ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 05
tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh Nam Định với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU
TỔNG QUÁT
Cụ thể hóa việc triển khai thực
hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Giúp cho các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ để triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Phát triển kinh tế số
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20%
GDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong
tổng mức bán lẻ đạt trên 10%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
2. Phát triển xã hội số
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng thông rộng cáp quang đạt 80%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Phát triển
nền móng kinh tế số và xã hội số
a) Thể chế
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ
chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của
phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính sách để
nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ
quan, đơn vị, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
b) Hạ tầng
- Triển khai Chiến lược phát
triển hạ tầng số.
- Triển khai chiến lược, lộ
trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh
tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp
điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng
khu công nghiệp; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục
và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể
thao, du lịch.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển
dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng
02 năm 2017 và Quyết định số 221/QĐ- TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ logistics.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ
người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết
nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng
mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Nền tảng số
Xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia.
d) Dữ liệu số
- Triển khai Chiến lược dữ liệu
quốc gia.
- Triển khai kế hoạch phát triển
dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp,
y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động,
công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ
liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia
sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
- Triển khai Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để
tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử
lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
đ) An toàn thông tin mạng và an
ninh mạng
- Triển khai Chiến lược an toàn
an ninh mạng quốc gia.
- Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số,
nền tảng số.
- Triển khai phổ cập dịch vụ an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước
những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Triển khai dịch vụ an toàn
thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ
04 lớp.
- Triển khai hệ sinh thái tín
nhiệm mạng như một chỉ dẫn quan trọng, tạo niềm tin cho người dân trên môi trường
số thông qua việc thực hiện đánh giá và dán nhãn tín nhiệm cho các trang, cổng
thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng và các hệ thống thông tin khác đáp ứng yêu
cầu về an toàn thông tin mạng.
- Triển khai ký số từ xa theo
hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn
giản, thuận tiện, an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người
dân.
- Triển khai Đề án đẩy mạnh ứng
dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và
chuyển đổi số.
- Triển khai Nghị định về định
danh và xác thực điện tử sau khi được ban hành. Triển khai Hệ thống định danh
và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu
căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền tảng chuyển
đổi số quốc gia.
- Bảo đảm, xác thực thông tin
trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác nhận
mức độ bảo đảm, xác thực của danh tính số của người dân.
- Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
e) Nhân lực số
- Triển khai Chương trình “Học
từ làm việc thực tế”. Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các
doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ
năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
- Triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng
tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến
khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai.
- Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở.
- Triển khai Nền tảng quản lý nội
dung học tập quốc gia; Nền tảng quản lý học tập quốc gia.
g) Kỹ năng số, công dân số và
văn hóa số
- Triển khai Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số.
- Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh
viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông.
- Hàng năm thực hiện sát hạch,
đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức và
người lao động trong các doanh nghiệp.
- Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có
danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người
dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục
vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
- Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số,
giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và
khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ
năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của
mình trên không gian số. Triển khai nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người
dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
h) Doanh nghiệp số
- Triển khai Chiến lược phát
triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam.
- Đẩy mạnh triển khai Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực,
địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực
đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc
các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ
trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất
nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử. Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể, Nền tảng
kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số
nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị
IoT.
i) Thanh toán số
- Triển khai Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập dịch
vụ ngân hàng còn ở mức thấp. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện,
trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị
hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử; Dịch vụ công trực tuyến Trên cổng dịch vụ công quốc gia kết nối với
Trang thông tin điện tử ngành thuế; Các dịch vụ thuế điện tử cho Người nộp thuế
là tổ chức và cá nhân cho phép Người nộp thuế thực hiện nộp thuế, hoàn thuế
hoàn và thực hiện các dịch vụ, giao dịch thanh toán khác bằng phương thức điện
tử.
2. Phát triển
kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
a) Nông nghiệp và nông thôn
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp; triển
khai các nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân; triển khai các dịch vụ
bảo hiểm mùa vụ, phòng ngừa rủi ro cho nông dân.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh
nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực
trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản
xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự
báo tình hình cho nông dân.
- Triển khai Nền tảng số kết nối
người nông dân với chuyên gia nông nghiệp để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo
hình thức đóng góp của cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân
tích, phát hiện sớm bệnh dịch cho cây trồng, vật nuôi để có phương án xử lý kịp
thời.
- Triển khai Nền tảng truy xuất
nguồn gốc nông sản cho phép kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ, quy trình sản xuất,
tiêu chuẩn chất lượng của nông sản.
- Cập nhật bộ tiêu chí về nông
thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển
đổi số, xã chuyển đổi số, trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là gắn kết phát triển
thương mại điện tử với Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
- Tổ chức triển khai phổ cập kỹ
năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện
truyền thông cơ sở; qua hệ thống hội nông dân các cấp; tuyên truyền, vận động,
hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất nông
nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực
tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên
nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử,
nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
b) Y tế
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực y tế; phổ cập dịch
vụ chăm sóc sức khỏe và tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên
với bệnh viện tuyến dưới, từ trung ương tới cơ sở, giúp giảm tải các cơ sở y tế,
khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt; triển khai Nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh; triển khai các nền
tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số.
- Triển khai Nền tảng quản lý
tiêm chủng. Triển khai Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở. Triển khai Nền tảng
giám sát dịch bệnh để quản lý bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm.
- Triển khai Nền tảng quản lý
trạm y tế xã của tất cả các xã trên địa bàn.
- Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân, mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân để hình thành hệ
thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng đến
điều trị. Hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật thường xuyên, lưu lại thông tin
về tình trạng sức khỏe người dân trong suốt cuộc đời.
- Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn.
- Triển khai Nền tảng số kết nối
các chuyên gia trong lĩnh vực y tế để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo hình thức
đóng góp của cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, chẩn
đoán đề xuất liệu trình phù hợp. Triển khai Nền tảng số về an toàn thực phẩm và
Nền tảng số quản lý môi trường y tế.
c) Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo.
- Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh thái
phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
- Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm,
dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech) vào giảng dạy.
d) Lao động, việc làm và an
sinh xã hội
- Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc
làm và an sinh xã hội; thúc đẩy, khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử,
chứng chỉ chứng nhận điện tử, chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp
tới đối tượng thụ hưởng, loại bỏ các khâu trung gian không cần thiết.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò
dẫn dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người lao động, người
dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động và thực hiện
các chính sách an sinh xã hội. Hình thành nền tảng hợp đồng lao động điện tử và
thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng
lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động.
- Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm đảm bảo đầy đủ thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và thông tin về y
tế, an sinh, xã hội, thống nhất, dùng chung cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nhằm cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về bảo hiểm phục vụ công tác quản
lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu chính đáng
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
đ) Thương mại, công nghiệp và
năng lượng
- Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh
Nam Định năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan quản lý, giám sát tình hình thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại,
hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực
tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và
phát triển bền vững.
- Triển khai Chương trình thúc
đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển: hạ tầng
logistics thuận lợi, có nhiều nông sản, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ độc đáo;
tăng cường liên kết thương mại điện tử giữa các vùng miền.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người
dân thành một doanh nhân.
- Triển khai Nền tảng thương mại
điện tử thông qua chuỗi giá trị, kết nối các nhà sản xuất lớn, các nhà phân phối
vừa và nhỏ, các nhà bán buôn và các kênh thương mại bán lẻ, các công ty thương
mại điện tử cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng.
- Triển khai Nền tảng sàn
thương mại điện tử. Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai cơ chế điều phối
hoạt động chuyển đổi số cho các cụm công nghiệp.
- Triển khai các chương trình
chuyển đổi số nhằm phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Nam Định theo từng giai
đoạn.
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc
ngành điện đẩy nhanh việc thực hiện Số hóa hoạt động cấp điện và kinh doanh, dịch
vụ. Bảo đảm cung ứng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả cho phát triển kinh tế
số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc đầu tư phát
triển mạng lưới cung cấp điện thông minh, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển
Đô thị thông minh tại địa phương
e) Văn hóa, thể thao và du lịch
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp du lịch
đóng vai trò nòng cốt và khách du lịch tham gia tích cực trong việc thu thập,
chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ hoạch định chính sách, lập
kế hoạch kinh doanh, tối ưu hóa, cải thiện chất lượng dịch vụ và đưa ra các gói
ưu đãi cho khách du lịch. Cập nhật thường xuyên thông tin, dữ liệu số về khu du
lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch.
- Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch, phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp du lịch, kết
nối doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch trong nước với các nhà phân
phối, đại lý du lịch trực tuyến và các sàn giao dịch du lịch trực tuyến lớn, hỗ
trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh doanh
du lịch, tạo ra các gói du lịch hấp dẫn cho từng phân khúc khách du lịch. Triển
khai hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ số để kết nối nhằm hỗ
trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết
hợp giữa kênh thực và kênh số; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong hoạt
động du lịch; ứng dụng công nghệ hiện đại vào phát triển các phần mềm, tiện ích
thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch.
- Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số. Triển khai mạng lưới hệ
thống bảo tàng số, kết nối, chia sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu tại
các bảo tàng trên cả nước.
g) Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, sử dụng năng lượng tái
tạo và carbon thấp, thân thiện với môi trường.
- Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng nền tảng dữ liệu đất
đai, bản đồ số bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin, hình thành các dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới, khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về tài nguyên và
môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh Nam Định.
b) Tổ chức các Tổ công nghệ số
cộng đồng đến từng thôn, tổ dân phố với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và các
thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến
hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số “Make in
Việt Nam”.
2. Hợp tác
a) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng
số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
b) Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số vào tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện,
triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh
tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao
kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
c) Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh
tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số
và xã hội số
4. Đo lường, giám sát triển
khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo
sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và
các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
5. Bảo đảm kinh phí
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Ưu tiên kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ
quan nhà nước chủ trì thực hiện.
c) Ưu tiên phân bổ ngân sách từ
nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng số.
6. Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh; trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của
công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án
chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Triển khai các giải pháp
nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của
quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số. Triển khai trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi
nơi.
c) Hình thành các điểm thu gom
sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng,
rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp
hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số,
nền tảng số quốc gia và kinh tế nền tảng trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát,
định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình
hình thực hiện Kế hoạch.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
c) Chủ trì tham mưu triển khai
các nền tảng số quốc gia: Nền tảng điện toán đám mây; Nền tảng địa chỉ số; Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng
họp trực tuyến thế hệ mới; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng
trí tuệ nhân tạo; Nền tảng thiết bị IoT; Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới; Nền tảng
quản trị tổng thể; Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC); Nền
tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); Nền tảng trợ lý
ảo; Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
d) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông theo dõi, tổng hợp tình hình khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành trong công tác tổng hợp, tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư cho các chương
trình, dự án thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế
số và xã hội số.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài chính
a) Căn cứ tình hình thực tế và
khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục.
5. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng dạy, học trực tuyến; Nền tảng đại học số.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
7. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Y tế
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; Nền tảng quản lý tiêm chủng; Nền tảng
hồ sơ sức khỏe điện tử; Nền tảng trạm y tế xã.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
9. Sở Công Thương
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng sàn thương mại điện tử.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch; Nền tảng bảo tàng số.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
11. Công an tỉnh
a) Tham mưu phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ 05 nhóm tiện ích đã xác định
trong Đề án 06 của Chính phủ.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
12. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không
gian mạng an toàn, lành mạnh, bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền quốc gia trên
không gian mạng, bảo đảm quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân tham gia vào hoạt động kinh tế số, xã hội số.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì tham mưu triển khai ứng
dụng Nền tảng bản đồ số.
b) Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng dữ liệu đất
đai và ứng dụng bản đồ số.
14. Cục Thuế tỉnh
a) Chủ trì tham mưu triển khai:
Nền tảng hóa đơn điện tử; Dịch vụ công trực tuyến Trên cổng dịch vụ công quốc
gia kết nối với Trang thông tin điện tử ngành thuế; Các dịch vụ thuế điện tử
cho Người nộp thuế là tổ chức và cá nhân.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
15. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh Nam Định
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
16. Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và thông tin y tế).
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
17. Báo Nam Định, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
a) Chủ trì tham mưu triển khai
Nền tảng truyền hình số (trực tuyến); Nền tảng phát thanh số (trực tuyến).
b) Tuyên truyền sâu rộng các nội
dung của Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
c) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp
chức năng nhiệm vụ được giao.
18. Các sở, ban, ngành UBND
các huyện, thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp
chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Đánh giá, báo cáo hàng năm
và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
19. Tỉnh đoàn Nam Định
Khuyến khích Tỉnh đoàn chỉ đạo
hệ thống tổ chức đoàn cơ sở các cấp cử đầu mối tới tận cấp xã, tham gia mạng lưới
hỗ trợ triển khai chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông điều phối; chủ
động phát động các chiến dịch đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ
năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
20. Liên đoàn Lao động tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Khuyến khích Liên đoàn Lao động
tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh xây dựng kế hoạch và chỉ đạo
hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ
số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
21. Ủy ban mặt trận tổ quốc
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
Khuyến khích Ủy ban mặt trận tổ
quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phát huy vai trò trong tuyên truyền,
vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch.
22. Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu
tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính đáp ứng yêu cầu bùng nổ của
phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với cơ quan Nhà nước tham gia
đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Tiên phong chuyển đổi số
trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng
số ngành, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
23. Trách nhiệm của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ
gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng
công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội
số.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên
địa bàn tỉnh Nam Định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo NĐ, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì
|
Thời gian
|
A
|
PHÁT
TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Hoàn thiện thể chế
|
1
|
Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ
sung các quy định pháp luật cho phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội
số của tỉnh; rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện
tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ
hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan,
tổ chức, ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
II
|
Phát triển hạ tầng
|
1
|
Triển khai Chiến lược phát
triển hạ tầng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Chiến lược phát
triển hạ tầng bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng cung cấp điện
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
5
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng thủy lợi và
ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2022 - 2025
|
6
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng đô thị
|
Sở Xây dựng
|
2022 - 2025
|
7
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng khu công
nghiệp
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
2022 - 2025
|
8
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng thương mại,
công nghiệp và năng lượng
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
9
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng giáo dục và
đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
10
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng khoa học và
công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2022 - 2025
|
11
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng y tế
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
12
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng văn hóa, thể
thao, du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022 - 2025
|
13
|
Triển khai kế hoạch nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
14
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất
cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng
Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất
lượng dịch vụ mạng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm
cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
IV
|
Phát triển dữ liệu số
|
1
|
Triển khai Chiến lược dữ liệu
quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai kế hoạch phát triển
dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo đảm
dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng
chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng
|
Các cơ quan quản lý các lĩnh vực trọng điểm tại điểm d, khoản 1, Mục
III
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
và an ninh mạng
|
1
|
Triển khai Chiến lược an toàn
an ninh mạng quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2023
|
2
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai phổ cập dịch vụ an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai dịch vụ an toàn
thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo
vệ 04 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
5
|
Triển khai hệ sinh thái tín
nhiệm mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2023
|
6
|
Triển khai ký số từ xa theo
hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân; triển khai
các giải pháp để hỗ trợ, miễn giảm giá sử dụng chữ ký số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2023
|
7
|
Hoàn thành triển khai Đề án đẩy
mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội và chuyển đổi số quốc gia
|
Công an tỉnh
|
2022 - 2025
|
8
|
Triển khai Nghị định về định
danh và xác thực điện tử sau khi được ban hành
|
Công an tỉnh
|
2022 - 2025
|
9
|
Triển khai Hệ thống định danh
và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ
liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền tảng
chuyển đổi số quốc gia
|
Công an tỉnh
|
2022 - 2025
|
10
|
Bảo đảm, xác thực thông tin
trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác
nhận mức độ bảo đảm, xác thực của danh tính số của người dân
|
Công an tỉnh
|
2022 - 2025
|
11
|
Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội
|
Công an tỉnh
|
2022 - 2025
|
VI
|
Phát triển nhân lực số
|
1
|
Triển khai Chương trình “Học
từ làm việc thực tế”
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2022 - 2030
|
2
|
Triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
3
|
Triển khai chương trình sách
giáo khoa mở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai Nền tảng quản lý nội
dung học tập quốc gia
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì
|
Thời gian
|
5
|
Triển khai Nền tảng quản lý học
tập quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
VII
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
1
|
Triển khai Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Tổ chức các chương trình đào tạo
kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là
cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho
sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục phổ thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
3
|
Hàng năm thực hiện sát hạch,
đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức và
người lao động trong các doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi
thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ
trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích
người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
5
|
Triển khai các chương trình đẩy
mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng
xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài
nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật
thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không
gian số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
6
|
Triển khai Nền tảng truyền
hình số (trực tuyến), Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Nam Định
|
2022 - 2025
|
7
|
Triển khai Nền tảng khảo sát,
thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh,
đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2022 - 2025
|
VIII
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
1
|
Triển khai Chiến lược phát
triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương;
UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực,
địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ
lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở,
đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ
trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất
nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
5
|
Triển khai Nền tảng quản trị
tổng thể, Nền tảng kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng
thương mại số nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền
tảng thiết bị IoT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
IX
|
Phát triển thanh toán số
|
1
|
Triển khai Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia theo hướng thúc đẩy tài chính số, phát triển kinh tế
số tài chính
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Nam Định
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Nam Định
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile money
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi
số quản trị hoạt động của đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục, UBND các huyện,
thành phố
|
2022 - 2025
|
5
|
Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử; Dịch vụ công trực tuyến Trên cổng dịch vụ công quốc gia kết nối với
Trang thông tin điện tử ngành thuế; Các dịch vụ thuế điện tử cho Người nộp
thuế là tổ chức và cá nhân
|
Cục Thuế tỉnh
|
2022 - 2023
|
B
|
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
I
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số nông nghiệp và nông thôn
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền
tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022 - 2025
|
3
|
Cập nhật bộ tiêu chí về nông
thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi
số, xã chuyển đổi số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022 - 2025
|
4
|
Tổ chức triển khai sáng kiến phổ
cập kỹ năng số cho người nông dân
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022 - 2025
|
5
|
Tuyên truyền, vận động, hướng
dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển
kinh tế số, xã hội số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022 - 2025
|
II
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong y tế
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai Nền tảng quản lý
tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
5
|
Triển khai Nền tảng quản lý
trạm y tế xã của tất cả các xã trên toàn quốc
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
6
|
Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
7
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn sức khỏe trực tuyến
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
8
|
Triển khai Nền tảng số kết nối
các chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Triển khai Nền tảng số an toàn thực phẩm
và Nền tảng số quản lý môi trường y tế
|
Sở Y tế
|
2022 - 2025
|
III
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong giáo dục và đào tạo
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
3
|
Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng
sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
IV
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm
và an sinh xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội. Hình thành nền tảng hợp đồng lao động
điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết
hợp đồng lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai, cập nhật, duy
trì, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm. Kết nối và cung
cấp các dịch vụ chia sẻ dữ liệu mặc định theo quy chuẩn của Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm lên Cổng dữ liệu quốc gia phục vụ cơ quan, tổ chức và cá nhân
khai thác thông tin theo quy định. Rà soát các quy định, thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam để đơn giản hóa thủ tục hành
chính giấy tờ công dân trên cơ sở sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Bảo hiểm.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
2022 - 2025
|
V
|
Phát triển kinh tế số
thương mại, công nghiệp và năng lượng
|
|
Thương mại
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh
Nam Định năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
3
|
Phối hợp với các cơ quan liên
quan quản lý, giám sát tình hình thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại,
hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực
tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh
và phát triển bền vững
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển dựa trên
các nền tảng thương mại số của Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
5
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một
doanh nhân
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
6
|
Triển khai nền tảng thương mại
điện tử thông qua chuỗi giá trị
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
7
|
Triển khai Nền tảng sàn
thương mại điện tử. Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
|
Công nghiệp và Năng lượng
|
1
|
Triển khai cơ chế điều phối
hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Nền tảng số kết nối
doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải
pháp chuyên nghiệp
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai các chương trình
chuyển đổi số nhằm phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Nam Định theo từng giai
đoạn
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
4
|
Phối hợp đơn vị tư vấn và
ngành điện, xây dựng chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và hạ
tầng cung cấp điện thông minh để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Công Thương
|
2022 - 2025
|
VI
|
Phát triển kinh tế số văn
hóa, thể thao và du lịch
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022 - 2025
|
VII
|
Phát triển kinh tế số Tài
nguyên và Môi trường
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng dữ liệu
đất đai, bản đồ số
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022 - 2025
|
C
|
CÁC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
|
1
|
Tổ chức hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh Nam Định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng
đồng đến từng thôn, tổ dân phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
II
|
Hợp tác về phát triển kinh
tế số, xã hội số
|
1
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ
năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
2
|
Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số vào tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
2022 - 2025
|
III
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
1
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự
kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các
kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân
nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2022 - 2025
|
3
|
Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển
kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh
tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo
Nam Định
|
2022 - 2025
|
IV
|
Đo lường, giám sát triển
khai
|
|
|
1
|
Hàng năm thực hiện điều tra,
khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số
và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
V
|
Bảo đảm kinh phí cho phát
triển kinh tế số và xã hội số
|
1
|
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2022 - 2025
|
2
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số,
phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải
pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022 - 2025
|
3
|
Ưu tiên phân bổ ngân sách từ
nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng
số
|
Sở Tài chính
|
2022 - 2025
|
4
|
Hướng dẫn, ưu tiên chi cho
chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2022 - 2025
|
VI
|
Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của công nghệ số
|
1
|
Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu
ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu
bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình
phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
2
|
Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng
tiêu cực của công nghệ số
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
3
|
Hình thành các điểm thu gom sản
phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác
thải công nghệ, rác thải điện tử
|
UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|