phát 5
|
|
|
|
|
- Đường 5m
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Các khu dân cư thuộc địa bàn
phường Hòa Xuân
|
|
|
|
|
Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ (Khu C)
|
|
|
|
|
+ Khu C
|
|
|
|
|
- Đường 15m
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định 06/2021/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho ngày 21/09/2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định 06/2021/QĐ-UBND
1.630
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|