|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3923/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao Quảng Ninh 2018 2020
Số hiệu:
|
3923/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3923/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
03 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2018-2020
Căn cứ Luật Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020.
Căn cứ hướng dẫn số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Trưởng Ban
xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 395/TTr- BXDNTM-NVNTM ngày 04/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Trưởng ban Xây dựng nông
thôn mới chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan:
Hướng dẫn và chỉ đạo, kiểm tra
đôn đốc việc triển khai thực hiện của các địa phương thực hiện Quyết định này.
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy
định cụ thể về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận xã đạt nông thôn mới
nâng cao.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
xã tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
thay thế quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 và có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Trưởng ban Xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3923/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I- Xã nông thôn mới nâng cao
là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định và đáp ứng các tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí này.
II- Tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao, gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Nội dung tiêu chí, chỉ tiêu
|
Yêu cầu đạt
|
1
|
Phát triển sản xuất
|
1,1
|
Thực hiện có hiệu quả quy
hoạch, kế hoạch phát triển hàng hoá chủ lực của xã, huyện, tỉnh gắn với cơ
cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
1,2
|
Có mô hình ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất và chế biến hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ.
|
Đạt
|
1,3
|
Có ít nhất 01 hợp tác xã
thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng;
Có kế hoạch thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với
sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định
hướng phát triển dịch vụ, du lịch… của địa phương.
|
Đạt
|
1,4
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh
doanh các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, sản phẩm OCOP được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện VSATTP, đáp ứng quy định về ghi nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn
đo lường, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, công bố tiêu chuẩn theo
quy định và dán tem truy xuất nguồn gốc.
|
70%
|
1,5
|
Thực hiện cơ giới hoá sản
xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực.
|
Đạt
|
1,6
|
Có ít nhất 01 mô hình tích tụ
ruộng đất (thuê, liên kết, hợp tác sản xuất)
|
Đạt
|
2
|
Thu nhập - hộ nghèo
|
2,1
|
Thu nhập phải cao hơn từ 1,2
lần trở lên so với thời điểm công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Đạt
|
2,2
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm
từ 0,5 lần trở xuống so với mức quy định đối với vùng.
|
Đạt
|
3
|
Hạ tầng
|
3,1
|
Có hệ thống đảm bảo an toàn
giao thông, chiếu sáng và trồng cây xanh tại các tuyến đường khu trung tâm
tập trung dân cư
|
Đạt
|
3,2
|
Các công trình hạ tầng được
quản lý, sử dụng, duy tu, bảo trì, nâng cấp phát huy hiệu quả đầu tư.
|
Đạt
|
3,3
|
Hệ thống thuỷ lợi đáp ứng nhu
cầu tưới, tiêu toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp tập trung của xã.
|
Đạt
|
3,4
|
Xã và các thôn có cổng chào
(thôn đạt 70%; khuyến khích trồng, tạo dáng cổng chào bằng cây xanh)
|
Đạt
|
3,5
|
Nhà văn hóa, Khu thể thao xã
và thôn được xanh hoá ( thôn 70%)
|
Đạt
|
3,6
|
Có tên đường, số nhà trên các
tuyến chính đường liên thôn, liên xã
|
Đạt
|
4
|
Giáo dục - Y tế - Văn hoá
|
4,1
|
Đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ
2; Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ
sở mức độ 3
|
Đạt
|
4,2
|
Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo đạt từ 65% trở lên
|
Đạt
|
4,3
|
Thực hiện hiệu quả công tác
kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh dịch; không có tình trạng ngộ độc
thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
4,4
|
Chất lượng các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao được bảo đảm thu hút nhiều người dân tham gia; bảo
tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương, xây
dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau,
thực hiện tốt các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
|
Đạt
|
4,5
|
Có 100% số lao động nông thôn
trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng lao động được tuyên
truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro, thiên tai, cơ chế
chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất,
kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
Đạt
|
5
|
Môi trường
|
5,1
|
Có hệ thống cấp nước sinh
hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho 100% số hộ dân trên địa bàn
toàn xã.
|
Đạt
|
5,2
|
Cảnh quan, không gian nông
thôn sáng - xanh -sạch - đẹp, giữ được bản sắc văn hoá tốt đẹp của địa phương
trên địa bàn toàn xã; có mô hình phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
5,3
|
Thực hiện hiệu quả các giải
pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai
và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
5,4
|
Khu xử lý rác thải tập trung
của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc
xung quanh. 70% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn được thu gom
xử lý theo đúng quy định.
|
Đạt
|
6
|
Hệ thống chính trị
|
6,1
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định 6 nội dung của thủ tục hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành
chính (niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính; rà soát kiến
nghị để đơn giản hoá thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, công dân đúng quy định, đảm bảo 100% đúng hạn.
|
Đạt
|
6,2
|
Thực hiện tốt các quy định
của pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn bản xây dựng và thực hiện hiệu quả
hương ước, quy ước cộng đồng. Cán bộ công chức xã chấp hành nghiêm các quy
định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
7
|
An ninh trật tự
|
7,1
|
Tỷ lệ thôn được công nhận đạt
tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” đạt 100%; nhân dân tích cực tham gia phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an
ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
8
|
Thôn đạt chuẩn nông thôn mới
|
8,1
|
(1) Các xã khu vực I tối
thiểu có 50% số thôn trong xã đạt chuẩn nông thôn mới; (2) Các xã khu vực II,
III tối thiểu có 30% số thôn trong xã đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Đạt
|
Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3923/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
3.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|