|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2891/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Dương Anh Đức
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2891/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định
chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định chế độ báo
cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
3077/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố
Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Quyết định số
6132/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định
công tác xây dựng kế hoạch, lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước của Thành
phố đầu tư cho khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1572/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 6 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Trưởng ban
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ
cao, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PCVP;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT/Linh) MH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Anh Đức
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về chế độ báo
cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST)
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quy định này không điều
chỉnh đối với các báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề, báo cáo trong nội bộ của
từng cơ quan, đơn vị.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đối với hoạt động khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố.
Điều
3. Các loại báo cáo
1. Báo cáo chung về kết
quả hoạt động KHCN&ĐMST tại Thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
a) Báo cáo, thống kê kết
quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Báo cáo “Tổng hợp về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) đang tiến hành trong năm/được nghiệm
thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm/được ứng dụng trong năm”.
2. Báo cáo theo lĩnh vực
khoa học và công nghệ được quy định tại Quyết định số 3077/QĐ-BKHCN ngày 23
tháng 10 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố Danh mục báo cáo định
kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Báo cáo “Kết quả hoạt
động của Khu Công nghệ cao”;
b) Báo cáo “Danh mục bổ
sung nguồn tin KH&CN, kinh phí mua, tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác
các nguồn tin KH&CN”;
c) Báo cáo “Tình hình hoạt
động của tổ chức KH&CN”;
d) Các báo cáo giữa các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và
lĩnh vực Năng lượng nguyên tử ;
đ) Báo cáo của các tổ chức,
cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước, trừ báo cáo được quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này.
(Kèm Phụ lục I về Danh mục báo cáo định kỳ hoạt động khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
Điều
4. Tần suất báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Tần suất báo cáo:
a) Báo cáo 02 lần/năm (6
tháng, năm) đối với báo cáo chung về kết quả hoạt động KH&CN.
b) Báo cáo 1 lần/năm hoặc
đột xuất theo đề nghị đối với các báo cáo theo lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Thời gian chốt số liệu
báo cáo
a) Các báo cáo chung về kết
quả hoạt động KH&CN
- Đối với báo cáo 6
tháng: Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo, ước thực hiện đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo năm: Thời
gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo, ước
thực hiện đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo phục vụ
cho việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm
(theo Quyết định số 6132/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc ban hành Quy định công tác xây dựng kế hoạch, lập dự toán và
phân bổ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ): sử dụng số liệu của báo
cáo năm trước và báo cáo 6 tháng của năm báo cáo.
b) Các báo cáo theo lĩnh
vực KH&CN:
- Đối với Báo cáo “Kết quả
hoạt động của Khu công nghệ cao” và Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức
KH&CN” được quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này: Thời
gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo, ước
thực hiện đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Đối với các báo cáo
theo lĩnh vực khoa học công nghệ khác: Thực hiện theo quy định của văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
Điều
5. Thời gian gửi báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
1. Thời gian gửi báo cáo
a) Các báo cáo chung về kết
quả hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Báo cáo 6 tháng và báo
cáo phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công
nghệ hàng năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 5 hàng năm;
- Báo cáo năm: Chậm nhất
là ngày 30 tháng 11 hàng năm.
b) Các báo cáo theo lĩnh
vực hoạt động khoa học và công nghệ:
- Đối với báo cáo “Kết quả
hoạt động của Khu công nghệ cao” và Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức
KH&CN” được quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này: Chậm
nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Đối với các báo cáo
theo lĩnh vực khoa học công nghệ khác: Thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy
định của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Cơ quan nhận báo cáo
a) Báo cáo kết quả hoạt động
của Khu Công nghệ cao được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định này: Bộ
Khoa học và Công nghệ và Sở Khoa học và Công nghệ thành phố là cơ quan tiếp nhận.
b) Các báo cáo được quy định
tại khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 3 Quy định này: Sở Khoa học và Công
nghệ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Khoa học và
Công nghệ.
c) Các báo cáo theo lĩnh
vực khoa học và công nghệ được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Quy định này:
các cơ quan, tổ chức được giao phải thực hiện báo cáo và gửi về cơ quan đầu mối
theo quy định của văn bản pháp luật liên quan.
Điều
6. Cách thức gửi báo cáo
1. Báo cáo và các phụ lục
đính kèm báo cáo được gửi về Sở Khoa học và Công nghệ theo một trong hai hình
thức sau: (Kèm Phụ lục II)
a) Báo cáo bằng văn bản
giấy: Có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức và đóng dấu theo
quy định; báo cáo được gửi trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính.
b) Báo cáo bằng văn bản
điện tử: Được số hóa từ văn bản giấy; báo cáo được gửi thông qua hệ thống quản
lý văn bản của thành phố hoặc đến địa chỉ thư điện tử của Sở Khoa học và Công
nghệ.
c) Ngoài cách thức gửi
báo cáo được nêu tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện báo
cáo gửi kèm bản mem (file .doc; .docx hoặc .xls; .xlsx) qua hệ thống thư điện tử
của Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
2. Ngoài các báo cáo gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ: Cách thức gửi báo cáo được quy định tại văn bản
liên quan.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, quận, huyện, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này; báo cáo theo đúng đề cương, biểu mẫu yêu cầu tại
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN , Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN và các văn bản khác
quy định về hoạt động KH&CN.
2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện các báo
cáo định kỳ tại Điều 3 của Quy định này.
3. Yêu cầu Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Tên báo cáo
|
Tần suất báo cáo
|
Văn bản quy định chế độ báo cáo
|
I
|
BÁO CÁO CHUNG VỀ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST
|
1
|
Báo cáo, thống kê kết quả hoạt động quản lý nhà nước
về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại thành phố Hồ Chí Minh
|
2 lần/năm
|
1. Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ KH&CN quy định chế độ
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN (không
bao gồm Báo cáo kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao)
|
2. Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ KH&CN quy định chế độ
báo cáo thống kê ngành KH&CN
|
3. Công văn hướng dẫn
việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KH&CN hàng năm
|
2
|
Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành trong năm/được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm/được ứng
dụng trong năm”
|
2 lần/năm
|
Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ KH&CN quy định về việc
thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN
|
II
|
BÁO CÁO THEO LĨNH VỰC
KH&CN
|
1
|
Báo cáo “Kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao”
|
1 lần/năm
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ KH&CN quy định chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN
|
2
|
Báo cáo “Danh mục bổ sung nguồn tin KH&CN,
kinh phí mua, tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác các nguồn tin
KH&CN”
|
1 lần/năm
|
Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
KH&CN
|
3
|
Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức
KH&CN”
|
1 lần/năm
|
1. Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ KH&CN về hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức KH&CN
|
2. Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ KH&CN quy định chế độ
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN
|
4
|
Báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
|
|
|
4.1
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
4.1.1
|
Báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1 lần/năm
|
Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào
hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
4.1.2
|
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế tổ chức và
hoạt động Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại
|
1 lần/năm
|
Quyết định số
46/2017/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp
và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
|
4.1.3
|
Báo cáo tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm về đo lường chất lượng trong bán lẻ xăng dầu
|
1 lần/năm
|
Thông tư số
15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ KH&CN quy định về đo lường,
chất lượng trong kinh doanh xăng dầu
|
4.2
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
|
|
|
4.2.1
|
Báo cáo về hoạt động quy hoạch phát triển, ứng
dụng năng lượng nguyên tử
|
1 lần/năm
|
Nghị định số
41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập,
thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch
phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (Khoản 1 Điều 32)
|
4.2.2
|
Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch phát triển,
ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
1 lần/năm
|
Nghị định số
41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập,
thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch
phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (Khoản 3 Điều 33)
|
5
|
Báo cáo của các tổ chức cá nhân gửi cơ quan hành
chính nhà nước
|
|
|
5.1
|
Lĩnh vực hoạt động KH&CN
|
|
|
5.1.1
|
Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng chuyển giao
công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
|
1 lần/năm
|
Thông tư số
02/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ KH&CN quy định chế độ
báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục hạn chế chuyển
giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng
ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
|
5.1.2
|
Báo cáo kết quả hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao
|
1 lần/năm
|
Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ KH&CN quy định về việc
xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao
|
5.1.3
|
Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
1 lần/năm
|
Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
5.2
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
5.2.1
|
Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận/ thử
nghiệm/ giám định/ kiểm định/ công nhận
|
1 lần/năm
|
Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
|
5.2.2
|
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
1 lần/năm
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
5.2.3
|
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá/ giám định
công nghệ
|
1 lần/năm
|
Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
|
5.2.4
|
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương
tiện đo
|
1 lần/năm
|
Thông tư số
23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ KH&CN quy định về đo lường
đối với phương tiện đo nhóm 2
|
5.2.5
|
Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn/ hoạt động
đánh giá hoạt động quản lý chất lượng
|
1 lần/năm
|
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ KH&CN quy định chi tiết thi hành Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, Tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
HOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Đơn vị thực hiện
báo cáo
|
Cơ quan tổng hợp/
nhận báo cáo
|
Nội dung báo
cáo
|
Kỳ báo cáo
|
Thời hạn báo
cáo
|
Ghi chú
|
Đề cương/ Biểu
mẫu
|
Văn bản quy định
|
A
|
BÁO CÁO CHUNG KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KH&CN
|
|
I
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KH&CN PHỤC VỤ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HÀNG NĂM, tập trung vào các nội
dung chính như:
- Kết quả hoạt động KH&CN hàng năm; Kết quả nổi
bật.
- Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc gia;
- Nhân lực và tổ chức KH&CN;
- Quản lý nhà nước về KH&CN;
- Văn bản về KH&CN được ban hành;
- Kết quả triển khai thực hiện cơ chế khoán đối với
nhiệm vụ KH&CN;
- Quỹ phát triển KH&CN Thành phố
|
- Sở KH&CN;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan, một
số đơn vị chính như:
+ Khu Công nghệ cao;
+ Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
+ Trung tâm Công nghệ sinh học;
+ Viện Nghiên cứu phát triển TP.
|
- Cơ quan tổng hợp: Sở KH&CN
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ KH&CN
|
Theo Đề cương/biểu mẫu quy định hàng năm của Bộ
KH&CN, gồm 2 phần:
- Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN
- Dự toán kinh phí
|
- Công văn hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán
ngân sách KH&CN hàng năm của Bộ KH&CN
- Quyết định 6132/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của
UBND Thành phố
|
6 tháng
|
30/5
|
Sử dụng số liệu báo cáo năm trước và báo cáo 6 tháng của
năm báo cáo
|
II
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
KH&CN
|
- Sở KH&CN;
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, quận huyện, đơn vị, tổ chức
có liên quan
|
- Cơ quan tổng hợp: Sở KH&CN
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ KH&CN
|
- Đề cương báo cáo: Mẫu số 01
- Biểu mẫu báo cáo: theo các biểu mẫu quy định cụ
thể
|
Thông tư
03/2019/TT-BKHCN
|
Năm
|
30/11
|
Lưu ý: Một số nội dung báo cáo được gửi về đơn vị trực thuộc Bộ
KH&CN
|
1
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
|
- Sở KH&CN
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, quận huyện, cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan.
|
|
Biểu số 01.01/KHCNĐP-NCKH
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
Lưu ý: các đơn vị chỉ
báo cáo đối với các nhiệm vụ KH&CN không do Sở KH&CN quản lý
|
1.1.2
|
Nhiệm vụ KH&CN
|
- Sở KH&CN
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và truyền thông
|
|
Biểu số 04/KHCN-NV
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
1.1.3
|
Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành trong năm/được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm/được ứng
dụng trong năm”
|
|
- Cơ quan tổng hợp: Sở KH&CN
- Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
|
|
|
|
Báo cáo 6 tháng: thực hiện với biểu mẫu quy định tại Mục
I Phần A Phụ lục này
|
|
- Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang
tiến hành trong năm”
|
- Sở KH&CN
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và truyền thông
|
|
Mẫu 13
|
Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN
|
|
|
Áp dụng mẫu cho báo cáo năm
|
|
- Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN được
nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm”
|
Sở KH&CN (Trung tâm Thông tin và thống kê
KH&CN)
|
|
Mẫu 14
|
Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN
|
|
|
Áp dụng mẫu cho báo cáo năm
|
|
- Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN được
ứng dụng trong năm”
|
- Sở KH&CN
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và truyền thông
|
|
Mẫu 15
|
Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN
|
|
|
Áp dụng mẫu cho báo cáo năm
|
1.2
|
Hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định và
chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Kết quả thẩm định cơ sở khoa học và thẩm định
công nghệ
|
|
|
Biểu số 01.02/KHCNĐP-TĐ
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
|
- Kết quả thẩm định cơ sở khoa học Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thẩm định công nghệ dự án đầu tư
|
(1) Sở KH&CN,
(2) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan,
các đơn vị phụ trách chính như:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Thông tin và Truyền Thông;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Xây dựng;
- Sở Y tế;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Sở Giao thông - Vận tải;
(3) Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT)
|
|
|
|
|
|
(1) Sở KH&CN báo cáo đối với mục “Dự án
do cơ quan chuyên môn về KH&CN chủ trì thẩm định hoặc có ý kiến về công
nghệ”.
(2) Các Sở, ngành liên quan báo cáo đối
với mục “Dự án do cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh chủ trì thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ”
(3) Sở KH&ĐT
báo cáo đối với mục “Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư công”
|
1.2.2
|
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.03/KHCNĐP- TĐNV
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
1.2.3
|
Chuyển giao công nghệ
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 06/KHCN-CG
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
1.2.4
|
Báo cáo tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ
|
Sở KH&CN
|
|
Mẫu số 10 Phụ lục IV
|
Nghị định số
76/2018/NĐ-CP
|
|
|
|
2
|
Phát triển tiềm lực KH&CN
|
|
|
|
|
Năm
|
30/11
|
|
2.1
|
Doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Doanh nghiệp KH&CN được thành lập
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.01/KHCNĐP- NCKH
(Nội dung III Mục I)
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.1.2
|
Tình hình cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.05/KHCNĐP- DNKHCN
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.1.3
|
Thống kê Doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
Biểu số 07/KHCN-DN (Khoản 1)
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.04/KHCNĐP- TCKHCN
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.2.2
|
Số tổ chức KH&CN
|
- Sở KH&CN;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
Biểu số 01/KHCN-TC
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.2.3
|
Số người trong các tổ chức KH&CN
|
- Sở KH&CN;
- Tổ chức KH&CN;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
Biểu số 02/KHCN-TC
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.2.4
|
Tình hình triển khai cơ chế tự chủ của tổ chức
KH&CN công lập
|
- Sở KH&CN;
- Các tổ chức KH&CN công lập
|
|
Biểu số 01.07/KHCNĐP- CCTC
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.3
|
Phát triển nhân lực KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình hình, kết quả phát triển nhân lực KH&CN
|
- Sở KH&CN;
- Sở Nội vụ;
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn;
- Sở Tài chính.
|
|
Biểu số 01.06/KHCNĐP- NLKHCN
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.4
|
Phát triển thị trường KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tình hình, kết quả phát triển thị trường
KH&CN
|
- Sở KH&CN
- Các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN
KH&CN
- Các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN
|
|
Biểu số 01.08/KHCNĐP- PTTT
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.4.2
|
Số tổ chức trung gian, giá trị giao dịch của thị
trường KH&CN
|
|
|
Biểu số 07/KHCN-DN (Khoản 2, 3)
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.5
|
Hoạt động thông tin KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác thông tin KH&CN
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.09/KHCNĐP- TTKHCN
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.6
|
Kinh phí KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí sự nghiệp
KH&CN
|
- Sở KH&CN
- Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn.
|
|
Biểu số 01.10/KHCNĐP- KP
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.6.2
|
Chi cho KH&CN
|
- Sở KH&CN
- Sở Tài chính
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Biểu số 03/KHCN-CP
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
2.7
|
Hoạt động Quỹ phát triển KH&CN Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình hình hoạt động và sử dụng kinh phí của Quỹ
phát triển KH&CN Thành phố
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.11/KHCNĐP- QUỸ
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3
|
Hoạt động Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tình hình ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật địa phương
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.12/KHCNĐP- QCKT
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3.2
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường
|
Sở KH&CN (Thanh tra Sở, Chi cục TĐC)
|
|
Biểu số 01.13/KHCNĐP- ĐL
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3.3
|
Tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/ hợp
quy
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.14/KHCNĐP- HCHQ
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3.4
|
Tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.15/KHCNĐP- ĐGSPH
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm
hàng hóa trong sản xuất/ trong nhập khẩu/ trong lưu thông
|
Sở KH&CN (Thanh tra Sở, Chi cục TĐC)
|
|
Biểu số 01.16/KHCNĐP- ĐL
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3.6
|
Công tác quản lý xét tặng Giải thưởng chất lượng
sản phẩm, hàng hóa
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.17/KHCNĐP- ĐL
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
3.7
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 09/KHCN-TĐC
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
4
|
Hoạt động Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Công tác quản lý về sở hữu trí tuệ
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.18/KHCNĐP- SHTT
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
4.2
|
Sở hữu trí tuệ
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 08/KHCN-SHTT
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
4.3
|
Kết quả triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến
|
Sở KH&CN
|
|
Phụ lục V
|
Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN
|
|
|
|
5
|
Hoạt động phát triển ứng dụng năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Công tác phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.19/KHCNĐP- NLNT
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
5.2
|
Công tác quản lý về an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 01.20/KHCNĐP- ATBX
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
5.3
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở KH&CN
|
|
Biểu số 10/KHCN-NLAT
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
6
|
Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực
KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực
KH&CN
|
Sở KH&CN (Thanh tra Sở)
|
|
Biểu số 01.21/KHCNĐP- TTRA
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
7
|
Hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế về KH&CN
|
- Sở KH&CN
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các Sở, ban, ngành, quận huyện, cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan.
|
|
Biểu số 05/KHCN-HTQT
|
Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN
|
|
|
|
8
|
Hoạt động hỗ trợ thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp
sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025”
|
- Sở KH&CN
- Các Sở ngành liên quan, các cơ sở ươm tạo,...
|
|
- Đề cương báo cáo: Mẫu số 4
- Biểu mẫu: Biểu số 04.01/ĐMST
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
|
|
|
8.2
|
Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp KHCN&ĐMST
|
Các Sở, ngành, quận huyện liên quan
|
|
Phụ lục III
|
Quyết định về Quy
định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
B
|
BÁO CÁO THEO LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
I
|
Kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao
|
Khu Công nghệ cao
|
Bộ KH&CN
|
Mẫu số 3
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN
|
Năm
|
30/11
|
|
II
|
Danh mục bổ sung nguồn tin KH&CN, kinh phí mua,
tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác các nguồn tin KH&CN
|
Sở KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Nội dung báo cáo: theo quy định tại Nghị định
số 11/2014/NĐ-CP và các văn bản liên quan
|
Nghị định số
11/2014/NĐ-CP
|
Năm
|
Hàng năm
|
|
III
|
Tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN
|
Các tổ chức KH&CN
|
- Bộ KH&CN
- Sở KH&CN
|
- Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức
KH&CN:
+ Tổ chức công lập: Mẫu 18.
+ Tổ chức ngoài công lập và có vốn nước ngoài: Mẫu 19.
+ Tổ chức là cơ sở giáo dục đại học: Mẫu 20.
- Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN:
+ Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
KH&CN trong nước: Mẫu 21.
+ Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
KH&CN nước ngoài tại Việt Nam: Mẫu
22
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN
|
Năm
|
30/11
|
|
IV
|
Báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý theo tiêu chuẩn quốc gia vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Phụ lục II
|
Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg
|
Năm
|
Tháng 12 hàng năm
|
|
1.2
|
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt
động Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào
kỹ thuật trong thương mại
|
Sở KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Nội dung báo cáo: được quy định tại Quyết
định số 46/2017/QĐ- TTg và các văn bản liên quan
|
Quyết định số
46/2017/QĐ-TTg
|
Năm
|
Tháng 01 hàng năm
|
|
1.3
|
Báo cáo tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm về đo lường chất lượng trong bán lẻ xăng dầu
|
Sở KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Nội dung báo cáo: theo quy định tại Thông
tư số 15/2015/TT-BKHCN và các văn bản liên quan
|
Thông tư số
15/2015/TT-BKHCN
|
Năm
|
Tháng 3 hàng năm
|
|
2
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo về hoạt động quy hoạch phát triển, ứng dụng
năng lượng nguyên tử
|
Sở KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Nội dung báo cáo: được quy định tại Nghị định
số 41/2019/NĐ-CP và các văn bản liên quan
|
Nghị định số
41/2019/NĐ-CP
|
Năm
|
Trước ngày 31
tháng 10 hàng năm
|
|
2.2
|
Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch phát triển, ứng
dụng năng lượng nguyên tử
|
Sở KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Nội dung báo cáo: được quy định tại Nghị định
số 41/2019/NĐ-CP và các văn bản liên quan
|
Nghị định số
41/2019/NĐ-CP
|
Năm
|
Trước ngày 31
tháng 10 hàng năm
|
|
V
|
Báo cáo của các tổ chức cá nhân gửi cơ quan
hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực hoạt động KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng chuyển giao công
nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện hợp đồng chuyển giao
công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
|
Bộ KH&CN
|
Mẫu số 05 của Phụ lục
|
Thông tư số
02/2018/TT-BKHCN
|
Năm
|
Trước ngày 31 tháng
12 của năm báo cáo
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả hoạt động ứng dụng công nghệ cao,
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao,
doanh nghiệp công nghệ cao
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
|
Bộ KH&CN
|
Nội dung báo
cáo: Báo cáo kết quả hoạt động
|
Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN
|
Năm
|
Định kỳ 12 tháng kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
|
|
1.3
|
Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
Tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận thực
hiện hoạt động giám định (nếu tổ chức được chỉ định, thừa nhận có trụ sở tại
Thành phố)
|
Bộ KH&CN
|
-
|
Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg
|
Năm
|
Trước ngày 15
tháng 12 hàng năm
|
|
2
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận/ thử nghiệm/
giám định/ kiểm định/ công nhận
|
Tổ chức đánh giá sự phù hợp/ Tổ chức công nhận
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
- Tổ chức đánh giá sự phù hợp: Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09 (tùy theo loại hình tổ chức)
- Tổ chức công nhận: Mẫu số 16
|
Nghị định số
107/2016/NĐ-CP
|
Năm
|
Hàng năm
|
|
2.2
|
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
Cơ quan đầu mối do Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh chỉ định
|
Mẫu số 11
|
Nghị định số
74/2018/NĐ-CP
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
hàng năm
|
|
2.3
|
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá/ giám định
công nghệ
|
Tổ chức đánh giá, giám định công nghệ
|
Bộ KH&CN; Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Mẫu số 09 Phụ lục IV
|
Nghị định số
76/2018/NĐ-CP
|
Năm
|
Trước ngày 31
tháng 12 hàng năm
|
|
2.4
|
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện
đo
|
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Nội dung báo
cáo: theo quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
|
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
|
Năm
|
Trước ngày 31
tháng 3 hàng năm
|
|
2.5
|
Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn/ hoạt động
đánh giá hoạt động quản lý chất lượng
|
Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức
chứng nhận báo cáo tình hình hoạt động tư vấn, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO
9001 đối với cơ quan tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
- Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập:
Mẫu 11. BCTV, Phụ lục I
- Tổ chức chứng nhận: Mẫu 12. BCĐG, Phụ lục I
|
Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN
|
Năm
|
Định kỳ tháng 11
hàng năm
|
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO [1] CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH - QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Tên đơn vị: ………………
Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm…./ năm………
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tên mô hình /Kết
quả/ Dự án / Doanh nghiệp/ Hoạt động phong trào tiêu biểu
|
Hiệu quả kinh tế
- xã hội đạt được
|
Cơ quan/ Đơn vị
thực hiện báo cáo
|
Ghi chú
|
6 tháng đầu năm
….
|
Năm …..
|
I
|
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
THÀNH TỰU, TIẾN BỘ KHCN&ĐMST
|
1
|
Trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Công nghệ/ mô
hình/ tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học
|
|
2
|
Trong lĩnh vực công nghiệp
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Công Thương;
- Khu Công nghệ cao
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
3
|
Trong lĩnh vực môi trường
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
4
|
Trong lĩnh vực y tế
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Y tế
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
5
|
Trong lĩnh vực thông tin
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
6
|
Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
7
|
Trong lĩnh vực xây dựng
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Xây dựng;
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
8
|
Trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
- Sở Giao thông và Vận tải;
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
9
|
Trong lĩnh vực du lịch
|
Như trên
|
|
|
|
|
- Sở Du lịch;
- Sở, ban, ngành khác (nếu có)
|
|
10
|
Lĩnh vực khác
……..
|
|
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành khác báo cáo (nếu có)
|
Nêu rõ tên lĩnh vực do đơn vị phụ trách
|
II
|
PHONG TRÀO LAO ĐỘNG
SÁNG TẠO, PHÁT HUY SÁNG KIẾN CẢI TIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Số lượng sáng kiến được công nhận
|
Sáng kiến
|
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận huyện báo cáo
|
|
2
|
Số lượng hoạt động/ phong trào lao động sáng tạo,
phát huy sáng kiến cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
Phong trào
|
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận huyện báo cáo
|
|
III
|
PHONG TRÀO, HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TẠI TRƯỜNG HỌC
|
1
|
Số lượng phong trào/hoạt động ĐMST tại các trường
học
|
Phong trào
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào
tạo, quận huyện báo cáo
|
|
2
|
Số lượng trường học có phong trào/hoạt động ĐMST
|
Trường học
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào
tạo, quận huyện báo cáo
|
|
2.1
|
Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trường THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Trường THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số trường có CLB sáng tạo
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào
tạo, quận huyện báo cáo
|
|
3.1
|
Trường Tiểu học
|
Trường/ Tổng số
trường
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trường THCS
|
Trường/ Tổng số
trường
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Trường THPT
|
Trường/ Tổng số
trường
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHCN&ĐMST[2]
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo nguồn
nhân lực
|
1.1
|
Số doanh nghiệp được đào tạo/huấn luyện về KHCN
& ĐMST
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
Các sở, ban,
ngành, quận, huyện báo cáo
|
|
|
- Số doanh nghiệp được đào tạo/huấn luyện
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người được đào tạo/huấn luyện
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượt cán bộ của các sở, ban, ngành, quận, huyện
được đào tạo về KHCN&ĐMST
|
Lượt người
|
|
|
|
|
Các sở, ban,
ngành, quận huyện, báo cáo
|
|
2
|
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ tư vấn
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
Các sở, ban,
ngành, quận, huyện báo cáo
|
Ghi chú rõ các nội dung được hỗ trợ tư vấn.
|
3
|
Số lượng dự án được hỗ trợ nghiên cứu phát triển
phục vụ đổi mới công nghệ và sản phẩm
|
Dự án
|
|
|
|
|
- Sở Công Thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Các sở, ban, ngành báo cáo
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện đổi mới công nghệ
|
4.1
|
Số dự án KH&CN được hỗ trợ vốn vay từ Chương
trình kích cầu
|
Dự án
|
|
|
|
|
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4.2
|
Số vốn vay được hỗ trợ
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Hỗ trợ hình thành và
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
|
5.1
|
Số đơn vị/tổ chức, thuộc lĩnh vực được phân công
phụ trách có triển khai các hoạt động về khởi nghiệp ĐMST (đào tạo STEM[3], hỗ trợ tổ chức các cuộc
thi về khởi nghiệp ĐMST; hỗ trợ tổ chức các buổi triển lãm/hội chợ về khởi
nghiệp và ĐMST; hỗ trợ kết nối giữa startup với nhà đầu tư/chuyên gia; hỗ trợ
ươm tạo doanh nghiệp,...)
|
|
|
|
|
|
Sở, ban, ngành, quận,
huyện báo cáo
|
|
5.2
|
Tổng chi phí hỗ trợ cho các dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo từ ngân sách thành phố
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ;
|
|
5.3
|
Số lượng dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có đồng
đầu tư của các đối tác khác
|
Dự án
|
|
|
|
|
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ
|
|
|
- Tổng kinh phí của các dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí đồng đầu tư của các đối tác khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Diện tích sàn sử dụng/phục vụ cho hoạt động khởi
nghiệp ĐMST
|
|
|
|
|
|
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ;
- Các sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo (nếu
có)
|
|
5.5
|
Các hoạt động hỗ trợ về khởi nghiệp ĐMST
|
|
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo (nếu có)
|
|
|
- Hỗ trợ đào tạo (đào tạo về khởi nghiệp ĐMST,
STEM,..)
|
Lượt người/lượt
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tổ chức các cuộc thi
|
Cuộc thi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tổ chức các buổi triển lãm
|
Buổi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ kết nối nhà đầu tư với start up
|
Hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các nội dung hỗ trợ khác
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú rõ các nội dung hỗ trợ (nếu có)
|
IV
|
HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC VÀ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN KH&CN
|
1
|
Số lượng các cuộc hội thảo liên quan đến KHCN (giới
thiệu công nghệ, chuyển giao kết quả nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công
nghệ, đào tạo nguồn nhân lực KH&CN) được cơ quan/đơn vị tổ chức hoặc
phối hợp tổ chức
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Các, sở, ban, ngành khác
|
Lưu ý: Ghi chú rõ tên quốc gia/ đơn vị/ tổ chức phối hợp thực
hiện hội thảo
|
2
|
Các chương trình, biên bản ký kết hợp tác liên
quan đến KH&CN thuộc lĩnh vực do Sở ngành quản lý
|
Chương trình/biên
bản
|
|
|
|
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Các, sở, ban, ngành
|
Lưu ý: ghi chú rõ tên quốc gia/ đơn vị/ tổ chức ký kết
|
3
|
Số nhân lực được đào tạo thông qua các chương
trình hợp tác.
|
Người
|
|
|
|
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Khu Công nghệ cao;
- Khu Nông nghiệp công nghệ cao;
- Trung tâm Công nghệ sinh học;
- Các, sở, ban, ngành
|
|
[1]
- Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ
khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát
triển khoa học và công nghệ
- Đổi mới sáng tạo (innovation) là việc tạo
ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp quản lý để
nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng,
giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa
[2]
Các hoạt động hỗ trợ có liên quan đến KHCN&ĐMST như: đào tạo, tư vấn sử dụng
năng lượng tiết kiệm, công cụ quản trị năng suất, chất lượng, quản trị tài sản
trí tuệ và đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp; nghiên cứu, chuyển giao, đổi mới
công nghệ và sản phẩm,...
[3]
STEM là cụm từ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công nghệ),
Engineering (Kỹ thuật) và Math (Toán học).
Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2891/QĐ-UBND ngày 11/08/2020 về Quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
1.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|