ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1377/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 22 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính
phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 744/QĐ-BNV
ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực công tác Văn thư - Lưu trữ
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ tổ chức
thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 thủ tục hành chính mới ban hành đến các
cá nhân, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - BTP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NC (T-239).
|
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu
của độc giả tại phòng đọc.
|
2
|
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực
lưu trữ.
|
3
|
Thủ tục cấp, cấp lại, bổ sung lĩnh vực
hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
1. Thủ tục phục
vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc
Trình tự thực hiện:
* Trường hợp độc giả có nhu cầu sử
dụng tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi
Bước 1: Độc giả (là cá nhân; đại diện
cơ quan, tổ chức) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Phòng đọc
thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức Phòng đọc tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, công chức hướng dẫn độc giả bổ sung làm lại hồ sơ cho kịp thời.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng
quy định, công chức hướng dẫn độc giả ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng
tài liệu.
Bước 3: Sau khi độc giả hoàn thành thủ
tục đăng ký, công chức Phòng đọc ghi vào Sổ đăng ký độc giả; công chức Phòng đọc
hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu.
Bước 4: Công chức Phòng đọc kiểm tra
nội dung thông tin đã được độc giả ghi trong Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu,
trình lãnh đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ phê duyệt.
Bước 5: Sau khi Phiếu yêu cầu sử dụng
tài liệu của độc giả được phê duyệt, công chức Phòng đọc ghi vào Sổ giao nhận
tài liệu và giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký
nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
* Trường hợp độc giả có nhu cầu sử
dụng tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý hiếm
Bước 1: Độc giả (là cá nhân; đại diện
cơ quan, tổ chức) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, công chức hướng dẫn độc giả bổ sung làm lại hồ sơ cho kịp thời.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Phòng đọc thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ, để giải quyết,
trong thời gian 04 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, độc giả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính:
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bạc
Liêu, đường Ngô Quang Nhã, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, (đối với
trường hợp sử dụng tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi)
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nội vụ - Khu hành chính tỉnh, đường Nguyễn
Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu (đối với trường hợp sử dụng tài liệu
thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý hiếm)
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ;
Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Đối với trường hợp sử dụng tài liệu
thuộc diện sử dụng rộng rãi: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
- Đối với trường hợp sử dụng tài liệu
thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý hiếm: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Độc giả chuẩn bị, nộp các loại giấy
tờ như sau:
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp cơ quan cử đi).
- Độc giả thực hiện tại Phòng đọc thuộc
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh các loại giấy tờ sau:
+ Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (theo
mẫu).
+ Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (theo
mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong 01 (một) ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (đối với trường hợp sử dụng tài liệu
thuộc diện sử dụng rộng rãi).
- Trong 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (đối với trường hợp sử dụng tài liệu
thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý hiếm).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, cơ quan và tổ chức cấp địa
phương.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Chi cục Văn thư - Lưu trữ, trực thuộc
Sở Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả
yêu cầu.
Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu lưu trữ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (Phụ lục
số I) và Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Phụ lục số IV) ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu
tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc
hội;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc
của các Lưu trữ lịch sử.
- Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày
07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
Phụ
lục số 1: Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu
(Kèm
theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ…..
----------
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Kính gửi: ……………………………………………………
Họ và tên độc giả:
...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
.....................................................................................................
Quốc tịch:
........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân
dân /Số Hộ chiếu:
............................................................................
.......................................................................................................................................
Cơ quan công tác:
...........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số điện thoại:
..................................................................................................................
Mục đích khai thác,
sử dụng tài liệu:
.................................................................................
.......................................................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu: ..........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian nghiên cứu:
......................................................................................................
Tôi xin thực hiện
nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật
hiện hành về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
Người đăng ký
(Ghi rõ họ và tên)
|
Phụ
lục số IV: Phiếu yêu cầu đọc tài liệu
(Kèm
theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ……
-----------
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: ………………
Họ và tên độc giả:
..........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
........................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu:
.........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số thứ tự
|
Tên phông/ khối
tài liệu, mục lục số
|
Ký hiệu hồ sơ/
tài liệu
|
Tiêu đề hồ
sơ/tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH
|
Ý kiến của
Phòng đọc
|
Người yêu
cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
bản sao và chứng thực lưu trữ
Trình tự thực hiện
Độc giả (là cá nhân; đại diện cơ quan,
tổ chức) có nhu cầu cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn
thư - Lưu trữ tỉnh Bạc Liêu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và thực hiện
các trình tự của Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng
đọc, sau đó, thực hiện các bước sau:
a) Thủ tục cấp bản sao
Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản
sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu.
Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ
các thông tin vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu, Công chức Phòng đọc kiểm tra nội
dung thông tin đã được độc giả ghi trong Phiếu yêu cầu sao tài liệu, trình lãnh
đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ phê duyệt.
Bước 3: Công chức Phòng đọc ghi vào Sổ
đăng ký Phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu.
Bước 4: Công chức Phòng đọc ghi vào Sổ
giao nhận tài liệu và trao bản sao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm
tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
b) Thủ tục cấp Chứng thực lưu trữ
Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng thực
lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu.
Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ
các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu, công chức Phòng đọc xác nhận
các thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Lưu
trữ lịch sử, gồm: Tờ số, số hồ sơ, số Mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực
được đăng ký trong Sổ đăng ký chứng thực tài liệu. Các thông tin về chứng thực
tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực.
Bước 3: Công chức Phòng đọc điền đầy
đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng
thực, trình Lãnh đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ ký xác nhận và đóng dấu của Chi
cục Văn thư - Lưu trữ.
Bước 4: Công chức Phòng đọc ghi vào Sổ
giao nhận tài liệu và trao bản sao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm
tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả TTHC: Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bạc Liêu, Địa chỉ: Đường Ngô Quang
Nhã, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bạc Liêu
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đối với cấp bản sao:
+ Phiếu yêu cầu sao tài liệu;
+ Bản lưu bản sao tài liệu.
- Hồ sơ đối với cấp bản chứng thực
tài liệu
+ Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;
+ Bản lưu bản chứng thực tài liệu.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết
Trong 01 (một) ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Các cá nhân, cơ quan và tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Chi Cục Văn thư - Lưu trữ, trực thuộc
Sở Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được
sao và chứng thực tài liệu.
Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu lưu trữ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu yêu cầu sao tài liệu (Phụ lục số
VI) và Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu (Phụ lục số VII) ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng
tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc
hội;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc
của các Lưu trữ lịch sử.
- Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử
dụng tài liệu lưu trữ.
Phụ
lục số VI: Phiếu yêu cầu sao tài liệu
(Kèm
theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ....
------------
PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
Số: …………………
Họ và tên độc giả:
..........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................
Số thứ tự
|
Tên
phông
|
Ký
hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên
văn bản/tài liệu
|
Từ
tờ đến tờ
|
Tổng số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH
|
Ý kiến của
Phòng đọc
|
Người yêu
cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số VIII: Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu
(Kèm
theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10
năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ....
------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
Số: …………………
Họ và tên độc giả:
..........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
........................................................................................................
Số thứ tự
|
Tên
phông
|
Ký
hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên
văn bản/tài liệu
|
Từ
tờ đến tờ
|
Tổng số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH
|
Ý kiến của
Phòng đọc
|
Người
yêu cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp,
cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân
có nhu cầu cấp, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ, chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ theo dõi hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Chi cục Văn thư - Lưu trữ để xử lý.
Bước 4: Trong 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Văn thư - Lưu trữ thẩm định hồ
sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, quyết định việc cấp chứng chỉ hành nghề
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Nội vụ (Khu hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, phường
1, thành phố Bạc Liêu)
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ;
Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ
hành nghề;
+ Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề;
+ Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ;
+ Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền;
+ Ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (không
quá 6 tháng).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Văn thư-Lưu trữ, trực thuộc Sở Nội vụ
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ (Mẫu 3), Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu 4), Giấy
xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ (Mẫu 6), ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc
hội;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ;
- Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
Mẫu
3: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
(Kèm
theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
…………, ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ
tỉnh ……………….……………………………
Họ và tên:
........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: .....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
......................................................................................
Chứng minh nhân dân
số: …………………………………. Ngày cấp: ................................
Nơi cấp:
..........................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………. Email (nếu có): ................................................
Bằng tốt nghiệp
chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
....................................
........................................................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký
hành nghề lưu trữ:
.................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng
thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
|
□
|
2.
|
Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề
|
□
|
3.
|
Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai (02) ảnh 2x3 cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ
quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
(Kèm
theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10
năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………. ngày …… tháng …… năm 20 ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh…………..……………………………..
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân
số: …………………………………. Ngày cấp: ...............................
Nơi cấp:
.........................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………. Email (nếu có): ...............................................
Bằng tốt nghiệp
chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
...................................
Thời gian đã cấp Chứng
chỉ hành nghề:
...........................................................................
Lý do xin cấp lại Chứng
chỉ hành nghề:
1.
|
Hết thời hạn sử dụng
|
£
|
□
|
2.
|
Bổ sung nội dung hành nghề
|
£
|
□
|
3.
|
Bị hư hỏng
|
£
|
□
|
4.
|
Bị mất
|
£
|
□
|
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
£
|
□
|
2.
|
Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực
hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề)
|
£
|
□
|
3.
|
Hai (02) ảnh 2 x 3 cm
|
£
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ
quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
6: Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ
(Kèm
theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
I. Phần tự khai
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
.....................................................................................
Bằng tốt nghiệp
chuyên ngành: ………………………………. Năm tốt nghiệp: ..................
Đã thực hiện công việc
chuyên môn về lĩnh vực: ..............................................................
………………………………………………………………………………………………………
Tại
..................................................................................................................................
II. Phần cơ quan,
tổ chức xác nhận
Cơ quan, tổ chức
.............................................................................................
xác nhận:
Ông/bà:
..........................................................................................................................
1. Thời gian công tác:
từ …………………………………. đến ..............................................
2. Nội dung công việc
đã thực hiện:
.................................................................................
3. Năng lực chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|