Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3174/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 18/07/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3174/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 18 tháng 7 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH, TRÌNH HĐND THÀNH PHỐ THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 541/TTr-STNMT ngày 03 tháng 7 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình lập, thẩm định, trình thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các phường, xã; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai thành phố; Giám đốc các Ban Quản lý dự án; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP, các PCVP ĐĐBQH, HĐND và UBND thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, STNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH, TRÌNH HĐND THÀNH PHỐ THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy trình này quy định việc lập, thẩm định, trình HĐND thành phố thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

2. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên để thực hiện dự án mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không áp dụng quy trình này. Chủ đầu tư dự án hoặc đơn vị được giao chức năng quản lý, điều hành dự án có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, báo cáo UBND thành phố xem xét, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Chính phủ chấp thuận; thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

3. Công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng các dự án quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được thực hiện sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. UBND nhân dân các quận, huyện; cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng; cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính; cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, các Ban Quản lý dự án của thành phố và các cơ quan quản lý Nhà nước khác có liên quan.

2. Người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Lập danh mục dự án cần thu hồi đất

1. Các dự án cần thu hồi đất trình HĐND thành phố thông qua gồm:

Dự án được quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện hoặc dự án được đề xuất ghi vốn trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại.

2. Trình tự, thủ tục lập danh mục dự án cần thu hồi đất

a) Các Ban Quản lý dự án thuộc UBND thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, các đơn vị được UBND thành phố giao quản lý điều hành dự án, các đơn vị có nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm gửi báo cáo (trong đó, phân tích rõ tính khả thi của dự án đề nghị thông qua) kèm theo Danh mục dự án cần thu hồi đất (được lập theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo quy trình này) và hồ sơ dự án cần thu hồi đất của năm sau đến UBND quận, huyện nơi có dự án trước ngày 01 tháng 9 hàng năm. Hồ sơ gồm:

- Quyết định phê duyệt TMB quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 của từng dự án;

- Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch hoặc văn bản đề xuất UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cùng thời điểm trình thông qua việc thu hồi đất đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại;

- Sơ đồ vị trí dự án đề nghị thu hồi đất.

b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm rà soát, thẩm tra và gửi hồ sơ về Danh mục dự án cần thu hồi đất cùng với hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm tiếp theo đến Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 10 hàng năm để tổ chức thẩm định.

- Nội dung thẩm tra của UBND quận, huyện đối với đề nghị dự án thu hồi đất như sau:

+ Sự phù hợp của dự án đề nghị thu hồi đất với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;

+ Sự phù hợp của dự án đề nghị thu hồi đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

+ Tính khả thi của dự án đề nghị thu hồi đất;

+ Việc ghi vốn thực hiện dự án và ý kiến liên quan đến việc đầu tư dự án.

- Hồ sơ trình danh mục dự án cần thu hồi đất của UBND quận, huyện gồm:

+ Báo cáo của UBND quận, huyện và của các đơn vị quy định tại điểm a khoản 2 Điều này kèm theo Danh mục dự án cần thu hồi đất (được lập theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo quy trình này); trong đó, đánh giá kết quả thực hiện công tác thu hồi đất đối với các dự án đã được HĐND thành phố thông qua trong kỳ họp trước, phân tích rõ tính khả thi của dự án đề nghị thông qua trong năm tới; kèm theo Danh mục dự án cần thu hồi đất

+ Quyết định phê duyệt TMB quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 của từng dự án;

+ Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch hoặc văn bản đề xuất UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cùng thời điểm trình thông qua việc thu hồi đất đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại.

+ Vị trí các dự án đề nghị thu hồi đất được thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất của quận, huyện nơi có dự án.

Trường hợp qua rà soát, thẩm tra danh mục dự án cần thu hồi đất mà dự án có sử dụng đất rừng, UBND các quận, huyện đồng thời gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện thủ tục chuyển mục đích rừng theo đúng quy định của pháp luật lâm nghiệp song song với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng theo quy định của pháp luật đất đai.

Điều 4. Lập danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

1. Các Ban Quản lý dự án thuộc UBND thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, các đơn vị được UBND thành phố giao quản lý điều hành dự án, các đơn vị có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất để thực hiện dự án, phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường hoặc đơn vị có chức năng về đo đạc và các đơn vị có liên quan xác định diện tích đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất trong dự án, gửi hồ sơ đến UBND quận, huyện nơi có dự án trước ngày 01 tháng 9 hàng năm.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 10 hàng năm để tổ chức thẩm tra.

3. Hồ sơ trình danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất của UBND quận, huyện gồm:

a) Báo cáo của UBND quận, huyện và của các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo Danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất (được lập theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo quy trình này); trong đó, đánh giá kết quả thực hiện công tác chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đã được HĐND thành phố thông qua trong các kỳ họp trước, phân tích rõ tính khả thi của dự án đề nghị thông qua trong năm tới;

b) Quyết định phê duyệt TMB quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của từng dự án;

c) Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch hoặc văn bản đề xuất UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cùng thời điểm trình thông qua việc thu hồi đất đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại.

d) Vị trí dự án đề nghị thu hồi đất được thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất của quận, huyện nơi có dự án.

Điều 5. Tổ chức thẩm định

1. Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo và hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các sở ngành để lấy ý kiến, cụ thể như sau:

a) Gửi hồ sơ danh mục dự án cần thu hồi đất đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để lấy ý kiến về việc ghi vốn hoặc đề xuất ghi vốn trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước thực hiện dự án và chủ trương chấp thuận đầu tư đối với các dự án còn lại.

b) Gửi hồ sơ danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến về các nội dung liên quan đến việc chuyển mục đích đất trồng lúa (diện tích đất trồng lúa và các nội dung có liên quan) và chuyển mục đích rừng trong dự án (về diện tích rừng trong dự án; thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng trong dự án).

c) Gửi hồ sơ danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đến Ban đô thị HĐND thành phố để lấy ý kiến liên quan đến chủ trương triển khai thực hiện dự án.

2. Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản từ Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có ý kiến về các nội dung theo đề nghị tại khoản 1 Điều này, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

3. Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản Thông báo đến UBND các quận, huyện để chỉnh sửa, hoàn thiện.

4. Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Sở Tài nguyên và Môi trường.

5. Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của UBND các quận, huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố để báo cáo UBND thành phố.

Trường hợp hồ sơ của UBND các quận, huyện vẫn chưa đảm bảo theo yêu cầu thì trong thời hạn không quá 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi lại UBND các quận, huyện được biết và hoàn thiện hồ sơ.

Điều 6. Trình HĐND thành phố thông qua

1. Sau khi UBND thành phố có ý kiến, trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Nghị quyết của HĐND thành phố, dự thảo Tờ trình của UBND thành phố, báo cáo UBND thành phố xem xét, duyệt ký gửi HĐND thành phố.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, UBND thành phố ký Tờ trình gửi HĐND thành phố.

3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, UBND các quận, huyện hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất trình phê duyệt theo đúng quy định.

Điều 7. Bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trồng sản xuất

Trường hợp danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được HĐND thành phố ban hành nghị quyết thông qua tại kỳ họp cuối năm mà cần thiết phải bổ sung dự án; các Ban Quản lý dự án thuộc UBND thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, các đơn vị được UBND thành phố giao quản lý điều hành dự án, các đơn vị có nhu cầu có trách nhiệm gửi báo cáo và hồ sơ dự án cần thu hồi đất bổ sung đến UBND quận, huyện nơi có dự án trước ngày 15 tháng 4 hàng năm; UBND các quận, huyện có trách nhiệm lập danh mục bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy trình này, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 5 hàng năm để tổ chức thẩm định, báo cáo UBND thành phố, trình HĐND thành phố thông qua tại kỳ họp giữa năm.

Việc tổ chức thẩm định, trình HĐND thành phố thông qua danh mục bổ sung được thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 quy trình này.

Điều 8. Xử lý một số trường hợp cụ thể

1. Đối với các dự án chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quy định này nhưng mang tính cấp bách, cần thiết; những dự án trọng điểm, động lực của thành phố, phải triển khai thực hiện sớm để đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế xã hội, môi trường và an sinh của người dân thành phố, UBND quận, huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan, có trách nhiệm lập danh mục (được lập theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo quy trình này) và báo cáo phân tích rõ tính cấp bách của dự án.

2. Trường hợp dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được HĐND thành phố thông qua nhưng sau khi triển khai đo đạc thực tế xác định diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng lớn hơn diện tích đã được HĐND thành phố thông qua thì UBND các quận, huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, lập thủ tục trình bổ sung đối với phần diện tích chênh lệch này.

3. Đối với các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đã được thông qua, chủ đầu tư dự án hoặc đơn vị được UBND thành phố giao nhiệm vụ quản lý, điều hành dự án có trách nhiệm kê khai và xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Sở Tài chính để tổ chức thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo đúng quy định tại Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của HĐND thành phố trước khi triển khai đầu tư dự án.

4. Đối với các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đã được thông qua, chủ đầu tư dự án hoặc đơn vị được UBND thành phố giao nhiệm vụ quản lý, điều hành dự án có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục về chuyển mục đích rừng theo đúng quy định của pháp luật lâm nghiệp trước khi triển khai việc thu hồi đất, chuyển mục đích đất rừng và thực hiện dự án.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành có liên quan; UBND các quận, huyện; các Ban Quản lý dự án thuộc UBND thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy trình này.

2. Cơ quan, đơn vị nào để xảy ra việc chậm trễ, không đảm bảo thời gian quy định tại Quy trình này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Lãnh đạo UBND thành phố.

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, quy định hình thức xử lý đối với các trường chậm trễ nêu trên.

3. UBND các quận, huyện có trách nhiệm rà soát, tổng hợp các dự án thu hồi đất đã được HĐND thành phố thông qua 03 năm mà chưa có quyết định thu hồi đất, báo cáo UBND thành phố xem xét hủy bỏ hoặc điều chỉnh quy hoạch theo đúng quy định.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quy trình lập, thẩm định, trình HĐND thành phố thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT NĂM ...

Số TT

Đơn vị đề xuất

Địa điểm (phường, xã)

Tổng diện tích dự án (m2)

Diện tích đất dự kiến thu hồi trong năm ... (m2)

Mục đích sử dụng

Chủ trương thực hiện

Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn hoặc đề xuất ghi vốn trong năm kế hoạch

Ghi chú

1

2

3

...

...

...

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Quy trình lập, thẩm định, trình HĐND thành phố thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG QUẬN (HUYỆN) NĂM...

Số TT

Tổ chức đề nghị

Địa điểm

Tổng diện tích dự án (m2)

Trong đó

Mục đích sử dụng

Chủ trương thực hiện

Đất trồng lúa (m2)

Đất rừng phòng hộ (m2)

Đất rừng đặc dụng (m2)

Đất khác (m2)

1

2

3

...

...

...

...

...

...

...

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Quy trình lập, thẩm định, trình HĐND thành phố thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT NĂM ...

Số TT

Đơn vị đề xuất

Địa điểm (phường, xã)

Tổng diện tích dự án (m2)

Diện tích đất dự kiến thu hồi trong năm ... (m2)

Chủ trương thực hiện

Mục đích sử dụng

Tính cần thiết phải triển khai dự án

Ghi chú

1

2

3

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3174/QĐ-UBND ngày 18/07/2019 về Quy trình lập, thẩm định, trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.212

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.20.205
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!