ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1037/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
2902/QĐ-BCT ngày 04/11/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 06 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 06 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm
thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội
dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều
1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận
được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính
xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/ 2024.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTHCB, VP7.
MT107/VP7/CBTTHC/2024-SCT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 18/11/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
|
1
|
Đăng ký hoạt động khuyến mại
đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương 2.000004.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
X
|
|
Sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ
khai và căn cứ pháp lý TTHC
|
2
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi
thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2.000002.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
X
|
|
Sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ
khai và căn cứ pháp lý TTHC
|
3
|
Thông báo hoạt động khuyến mại
2.000033.H42
|
Không
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
X
|
|
Sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ
khai và căn cứ pháp lý TTHC
|
4
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại 2.001474.H42
|
Không
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
X
|
|
Sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ
khai và căn cứ pháp lý TTHC
|
5
|
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại tại Việt Nam 2.000131.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
X
|
|
Sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ
khai và căn cứ pháp lý TTHC
|
6
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam 2.000001.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
X
|
|
Sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ
khai và căn cứ pháp lý TTHC
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày
18/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
|
|
1
|
2.000004.H42
|
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối
với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nghị định số 128/2024/NĐ- CP
ngày 10/10/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại.
|
Danh mục TTHC này được ban
hành tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
2
|
2.000002.H42
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi
thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
2.000033.H42
|
Thông báo hoạt động khuyến mại
|
4
|
2.001474.H42
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại
|
5
|
2.000131.H42
|
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại tại Việt Nam
|
6
|
2.000001.H42
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính
may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a)
Trình tự thực hiện
-
Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Sở
Công Thương xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký thực hiện
chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải
nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
b)
Cách thức thực hiện
- Nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp
trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại
theo mẫu quy định;
+ 01 Thể lệ chương trình khuyến mại theo mẫu
quy định;
+ Mẫu
bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định
trúng thưởng;
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h)
Phí, lệ phí: Không quy định.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 02 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP: Đăng ký thực hiện khuyến mại.
- Mẫu số 03 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP: Thể lệ chương trình khuyến mại.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thương mại;
- Nghị
định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
-
Nghị định số 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc
tiến thương mại.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: …………………..
Tên
thương nhân: ........................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………… Fax: ……………….. Email: .................................
Mã
số doanh nghiệp:
...................................................................................................
Người
liên hệ: ……………………………… Điện thoại: ................................................
(Tên
thương nhân) đăng ký chương trình khuyến mại như sau:
1.
Tên chương trình khuyến mại:
..................................................................................
2. Thời
gian khuyến mại: ..............................................................................................
3.
Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:
.......................................................................
Số lượng
hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có):
...............................................
4.
Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:
...................................................................
5. Địa
bàn (phạm vi) khuyến mại:
..................................................................................
6.
Hình thức khuyến mại: .............................................................................................
7.
Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):
........
8. Tổng
giá trị giải thưởng: ..........................................................................................
9.
Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và
trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình
(Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại
hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng
hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).
Thương
nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại,
hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, giải quyết các trường hợp tranh chấp và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến
mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và
chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy
định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ
chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên
thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ………. ngày …/…/.... của ………)
1.
Tên chương trình khuyến mại: ..................................................................................
2.
Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:
.......................................................................
Số lượng
hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có) ................................................
3. Thời
gian khuyến mại:
..............................................................................................
4. Địa
bàn (phạm vi) khuyến mại:
..................................................................................
5.
Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác):
......
6.
Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định
cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương
trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp,
các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại,
vị thành niên, trẻ em...):
...................................................................................................
7. Cơ
cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng
|
Nội dung giải thưởng
(chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng)
|
Trị giá giải thưởng (VNĐ)
|
Số giải
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với
tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ
chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục
cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát
hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát hành kèm theo
hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức
khác:
...................................................................................................................................
- Trường hợp phát hành không
kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi
qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
.................................................................................................
8.3 Quy định về bằng chứng xác
định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng chứng
xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác định
trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...)
phát hành:
...................................................................................................................................
8.4 Thời gian, địa điểm và cách
thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:
...............................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng:
................................................................................
- Cách thức xác định trúng thưởng
(mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở
khoen... cho từng loại giải thưởng):
..........................................................
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp,
gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức nội
dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ...
……………………………………………………………………………………………
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức
và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng:
...............................................................................................
- Cách thức trao thưởng:
.............................................................................................
- Thủ tục trao thưởng:
..................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:
...................................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng
trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường
xuyên:..........................................................................................
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc
cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến Chương trình khuyến mại (người liên
hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố thông
tin:
- Quy định về trách nhiệm của
thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương
trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc
đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của
thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc
trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân):
........................................................
11. Các quy định khác (nếu có):
...................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|
2. Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến
mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký
sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh.
- Sở Công Thương xem xét, trả lời
xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ
lý do theo quy định của pháp luật.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các
khách hàng đã tham gia chương trình trước khi được sửa đổi, bổ sung nội dung.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06a Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu
số 06a
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
...., ngày ...
tháng .... năm 20... ...
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính
gửi: …………………………
Tên thương nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax:
………………….. Email: ...................................
Người liên hệ: ……………………. Điện
thoại: ..............................................................
Căn cứ vào công văn số …………..
ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận
việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian,
địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như
sau:...............................................................................................................................
Thời gian bắt đầu thực hiện nội
dung sửa đổi, bổ sung: ................................................
Lý do điều chỉnh:
.........................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương
trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin
về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của
khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến
mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác …………………).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|
3. Thông
báo hoạt động khuyến mại
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân thực hiện
chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định
81/2018/NĐ-CP (trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17
Nghị định 81/2018/NĐ-CP) gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến
mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ thông báo hoạt động khuyến mại của thương nhân.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Thông báo thực hiện khuyến mại theo mẫu
quy định:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Thông báo thực hiện chương trình
khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
...., ngày ...
tháng .... năm 20... ....
|
THÔNG
BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính
gửi: ………………….......................................
Tên thương nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax:
…………………….. Email: ..........................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ………………………………….
Điện thoại: ..........................................
(Tên thương nhân) thông báo
chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:
..................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:
..................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:
.............................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:
..............................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến
mại: .......................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại (nếu có): ...............................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại: ...................................................................
7. Khách hàng của chương trình
khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung
giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch
vụ dùng để khuyến mại: ..................................................
10. Nội dung chi tiết của
chương trình khuyến mại:
.......................................................
11. Tên của các thương nhân
cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương
nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng
phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ
khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo
thỏa thuận).
(Tên thương nhân) cam kết thực
hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo
quy định của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|
4. Thông
báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân thực hiện
chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định
81/2018/NĐ-CP (trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17
Nghị định 81/2018/NĐ-CP) gửi thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nơi đã thông
báo thực hiện khuyến mại.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các
thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu
số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
..., ngày ... tháng
.... năm 20... ....
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính
gửi: ……………………………………
Tên thương nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax:
……………………. Email: ................................
Người liên hệ: ……………………. Điện
thoại: ................................................................
Căn cứ vào công văn số ……………
ngày... tháng... năm... của (Tên thương nhân) thông báo việc thực hiện chương
trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo sửa
đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
................................................................................................................................
Thời gian bắt đầu thực hiện nội
dung sửa đổi, bổ sung: ................................................
Lý do điều chỉnh:
.........................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương
trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin
về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của
khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến
mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác ……………..).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|
5. Đăng
ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ
sơ đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công của tỉnh.
- Sở Công Thương xem xét xác nhận
cho Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt
Nam. Trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: 01 Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương
mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại
tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP: Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm
thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số 128/2024/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu
số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
...., ngày ...
tháng .... năm 20... ....
|
ĐĂNG
KÝ TỔ CHỨC
HỘI
CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: ……………...............................……..
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax:
………………….. Email: ...................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ……………………………. Điện
thoại: .......................................................
(Tên thương nhân) đăng ký tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại ................................ tại tỉnh/thành
phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại
thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết
tắt):
.............................................................................
- Thời gian:
.................................................................................................................
- Địa điểm:
..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):
........................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:
...................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian
hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
(nếu có).
- Việc tổ chức cấp giải thưởng,
chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh
hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
(nếu có) ……………
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh,
thành phố (nếu có): ……………..
2. Hội chợ/triển lãm thương mại
thứ....
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết
tắt):
.............................................................................
- Thời gian:
.................................................................................................................
- Địa điểm:
..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):
........................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:
...................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian
hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
(nếu có).
- Việc tổ chức cấp giải thưởng,
chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh
hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
(nếu có) …………..
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh,
thành phố (nếu có) …………….
(Tên thương nhân) cam kết thực
hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các
quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết
quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|
Các nội dung: Tên thương
nhân, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, mã số doanh nghiệp bắt buộc phải
khai đầy đủ, chính xác như nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Đăng ký
sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ
sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại
Việt Nam đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Hồ sơ đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở Công
Thương chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm
thương mại.
- Sở Công Thương xác nhận hoặc không
xác nhận bằng văn bản việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại tại nước ngoài. Trong trường hợp không xác nhận phải nêu
rõ lý do.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền
lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức
Hội chợ, Triển lãm thương mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt
Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 13 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu
số 13
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
..........., ngày
... tháng .... năm 20... ...
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI
DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: ……………………………
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax:
……………….. Email: .............................................
Người liên hệ: ……………….. Điện
thoại: ......................................................................
Căn cứ vào công văn số ……………
ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận
đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm ……… tại ………, (tên thương
nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương
mại: ............................................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết
tắt):
.............................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................................
- Thời gian:
.................................................................................................................
- Địa điểm: ..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):
........................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:
...................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian
hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
(nếu có).
- Việc tổ chức cấp giải thưởng,
chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh
hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
(nếu có) ………………………
- Việc sử dụng danh nghĩa quốc
gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có). (Tên thương nhân) cam kết
thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm
thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết
quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu
hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)
|